ugly_girl

New Member
Download Đề tài Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên

Download Đề tài Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên miễn phí





TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm qua lúa lai đã khẳng định ưu thế về năng suất, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực nên tốc độ phát triển rất nhanh. Sau Trung Quốc, Việt Nam có diện tích gieo trồng lúa lai đứng thứ 2 trên thế giới, năm 2005 đạt khoảng 600.000 ha, trên 60% số tỉnh thành trồng lúa lai, năng suất bình quân
63 tạ/ha (tăng 15 tạ/ha so với lúa thuần).
Tuy nhiên bộ giống lúa lai trong nước chưa thật sự phong phú, lượng hạt giống nhập nội từ Trung Quốc chiếm 80%. Lúa lai nhập từ Trung Quốc giá thành còn cao, chất lượng cơm gạo thường thấp hơn lúa thuần và trồng ở vụ mùa thường bị bệnh bạc lá nặng.
Vì vậy để từng bước giải quyết khó khăn trên, đảm bảo phát triển lúa lai bền vững, thời gian gần đây các cơ quan nghiên cứu trong nước đã chọn tạo được một số tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng nhằm đáp ứng về năng suất, chất lượng, chống chịu và giá thành hạt lai, phù hợp điều kiện Việt Nam.
Thái Nguyên là tỉnh có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi trồng lúa lai, tuy nhiên diện tích lúa la i hàng năm đạt còn thấp (khoảng 7%). Với mục tiêu nhanh chóng xác định được tổ hợp lúa lai tốt được chọn tạo trong nước, phù hợp với điều kiện địa phương để đưa vào sản xuất thì việc thử nghiệm đánh giá tính thích ứng tại địa phương là hết sức cần thiết. Do vậy tôi đã tiến hành đề tài “Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên”
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Xác định được tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng được chọn tạo tại Việt Nam, có các ưu điểm về khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng, phù hợp trồng vụ Xuân, vụ Mùa ở Thái Nguyên và các vùng khác có điều kiện tương tự.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

========***=======

TRẦN ĐÌNH HÀ

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT VÀ PHẨM CHẤT CỦA MỘT SỐ TỔ HỢP LÚA LAI CÓ TRIỂN VỌNG TẠI THÁI NGUYÊN

CHUYÊN NGHÀNH: TRỒNG TRỌT

MÃ SỐ: 60.62.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN, NĂM 2007

Luận văn này được hoàn thành tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. NGUYỄN TRÍ HOÀN

2. PGS.TS. ĐẶNG VĂN MINH

Người phản biện:

Phản biện 1: PGS.TS. HOÀNG VĂN PHỤ

Phản biện 2: TS. NGUYỄN ĐỨC THẠNH

Luận văn đã được bảo vệ trước Hội đồng họp tại: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN

Vào hồi: 9 giờ 0 phút ngày 3 tháng 11 năm 2007

Luận văn được lưu tại:

- THƯ VIỆN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

- THƯ VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

- KHOA SAU ĐẠI HỌC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Dòng A:

Dòng bất dục đực tế bào chất



Dòng B:

Maintainer Dòng duy trì bất dục đực tế bào chất



Dòng R:

Restore: Dòng phục hồi hạt phấn



CMS:

Cytoplasmic Male Sterility

Bất dục đực tế bào chất



WA

Wild abortion: Bất dục đực tự nhiên



EGMS:

Environment-Sensitive Genic Male sterility

Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng với môi trường



PGMS:

Photoperiodic Sensitive Genic Male Sterility

Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng với quang chu kì



TGMS:

Thermo Sensitive Genic Male Sterility

Bất dục đực di truyền nhân cảm ứng với nhiệt độ



GA3:

Gibberellic Acid 3a



K-KI:

Iod Iodua Kali: Dùng để nhuộm màu hạt phấn



FAO:

Food Agriculture Organization

Tổ chức nông lương thực thế giới



IRRI:

International Rice research Institute

Viện nghiên cứu lúa Quốc tế



NN&PTNT:

Nông nghiệp và phát triển nông thôn



TCN:

Tiêu chuẩn ngành



Nh.Ư 838:

Nhị ưu 838



KD18

Khang dân 18



VL20:

Việt Lai 20



ƯTL

Ưu thế lai



TGST:

Thời gian sinh trưởng



Đ/c

Đối chứng



RCBD:

Randomized Complet Block Design

Khối ngẫu nhiên hoàn toàn



LSD:

Least Significant Difference

Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa



CV:

Coefficienct of variance

Hệ số biến động



CS

Cộng sự



MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Trong những năm qua lúa lai đã khẳng định ưu thế về năng suất, hiệu quả kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực nên tốc độ phát triển rất nhanh. Sau Trung Quốc, Việt Nam có diện tích gieo trồng lúa lai đứng thứ 2 trên thế giới, năm 2005 đạt khoảng 600.000 ha, trên 60% số tỉnh thành trồng lúa lai, năng suất bình quân

63 tạ/ha (tăng 15 tạ/ha so với lúa thuần).

Tuy nhiên bộ giống lúa lai trong nước chưa thật sự phong phú, lượng hạt giống nhập nội từ Trung Quốc chiếm 80%. Lúa lai nhập từ Trung Quốc giá thành còn cao, chất lượng cơm gạo thường thấp hơn lúa thuần và trồng ở vụ mùa thường bị bệnh bạc lá nặng.

Vì vậy để từng bước giải quyết khó khăn trên, đảm bảo phát triển lúa lai bền vững, thời gian gần đây các cơ quan nghiên cứu trong nước đã chọn tạo được một số tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng nhằm đáp ứng về năng suất, chất lượng, chống chịu và giá thành hạt lai, phù hợp điều kiện Việt Nam.

Thái Nguyên là tỉnh có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi trồng lúa lai, tuy nhiên diện tích lúa la i hàng năm đạt còn thấp (khoảng 7%). Với mục tiêu nhanh chóng xác định được tổ hợp lúa lai tốt được chọn tạo trong nước, phù hợp với điều kiện địa phương để đưa vào sản xuất thì việc thử nghiệm đánh giá tính thích ứng tại địa phương là hết sức cần thiết. Do vậy tui đã tiến hành đề tài “Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng của một số tổ hợp lúa lai có triển vọng tại Thái Nguyên”

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI

- Xác định được tổ hợp lúa lai mới, có triển vọng được chọn tạo tại Việt Nam, có các ưu điểm về khả năng sinh trưởng phát triển, năng suất và chất lượng, phù hợp trồng vụ Xuân, vụ Mùa ở Thái Nguyên và các vùng khác có điều kiện tương tự.

Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI

(Được trình bày chi tiết trong báo cáo)

Chương 2

ĐỐI TƯƠNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

2.1.1. Vụ Xuân 2006

Nghiên cứu 13 tổ hợp được lai tạo ở trong nước, giống lúa lai Nhị ưu 838 (Nh. Ưu 838) làm đối chứng 1 và lúa thuần Khang Dân 18 (KD 18) làm đối chứng

2.

Biểu 2.1: Các tổ hợp lúa lai được nghiên cứu trong vụ Xuân 2006

TT

Tên tổ hợp, giống

Cặp lai (Mẹ/Bố)

Loại giống

Nguồn gốc



1

HYT102

827S/GR10

2 dòng

Trung tâm NC&PTL



2

HYT103

827S/R100

2 dòng

Trung tâm NC&PTL



3

HYT104

BoIIA/R68-1

3 dòng

Trung tâm NC&PTL



4

HYT105

II32A/PM3

3 dòng

Trung tâm NC&PTL



5

HYT106

827S/R253

2 dòng

Trung tâm NC&PTL



6

HYT107

827S/R9311

2 dòng

Trung tâm NC&PTL



7

LHD4

TG-H20/N1

2 dòng

Viện cây LT và cây TP



8

LHD5

TGMS1/R86

2 dòng

Viện cây LT và cây TP



9

VL1

103S/R5

2 dòng

Trạm KN giống CT Văn

Lâm- Hưng Yên



10

VL3

Pei ải 47S/R5

2 dòng

Trạm KN giống CT Văn

Lâm- Hưng Yên



11

II32A/R1028

II32A/R1028

3 dòng

Trung tâm NC&PTL



12

25A/KB1

IR50825A/KB1

3 dòng

Trung tâm NC&PTL



13

TH3-5

T1-96S/R5

2 dòng

Trường ĐH NNI- Hà Nội



14

Nh.Ư 838(Đ/c1)

II32A/R838

3 dòng

Nhập nội Trung Quốc



15

KD 18(Đ/c2)



Lúa thuần

Trung Quốc



2.1.2.Vụ Mùa 2006

Nghiên cứu 10 tổ hợp lúa lai F1 được lai tạo trong nước, giống lúa lai Việt Lai 20 (VL20) làm đối chứng 1 và lúa thuần Khang Dân 18 (KD 18) làm đối chứng 2.

Biểu 2.2: Các tổ hợp lúa lai được nghiên cứu trong vụ Mùa 2006

TT

Tên tổ hợp, giống

Cặp lai (Mẹ/Bố)

Loại giống

Nguồn gốc



1

HYT 102

827S/GR10

2 dòng

Trung tâm NC&PTL



2

HYT 103

827S/R100

2 dòng

Trung tâm NC&PTL



3

HYT 104

BoIIA/R68-1

3 dòng

Trung tâm NC&PTL



4

HYT 105

II32A/PM3

3 dòng

Trung tâm NC&PTL



5

IR69625A/MK86

IR69625A/MK86

3 dòng

Trung tâm NC&PTL



6

IR69625A/R242

IR69625A/R242

3 dòng

Trung tâm NC&PTL



7

IR69625A/R253

IR69625A/R253

3 dòng

Trung tâm NC&PTL



8

IR69625A/R1025

IR69625A/R1025

3 dòng

Trung tâm NC&PTL



9

IR69625A/R1028

IR69625A/R1028

3 dòng

Trung tâm NC&PTL



10

534S/RTQ5

534S/RTQ5

2 dòng

Trung tâm NC&PTL



11

KD 18 (Đ/c2)



Lúa thuần

Trung Quốc



12

VL 20 (Đ/c1)

103S/R20

2 dòng

Đại học NNI-Hà Nội



2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

2.2.1.Địa điểm

Tại Trung tâm Thực hành - Thực nghiệm, Trường ĐHNL Thái Nguyên.

2.2.2. Thời gian tiến hành

Vụ Xuân và Mùa năm 2006 (Từ tháng 1 – 12/2006)

2.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.3.1. Nội dung nghiên cứu

- Đánh giá thực trạng sản xuất lúa lai ở Thái Nguyên

- So sánh và đánh giá các tổ hợp lúa lai mới với các nội dung:

+ Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các tổ hợp lúa lai

+ Chống chịu sâu bệnh hại và ngoại cảnh

+ Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất

+ Chất lượng thóc gạo và cơm của các tổ hợp

2.3.2. Phương pháp nghiên cứu

- Thí nghiệm tiến hành theo qui phạm khảo nghiệm giống quốc gia 10TCN-

558-2002 của Bộ NN &PTNT, Viện lúa Quốc tế...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng nhận biết thương hiệu của khách hàng đối với Công ty TNHH On Home Asia Luận văn Kinh tế 0
D Đánh Giá Khả Năng Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Bằng Công Nghệ Aao Trong Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Nhà Máy Khoa học kỹ thuật 0
D Đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển và năng suất của một số giống đậu tương tại trại thực nghiệm nông nghiệp khoa nông lâm ngư đại học vinh Nông Lâm Thủy sản 0
D ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ CỦA CÔNG TY SÁCH ALPHA Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá khả năng tạo động lực lao động của chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty Cổ phần Bưu chính Luận văn Kinh tế 0
D đánh giá khả năng định tính nhóm beta agonist trong thịt bằng kit betaagonist elisa của hãng randox Nông Lâm Thủy sản 0
D đánh giá khả năng phát hiện βagonists trong thịt lợn bằng kit elisa Nông Lâm Thủy sản 0
D Đánh giá tác dụng bảo vệ tế bào thần kinh và cải thiện khả năng học tập nhận thức của phân đoạn N-bu Y dược 0
F Đánh giá chung về thực trạng khả năng cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D đánh giá sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu của một số giống cà chua và cây ghép của chúng Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top