Download Đề tài Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua lúa lai đã khẳng định ưu thế về năng suất, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực nên tốc độ phát triển rất nhanh. Sau Trung Quốc, Việt Nam có diện tích gieo trồng lúa lai đứng thứ 2 trên thế giới, năm 2005 đạt khoảng 600.000 ha, trên 60% số tỉnh thành trồng lúa lai, năng suất bình quân
63 tạ/ha (tăng 15 tạ/ha so với lúa thuần).
Tuy nhiên bộ giống lúa lai trong nước chưa thật sự phong phú, lượng hạt giống nhập nội từ Trung Quốc chiếm 80%. Lúa lai nhập từ Trung Quốc giá thành còn cao, chất lượng cơm gạo thường thấp hơn lúa thuần và trồng ở vụ mùa thường bị bệnh bạc lá nặng.
Vì vậy để từng bước giải quyết khó khăn trên, đảm bảo phát triển lúa lai bền vững, thời gian gần đây các cơ quan nghiên cứu trong nước đã chọn tạo được một số tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng nhằm đáp ứng về năng suất, chất lượng, chống chịu và giá thành hạt lai, phù hợp điều kiện Việt Nam.
Thái Nguyên là tỉnh có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi trồng lúa lai, tuy nhiên diện tích lúa la i hàng năm đạt còn thấp (khoảng 7%). Với mục tiêu nhanh chóng xác định được tổ hợp lúa lai tốt được chọn tạo trong nước, phù hợp với điều kiện địa phương để đưa vào sản xuất thì việc thử nghiệm đánh giá tính thích ứng tại địa phương là hết sức cần thiết. Do vậy tôi đã tiến hành đề tài “Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên”
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Xác định được tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng được chọn tạo tại Việt Nam, có các ưu điểm về khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng, phù hợp trồng vụ Xuân, vụ Mùa ở Thái Nguyên và các vùng khác có điều kiện tương tự.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
========***=======
TRẦN ĐÌNH HÀ
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP LÚA LAI CÓ TRIỂN VỌNG TẠI THÁI NGUYÊN
CHUYÊN NGHÀNH: TRỒNG TRỌT
MÃ SỐ: 60.62.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN, NĂM 2007
Luận văn này được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN TRÍ HOÀN
2. PGS.TS. ĐẶNG VĂN MINH
Người phản biện:
Phản biện 1: PGS.TS. HOÀNG VĂN PHỤ
Phản biện 2: TS. NGUYỄN ĐỨC THẠNH
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng họp tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
Vào hồi: 9 giờ 0 phút ngày 3 tháng 11 năm 2007
Luận văn được lưu tại:
- THƯ VIỆN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
- THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
- KHOA SAU ĐẠI HỌC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Dòng A:
Dòng bất dục đực tế bào chất
Dòng B:
Maintainer Dòng duy trì bất dục đực tế bào chất
Dòng R:
Restore: Dòng phục hồi hạt phấn
CMS:
Cytoplasmic Male Sterility
Bất dục đực tế bào chất
WA
Wild abortion: Bất dục đực tự nhiên
EGMS:
Environment-Sensitive Genic Male sterility
Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng với môi trường
PGMS:
Photoperiodic Sensitive Genic Male Sterility
Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng với quang chu kì
TGMS:
Thermo Sensitive Genic Male Sterility
Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng với nhiệt độ
GA3:
Gibberellic Acid 3a
K-KI:
Iod Iodua Kali: Dùng để nhuộm màu hạt phấn
FAO:
Food Agriculture Organization
Tổ chức nông lương thực thế giới
IRRI:
International Rice research Institute
Viện nghiên cứu lúa Quốc tế
NN&PTNT:
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TCN:
Tiêu chuẩn ngành
Nh.Ư 838:
Nhị ưu 838
KD18
Khang dân 18
VL20:
Việt Lai 20
ƯTL
Ưu thế lai
TGST:
Thời gian sinh trưởng
Đ/c
Đối chứng
RCBD:
Randomized Complet Block Design
Khối ngẫu nhiên hoàn toàn
LSD:
Least Significant Difference
Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
CV:
Coefficienct of variance
Hệ số biến động
CS
Cộng sự
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua lúa lai đã khẳng định ưu thế về năng suất, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực nên tốc độ phát triển rất nhanh. Sau Trung Quốc, Việt Nam có diện tích gieo trồng lúa lai đứng thứ 2 trên thế giới, năm 2005 đạt khoảng 600.000 ha, trên 60% số tỉnh thành trồng lúa lai, năng suất bình quân
63 tạ/ha (tăng 15 tạ/ha so với lúa thuần).
Tuy nhiên bộ giống lúa lai trong nước chưa thật sự phong phú, lượng hạt giống nhập nội từ Trung Quốc chiếm 80%. Lúa lai nhập từ Trung Quốc giá thành còn cao, chất lượng cơm gạo thường thấp hơn lúa thuần và trồng ở vụ mùa thường bị bệnh bạc lá nặng.
Vì vậy để từng bước giải quyết khó khăn trên, đảm bảo phát triển lúa lai bền vững, thời gian gần đây các cơ quan nghiên cứu trong nước đã chọn tạo được một số tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng nhằm đáp ứng về năng suất, chất lượng, chống chịu và giá thành hạt lai, phù hợp điều kiện Việt Nam.
Thái Nguyên là tỉnh có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi trồng lúa lai, tuy nhiên diện tích lúa la i hàng năm đạt còn thấp (khoảng 7%). Với mục tiêu nhanh chóng xác định được tổ hợp lúa lai tốt được chọn tạo trong nước, phù hợp với điều kiện địa phương để đưa vào sản xuất thì việc thử nghiệm đánh giá tính thích ứng tại địa phương là hết sức cần thiết. Do vậy tui đã tiến hành đề tài “Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên”
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Xác định được tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng được chọn tạo tại Việt Nam, có các ưu điểm về khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng, phù hợp trồng vụ Xuân, vụ Mùa ở Thái Nguyên và các vùng khác có điều kiện tương tự.
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
(Được trình bày chi tiết trong báo cáo)
Chương 2
ĐỐI TƯƠNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.1. Vụ Xuân 2006
Nghiên cứu 13 tổ hợp được lai tạo ở trong nước, giống lúa lai Nhị ưu 838 (Nh. Ưu 838) làm đối chứng 1 và lúa thuần Khang Dân 18 (KD 18) làm đối chứng
2.
Biểu 2.1: Các tổ hợp lúa lai được nghiên cứu trong vụ Xuân 2006
TT
Tên tổ hợp, giống
Cặp lai (Mẹ/Bố)
Loại giống
Nguồn gốc
1
HYT102
827S/GR10
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
2
HYT103
827S/R100
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
3
HYT104
BoIIA/R68-1
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
4
HYT105
II32A/PM3
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
5
HYT106
827S/R253
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
6
HYT107
827S/R9311
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
7
LHD4
TG-H20/N1
2 dòng
Viện cây LT và cây TP
8
LHD5
TGMS1/R86
2 dòng
Viện cây LT và cây TP
9
VL1
103S/R5
2 dòng
Trạm KN giống CT Văn
Lâm- Hưng Yên
10
VL3
Pei ải 47S/R5
2 dòng
Trạm KN giống CT Văn
Lâm- Hưng Yên
11
II32A/R1028
II32A/R1028
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
12
25A/KB1
IR50825A/KB1
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
13
TH3-5
T1-96S/R5
2 dòng
Trường ĐH NNI- Hà Nội
14
Nh.Ư 838(Đ/c1)
II32A/R838
3 dòng
Nhập nội Trung Quốc
15
KD 18(Đ/c2)
Lúa thuần
Trung Quốc
2.1.2.Vụ Mùa 2006
Nghiên cứu 10 tổ hợp lúa lai F1 được lai tạo trong nước, giống lúa lai Việt Lai 20 (VL20) làm đối chứng 1 và lúa thuần Khang Dân 18 (KD 18) làm đối chứng 2.
Biểu 2.2: Các tổ hợp lúa lai được nghiên cứu trong vụ Mùa 2006
TT
Tên tổ hợp, giống
Cặp lai (Mẹ/Bố)
Loại giống
Nguồn gốc
1
HYT 102
827S/GR10
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
2
HYT 103
827S/R100
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
3
HYT 104
BoIIA/R68-1
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
4
HYT 105
II32A/PM3
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
5
IR69625A/MK86
IR69625A/MK86
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
6
IR69625A/R242
IR69625A/R242
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
7
IR69625A/R253
IR69625A/R253
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
8
IR69625A/R1025
IR69625A/R1025
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
9
IR69625A/R1028
IR69625A/R1028
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
10
534S/RTQ5
534S/RTQ5
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
11
KD 18 (Đ/c2)
Lúa thuần
Trung Quốc
12
VL 20 (Đ/c1)
103S/R20
2 dòng
Đại học NNI-Hà Nội
2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
2.2.1.Địa điểm
Tại Trung tâm Thực hành - Thực nghiệm, Trường ĐHNL Thái Nguyên.
2.2.2. Thời gian tiến hành
Vụ Xuân và Mùa năm 2006 (Từ tháng 1 – 12/2006)
2.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng sản xuất lúa lai ở Thái Nguyên
- So sánh và đánh giá các tổ hợp lúa lai mới với các nội dung:
+ Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp lúa lai
+ Chống chịu sâu bệnh hại và ngoại cảnh
+ Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
+ Chất lượng thóc gạo và cơm của các tổ hợp
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thí nghiệm tiến hành theo qui phạm khảo nghiệm giống quốc gia 10TCN-
558-2002 của Bộ NN &PTNT, Viện lúa Quốc tế...
Download Đề tài Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên miễn phí
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua lúa lai đã khẳng định ưu thế về năng suất, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực nên tốc độ phát triển rất nhanh. Sau Trung Quốc, Việt Nam có diện tích gieo trồng lúa lai đứng thứ 2 trên thế giới, năm 2005 đạt khoảng 600.000 ha, trên 60% số tỉnh thành trồng lúa lai, năng suất bình quân
63 tạ/ha (tăng 15 tạ/ha so với lúa thuần).
Tuy nhiên bộ giống lúa lai trong nước chưa thật sự phong phú, lượng hạt giống nhập nội từ Trung Quốc chiếm 80%. Lúa lai nhập từ Trung Quốc giá thành còn cao, chất lượng cơm gạo thường thấp hơn lúa thuần và trồng ở vụ mùa thường bị bệnh bạc lá nặng.
Vì vậy để từng bước giải quyết khó khăn trên, đảm bảo phát triển lúa lai bền vững, thời gian gần đây các cơ quan nghiên cứu trong nước đã chọn tạo được một số tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng nhằm đáp ứng về năng suất, chất lượng, chống chịu và giá thành hạt lai, phù hợp điều kiện Việt Nam.
Thái Nguyên là tỉnh có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi trồng lúa lai, tuy nhiên diện tích lúa la i hàng năm đạt còn thấp (khoảng 7%). Với mục tiêu nhanh chóng xác định được tổ hợp lúa lai tốt được chọn tạo trong nước, phù hợp với điều kiện địa phương để đưa vào sản xuất thì việc thử nghiệm đánh giá tính thích ứng tại địa phương là hết sức cần thiết. Do vậy tôi đã tiến hành đề tài “Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên”
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Xác định được tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng được chọn tạo tại Việt Nam, có các ưu điểm về khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng, phù hợp trồng vụ Xuân, vụ Mùa ở Thái Nguyên và các vùng khác có điều kiện tương tự.
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!
Tóm tắt nội dung:
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊNTRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
========***=======
TRẦN ĐÌNH HÀ
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP LÚA LAI CÓ TRIỂN VỌNG TẠI THÁI NGUYÊN
CHUYÊN NGHÀNH: TRỒNG TRỌT
MÃ SỐ: 60.62.01
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN, NĂM 2007
Luận văn này được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN TRÍ HOÀN
2. PGS.TS. ĐẶNG VĂN MINH
Người phản biện:
Phản biện 1: PGS.TS. HOÀNG VĂN PHỤ
Phản biện 2: TS. NGUYỄN ĐỨC THẠNH
Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng họp tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
Vào hồi: 9 giờ 0 phút ngày 3 tháng 11 năm 2007
Luận văn được lưu tại:
- THƯ VIỆN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
- THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
- KHOA SAU ĐẠI HỌC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Dòng A:
Dòng bất dục đực tế bào chất
Dòng B:
Maintainer Dòng duy trì bất dục đực tế bào chất
Dòng R:
Restore: Dòng phục hồi hạt phấn
CMS:
Cytoplasmic Male Sterility
Bất dục đực tế bào chất
WA
Wild abortion: Bất dục đực tự nhiên
EGMS:
Environment-Sensitive Genic Male sterility
Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng với môi trường
PGMS:
Photoperiodic Sensitive Genic Male Sterility
Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng với quang chu kì
TGMS:
Thermo Sensitive Genic Male Sterility
Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng với nhiệt độ
GA3:
Gibberellic Acid 3a
K-KI:
Iod Iodua Kali: Dùng để nhuộm màu hạt phấn
FAO:
Food Agriculture Organization
Tổ chức nông lương thực thế giới
IRRI:
International Rice research Institute
Viện nghiên cứu lúa Quốc tế
NN&PTNT:
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
TCN:
Tiêu chuẩn ngành
Nh.Ư 838:
Nhị ưu 838
KD18
Khang dân 18
VL20:
Việt Lai 20
ƯTL
Ưu thế lai
TGST:
Thời gian sinh trưởng
Đ/c
Đối chứng
RCBD:
Randomized Complet Block Design
Khối ngẫu nhiên hoàn toàn
LSD:
Least Significant Difference
Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
CV:
Coefficienct of variance
Hệ số biến động
CS
Cộng sự
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua lúa lai đã khẳng định ưu thế về năng suất, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực nên tốc độ phát triển rất nhanh. Sau Trung Quốc, Việt Nam có diện tích gieo trồng lúa lai đứng thứ 2 trên thế giới, năm 2005 đạt khoảng 600.000 ha, trên 60% số tỉnh thành trồng lúa lai, năng suất bình quân
63 tạ/ha (tăng 15 tạ/ha so với lúa thuần).
Tuy nhiên bộ giống lúa lai trong nước chưa thật sự phong phú, lượng hạt giống nhập nội từ Trung Quốc chiếm 80%. Lúa lai nhập từ Trung Quốc giá thành còn cao, chất lượng cơm gạo thường thấp hơn lúa thuần và trồng ở vụ mùa thường bị bệnh bạc lá nặng.
Vì vậy để từng bước giải quyết khó khăn trên, đảm bảo phát triển lúa lai bền vững, thời gian gần đây các cơ quan nghiên cứu trong nước đã chọn tạo được một số tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng nhằm đáp ứng về năng suất, chất lượng, chống chịu và giá thành hạt lai, phù hợp điều kiện Việt Nam.
Thái Nguyên là tỉnh có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi trồng lúa lai, tuy nhiên diện tích lúa la i hàng năm đạt còn thấp (khoảng 7%). Với mục tiêu nhanh chóng xác định được tổ hợp lúa lai tốt được chọn tạo trong nước, phù hợp với điều kiện địa phương để đưa vào sản xuất thì việc thử nghiệm đánh giá tính thích ứng tại địa phương là hết sức cần thiết. Do vậy tui đã tiến hành đề tài “Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên”
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Xác định được tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng được chọn tạo tại Việt Nam, có các ưu điểm về khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng, phù hợp trồng vụ Xuân, vụ Mùa ở Thái Nguyên và các vùng khác có điều kiện tương tự.
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
(Được trình bày chi tiết trong báo cáo)
Chương 2
ĐỐI TƯƠNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.1. Vụ Xuân 2006
Nghiên cứu 13 tổ hợp được lai tạo ở trong nước, giống lúa lai Nhị ưu 838 (Nh. Ưu 838) làm đối chứng 1 và lúa thuần Khang Dân 18 (KD 18) làm đối chứng
2.
Biểu 2.1: Các tổ hợp lúa lai được nghiên cứu trong vụ Xuân 2006
TT
Tên tổ hợp, giống
Cặp lai (Mẹ/Bố)
Loại giống
Nguồn gốc
1
HYT102
827S/GR10
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
2
HYT103
827S/R100
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
3
HYT104
BoIIA/R68-1
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
4
HYT105
II32A/PM3
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
5
HYT106
827S/R253
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
6
HYT107
827S/R9311
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
7
LHD4
TG-H20/N1
2 dòng
Viện cây LT và cây TP
8
LHD5
TGMS1/R86
2 dòng
Viện cây LT và cây TP
9
VL1
103S/R5
2 dòng
Trạm KN giống CT Văn
Lâm- Hưng Yên
10
VL3
Pei ải 47S/R5
2 dòng
Trạm KN giống CT Văn
Lâm- Hưng Yên
11
II32A/R1028
II32A/R1028
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
12
25A/KB1
IR50825A/KB1
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
13
TH3-5
T1-96S/R5
2 dòng
Trường ĐH NNI- Hà Nội
14
Nh.Ư 838(Đ/c1)
II32A/R838
3 dòng
Nhập nội Trung Quốc
15
KD 18(Đ/c2)
Lúa thuần
Trung Quốc
2.1.2.Vụ Mùa 2006
Nghiên cứu 10 tổ hợp lúa lai F1 được lai tạo trong nước, giống lúa lai Việt Lai 20 (VL20) làm đối chứng 1 và lúa thuần Khang Dân 18 (KD 18) làm đối chứng 2.
Biểu 2.2: Các tổ hợp lúa lai được nghiên cứu trong vụ Mùa 2006
TT
Tên tổ hợp, giống
Cặp lai (Mẹ/Bố)
Loại giống
Nguồn gốc
1
HYT 102
827S/GR10
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
2
HYT 103
827S/R100
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
3
HYT 104
BoIIA/R68-1
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
4
HYT 105
II32A/PM3
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
5
IR69625A/MK86
IR69625A/MK86
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
6
IR69625A/R242
IR69625A/R242
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
7
IR69625A/R253
IR69625A/R253
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
8
IR69625A/R1025
IR69625A/R1025
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
9
IR69625A/R1028
IR69625A/R1028
3 dòng
Trung tâm NC&PTL
10
534S/RTQ5
534S/RTQ5
2 dòng
Trung tâm NC&PTL
11
KD 18 (Đ/c2)
Lúa thuần
Trung Quốc
12
VL 20 (Đ/c1)
103S/R20
2 dòng
Đại học NNI-Hà Nội
2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
2.2.1.Địa điểm
Tại Trung tâm Thực hành - Thực nghiệm, Trường ĐHNL Thái Nguyên.
2.2.2. Thời gian tiến hành
Vụ Xuân và Mùa năm 2006 (Từ tháng 1 – 12/2006)
2.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng sản xuất lúa lai ở Thái Nguyên
- So sánh và đánh giá các tổ hợp lúa lai mới với các nội dung:
+ Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp lúa lai
+ Chống chịu sâu bệnh hại và ngoại cảnh
+ Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
+ Chất lượng thóc gạo và cơm của các tổ hợp
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thí nghiệm tiến hành theo qui phạm khảo nghiệm giống quốc gia 10TCN-
558-2002 của Bộ NN &PTNT, Viện lúa Quốc tế...