toan_noucamp

New Member
Download Đề tài Tác động của việc xây dựng Khu bảo tồn Thiên nhiên Mường Nhé đến sinh kế của cộng đồng

Download Đề tài Tác động của việc xây dựng Khu bảo tồn Thiên nhiên Mường Nhé đến sinh kế của cộng đồng miễn phí





MỤC LỤC
TỪ VIẾT TẮT 3
LỜI CẢM ƠN 4
ĐẶT VẤN ĐỀ 5
1.Sự cần thiết 5
2. Ý nghĩa của đề tài 6
2.1. Ý nghĩa khoa học 6
2.2. Ý nghĩa thực tiễn 6
Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 8
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 8
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 10
Chương 2 - CÂU HỎI, MỤC TIÊU, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13
2.1. Câu hỏi nghiên cứu 13
2.2. Mục tiêu nghiên cứu 14
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 14
2.4. Phương pháp luận 14
2.4.1. Quan điểm 14
2.4.2. Cách tiếp cận 15
2.5. Phương pháp nghiên cứu 15
2.5.1. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 15
2.5.2. Phương pháp nghiên cứu 15
Chương 3 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 18
3.1. Lịch sử hình thành và đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội 18
3.1.1. Lịch sử hình thành 18
3.1.2. Điều kiện tự nhiên 19
3.1.3. Tài nguyên động, thực vật 23
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 24
3.2. Tác động của xây dựng KBTTN Mường Nhé đến khai thác tài nguyên và sản xuất 30
3.2.1. Tác động đến khai thác tài nguyên và sản xuất của cộng đồng 30
3.2.2 Tác động đến sử dụng đất 32
3.2.3. Tác động đến thu nhập 34
3.3 Kết quả thảo luận 37
3.3.1. Nguyên nhân và hậu quả dẫn đến sự phụ thuộc của cộng đồng vào tài nguyên KBTTN Mường Nhé 38
3.3.2. Mối quan hệ cộng đồng và các cơ quan tổ chức 40
3.3.3. Hỗ trợ của các chương trình trước và sau thành lập KBTTN Mường Nhé 42
3.4. Bàn luận 43
3.5. Giải pháp 46
3.5.1. Giải pháp bảo tồn và quản lý tài nguyên 47
3.5.2. Giải pháp sinh kế 47
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO 49
PHỤ LỤC 49
 
 
 
 
 
 
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

MỤC LỤC

TỪ VIẾT TẮT 3

LỜI CẢM ƠN 4

ĐẶT VẤN ĐỀ 5

1.Sự cần thiết 5

2. Ý nghĩa của đề tài 6

2.1. Ý nghĩa khoa học 6

2.2. Ý nghĩa thực tiễn 6

Chương 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 8

1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 8

1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 10

Chương 2 - CÂU HỎI, MỤC TIÊU, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 13

2.1. Câu hỏi nghiên cứu 13

2.2. Mục tiêu nghiên cứu 14

2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 14

2.4. Phương pháp luận 14

2.4.1. Quan điểm 14

2.4.2. Cách tiếp cận 15

2.5. Phương pháp nghiên cứu 15

2.5.1. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 15

2.5.2. Phương pháp nghiên cứu 15

Chương 3 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 18

3.1. Lịch sử hình thành và đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội 18

3.1.1. Lịch sử hình thành 18

3.1.2. Điều kiện tự nhiên 19

3.1.3. Tài nguyên động, thực vật 23

3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 24

3.2. Tác động của xây dựng KBTTN Mường Nhé đến khai thác tài nguyên và sản xuất 30

3.2.1. Tác động đến khai thác tài nguyên và sản xuất của cộng đồng 30

3.2.2 Tác động đến sử dụng đất 32

3.2.3. Tác động đến thu nhập 34

3.3 Kết quả thảo luận 37

3.3.1. Nguyên nhân và hậu quả dẫn đến sự phụ thuộc của cộng đồng vào tài nguyên KBTTN Mường Nhé 38

3.3.2. Mối quan hệ cộng đồng và các cơ quan tổ chức 40

3.3.3. Hỗ trợ của các chương trình trước và sau thành lập KBTTN Mường Nhé 42

3.4. Bàn luận 43

3.5. Giải pháp 46

3.5.1. Giải pháp bảo tồn và quản lý tài nguyên 47

3.5.2. Giải pháp sinh kế 47

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 49

TÀI LIỆU THAM KHẢO 49

PHỤ LỤC 49

TỪ VIẾT TẮT

CT: Chương trình

ĐVR: Động vật rừng

IUCN: Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế

KBT: Kh bảo tồn

KBTTN: Khu bảo tồn thiên nhiên

LSNG: Lâm sản ngoài gỗ

SXLN: Sản xuất lâm nghiệp

SXNN: Sản xuất nông nghiệp

TVR: Thực vật rừng

UBND: Ủy ban nhân dân

VQG: Vườn quốc gia

WWF: Quỹ bảo tồn động vật hoang dã thế giới

LỜI CẢM ƠN

Nhóm thực hiện Khóa luận “Tác động của việc xây dựng khu bảo tồn thiên Mường Nhé đến sinh kế của cộng đồng” chân thành Thank Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện để thành viên của nhóm được tham gia khóa đào tạo “Tiếp cận Sinh thái trong quản lý tài nguyên thiên nhiên và phát triển bền vững” và cơ hội để thực hiện khóa luận này.

Chúng tui xin trân trọng Thank các Thầy, Cô giáo là các giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ đã tận tâm giảng dạy trong suốt thời gian của khoá học.

Chúng tui chân thành Thank Ủy ban nhân dân huyện Mường Nhé, Ban quản lý KBTTN Mường Nhé tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân dân xã Chung Chải, Ủy Ban nhân dân xã Sín Thầu huyện Mường Nhé đã giúp đỡ trong quá trình làm việc ở địa phương.

Chúng tui rất cảm kích tấm lòng của cán bộ KBTTN Mường Nhé, người dân bản Nậm Pắc, bản Đoàn Kết xã Chung Chải đã nhiệt tình ủng hộ để nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Xin Thank sâu sắc đến TS Hoàng Văn Thắng, Th.S Trần Thu Phương đã tư vấn trong quá trình nghiên cứu của nhóm.

ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Sự cần thiết

Để hạn chế suy thoái tài nguyên nhiên, bảo tồn loài, quần thể và quần xã, hệ sinh thái cho thế hệ mai sau và duy trì sự tồn vong của Trái đất, con người đã có những nỗ lực trong công tác bảo tồn bằng những hành động hiệu quả như thực hiện “Mục tiêu thiên niên kỷ”, hành động cho các điểm nóng “hotspot” về đa dạng sinh học thuộc Global 200 ( WWF – Global 200, 1997).

Nỗ lực mạnh mẽ nhất và được đánh giá thành công nhất trong nhiều thập kỷ qua của Việt Nam là việc xây dựng hệ thống các KBTTN bao gồm hầu hết các hệ sinh thái trong phạm vi toàn quốc với 30 VQG; 62 KBTTN và 38 KBT di tích văn hoá và lịch sử (Phòng bảo tồn – Cục Kiểm lâm, tháng 12/2007). Bên cạnh đó Nhà nước, các tổ chức quốc tế đã đầu tư vào các dự án, chương trình về bảo tồn loài, bảo tồn hệ sinh thái, chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng, tạo sinh kế, bảo vệ rừng.

Bên cạnh ảnh hưởng tích cực của việc xây dựng các KBTTN và các VQG đến hệ sinh thái tự nhiên của địa phương và khu vực cũng như quốc gia và toàn cầu còn có những ảnh hưởng tiêu cực lên cộng đồng địa phương ở trong các KBTTN. Những ảnh hưởng đó dẫn đến một số thực trạng sau:

Hạn chế của người dân địa phương trong việc tiếp cận với các loại lâm sản phục vụ cho sinh kế, nơi mà người dân đã chung sống với thiên nhiên qua nhiều thế hệ;

Việc sử dụng tài nguyên đất phục vụ cho canh tác cây trồng, vật nuôi bị hạn chế do một phần được đưa vào KBT;

Văn hóa bản địa bị ảnh hưởng do chính sách phát triển các loại hình du lịch ở khu vực có những đặc trưng khác biệt có thể khai thác vì mục đích kinh tế.

KBTTN Mường Nhé, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên được thành lập theo Quyết định 194/CT ngày 9/8/1986 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng với diện tích là 182.000 ha.

Năm 2008 Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ra Quyết định số 593/QĐUB ngày 23 tháng 5 năm 2008 phê duyệt dự án thành lập KBTTN Mường Nhé với diện tích 45.581ha;

Diện tích vùng đệm gần 124.381,34ha, có 6 xã: Nậm Kè, Mường Nhé, Chung Chải, Sín Thầu, Mường Toong và Quảng Lâm. Dân số là 18.586, trong đó lao động chiếm 37,6% dân số, với lao động nông nghiệp là 84,3%. Các dân tộc, gồm: dân tộc Mông chiếm 58,7% dân số; dân tộc Hà Nhì chiếm 12,0% dân số; dân tộc Thái chiếm 11,6% dân số; dân tộc Dao chiếm 3,1% dân số; dân tộc Kinh có 538 người chiếm 2,8% dân số, dân tộc Xạ Phang chiếm 2,5% dân số. Ngoài ra có các dân tộc khác như dân tộc Kháng, Cống, dân tộc Si La. Phân bố ở xã Chung Chải (dân tộc Si La), xã Nậm Kè (dân tộc Cống), xã Quảng Lâm (dân tộc Kháng). Trước đây hầu hết người dân dựa vào tài nguyên rừng và sản xuất nông nghiệp như tập quán canh tác làm ruộng bậc thang làm nương chăn nuôi, đời sống của họ còn nhiều khó khăn phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên.

Để nghiên cứu mối ảnh hưởng qua lại giữa bảo tồn và cộng đồng, đặc biệt là những tác động tích cực và tiêu cực của việc xây dựng KBTTN Mường Nhé đến cộng đồng vùng đệm, hơn nữa, qua khảo cứu các tài liệu chưa có những đề cập đến nghiên cứu trong lĩnh vực này, chúng tui đề xuất đề tài: “Tác động của việc xây dựng KBTTN Mường Nhé đến sinh kế của cộng đồng vùng đệm: trường hợp nghiên cứu ở xã Chung Chải, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên”.

2. Ý nghĩa của đề tài

2.1. Ý nghĩa khoa học

- Sử dụng các công cụ và phương pháp tiếp cận mới trong nghiên cứu tác động của việc thành lập KBT đến sinh kế của người dân địa phương;

- Bổ sung các thông tin và cơ sở khoa học cho các nhà hoạch định chính sách liên quan đến quản lý bảo tồn ở cơ sở;

- Là sự kết hợp các lý thuyết như “Trade-off”, sinh thái chính trị hay sinh thái nhân văn để phân tích các đối tượng liên quan trong quá trình nghiên cứu trên cơ sở các bộ công cụ nghiên cứu được đề xuất của nhóm nghiên cứu;

- Đây là nghiên cứu đầu tiên về tác động của việc thành lập KBTTN Mường Nhé lên cộng đồng tại huyện Mường Nhé tỉnh Điện Biên.

2.2. Ý nghĩa thực tiễn

- Kết quả nghiên ...
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Ứng dụng mô hình DEA và mô hình Hồi quy Tobit để kiểm định các nhân tố tác động đến mức độ hiệu quả của các NHTM Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của toàn cầu hóa kinh tế đối với dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Những xu hướng vận động chủ yếu của nền kinh tế thế giới - Tác động của những xu hướng này đến Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của các yếu tố căng thẳng trong công việc đến sự gắn kết của nhân viên nghiên cứu tình huống tại công ty KODA Sài Gòn Y dược 0
D Nghiên cứu các nhân tố tác động đến ý định mua sắm trực tuyến (online shopping) của người tiêu dùng Luận văn Kinh tế 0
D Các yếu tố tác động đến quyết định mua hàng trên sàn thương mại điện tử shopee của sinh viên chất lượng cao Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, 2021 Luận văn Kinh tế 0
D Yếu tố tác động đến văn hóa doanh nghiệp của các công ty du lịch tại việt nam Văn hóa, Xã hội 0
D Hiệp định thương mại song phương Việt Mỹ và những tác động của nó đến kinh tế Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Sự tác động của các loại hình giải trí đến đời sống thanh niên Việt Nam Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top