bautroicuasao

New Member
Download Bài giảng Chọn giống cây cafe

Download Bài giảng Chọn giống cây cafe miễn phí





III.2, Tình hình sản xuất
* Trên thế giới:
Theo FAO có khoảng 80 nước trồng cà phê tập trung chủ yếu ở vành đai nhiệt đới.Tập trung chủ yếu ở một số nước sản lượng xuất khẩu cà phê lớn nhất Thế giới lần lượt có :Brazil,Việt Nam,Colombia.
Chủ yếu là sản xuất cà phê chè Arabica chiếm 70% sản lượng Thế giới.
Dự báo sản lượng cà phê TG năm 2008/2009 đạt 137 triệu bao trong đó Brazil đạt 48 triệu bao .
III.2, Tình hình sản xuất
*Ở Việt Nam
Cà phê được đưa vào trồng từ 1857 tại một số nhà thờ lớn ở Quảng trị ,Quảng Bình.
Hiện nay ,diện tích 500 000 ha chủ yếu là robusta,chỉ có 20 000 ha là Arabica.(Có phương hướng giữ nguyên diện tích,chuyển đổi tăng diện tích trồng cà phê chè lên 100 000 ha).Trong đó,các tỉnh Tây Nguyên chiếm 465000 ha. Đăklăk có diện tích chiếm ½ diện tích cả nước.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

Chọn giống cà phê I,Giá trị cây cà phê: I.1, Giá trị kinh tế Thành phần phần trăm tính theo trọng lượng chất khô: I.1, Giá trị kinh tế Ngoài phương pháp sử dụng cà phê như một thức uống cao cấp thì người ta còn sản xuất khá nhiều sản phẩm từ hạt cà phê như bánh, kẹo, rượu,…và ngày nay, người ta còn sử dụng cà phê như một thức uống phổ thông( với nhóm cà phê có hàm lượng cafein thấp) I.2, Giá trị kinh tế Cà phê là một cây trồng đem lại gía trị kinh tế khá cao cho người dân: +Cà phê là sản phẩm xuất khẩu có giá trị Năm 2007 xuất khẩu 1 209 000 tấn, đạt kim ngạch 1 878 triệu USD Năm 2008 sản lượng giảm nhưng giá cao nên kim ngạch xuất khẩu ước tính tăng 12% so với 2007, ước đạt 2 tỷ USD. +Giải quyết việc làm cho người nông dân,là cây trồng xoá đói giảm nghèo. VD: Đồng Nai nếu đạt 36 000đ/kg với năng suất 2 tấn/ha sẽ thu lãi 50 triệu đồng/ha. +Góp phần phủ xanh đất trống đồi trọc,chống xói mòn,lũ lụt. I.3, Giá trị văn hoá Cà phê hiện nay đã trở thành một thức uống phổ thông. Ở phương tây, cà phê có vai trò giống như chè ở phương đông; nó đã đi vào đời sống của từng người như một nét văn hoá và đã hình thành rất nhiều cách pha chế cũng như thưởng thức khác nhau đặc trưng cho từng nước, từng giai cấp, từng sở thích… II, Nguồn gốc, xuất xứ Xuất xứ: Làng capfa- Etiopia khoảng 1000 năm trước. Du nhập sang châu Âu từ khoảng thế kỷ 16 do sự bành chướng của đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ. Du nhập vào Việt Nam khoảng năm 1857 ở hai tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị . III, Phân loại, tình hình sản xuất III.1, Phân loại Các giống café trồng hiện nay thuộc : -Bộ cà phê: Rubiales -Họ cà phê: Rubiaceae -Chi cà phê: Coffea Trong tự nhiên có khoảng 70 loài thuộc 4 chi phụ: Para coffea M., Argo coffea P.et..Pit., Mascảo coffea Cheav. và Euro coffea K.Schumb. Trong đó chỉ có chi Euro coffea là có chứa cafein và được trồng. III.1, Phân loại Trong chi Euro coffea có 4 loài chính: Cà fê chè: C. arabica L. Cà fê vối: C. canephora Pierre Cà fê mít: C.excelsa Chev. Cà fê mít dâu da: C. liberia Bull Đây là những loài cà phê chính đang được trồng và được sử dụng trực tiếp trên thế giới. III.2, Tình hình sản xuất * Trên thế giới: Theo FAO có khoảng 80 nước trồng cà phê tập trung chủ yếu ở vành đai nhiệt đới.Tập trung chủ yếu ở một số nước sản lượng xuất khẩu cà phê lớn nhất Thế giới lần lượt có :Brazil,Việt Nam,Colombia. Chủ yếu là sản xuất cà phê chè Arabica chiếm 70% sản lượng Thế giới. Dự báo sản lượng cà phê TG năm 2008/2009 đạt 137 triệu bao trong đó Brazil đạt 48 triệu bao . III.2, Tình hình sản xuất *Ở Việt Nam Cà phê được đưa vào trồng từ 1857 tại một số nhà thờ lớn ở Quảng trị ,Quảng Bình. Hiện nay ,diện tích 500 000 ha chủ yếu là robusta,chỉ có 20 000 ha là Arabica.(Có phương hướng giữ nguyên diện tích,chuyển đổi tăng diện tích trồng cà phê chè lên 100 000 ha).Trong đó,các tỉnh Tây Nguyên chiếm 465000 ha. Đăklăk có diện tích chiếm ½ diện tích cả nước. IV, Đặc điểm thực vật học: IV.1, Đặc điểm chung: a, Rễ: Rễ cây cà phê là rễ cọc, cắm sâu vào lòng đất từ 1 đến 2,5 m với rất nhiều rễ phụ tỏa ra xung quanh làm nhiệm vụ hút chất dinh dưỡng nuôi cây. Vì vậy, cây cà phê cần yêu cầu tầng đất canh tác khá sâu. Phân bố bộ rễ cây cà phê chè 7 năm tuổi: Rễ cà phê gồm: 1- Rễ cọc 2- Rễ trụ 3- Rễ ngang 4- Rễ tơ b, Thân, cành b, Thân, cành Trên thân có nhiều đốt, các đốt sắp xếp thành từng cặp đối nhau; tại mỗi đốt có 1 lá và 3-4 mầm ngủ, trong đó chỉ có duy nhất một mầm cho cành ngang là cành cho quả sau này, còn lại các mầm khác đều có khả năng phát triển thành chồi vượt. Cành ngang có thể mang quả hay được phân thành nhiều cấp cành con tuỳ từng trường hợp vào phương pháp tạo tán. c, Lá cà phê: Lá cuống ngắn, xanh đậm, hình oval, mọc đối, mép lá hình lượn sóng. Mặt trên lá có màu xanh thẫm, mặt dưới xanh nhạt hơn. Chiều dài của lá khoảng 8-15 cm, rộng 4-6 cm. c, Lá cà phê: Hình dạng và kích thước của lá là một chỉ tiêu quan trọng để phân biệt các dạng cà phê khác nhau: d, Hoa Cà phê là loài cây tự thụ phấn, do đó gió và côn trùng có ảnh hưởng lớn tới quá trình sinh sản của cây Hoa cà phê màu trắng, có năm cánh, thường mọc thành chùm đôi hay chùm ba. Màu hoa và hương hoa dễ làm ta liên tưởng tới hoa nhài. Hoa chỉ nở trong vòng 3 đến 4 ngày và thời gian thụ phấn chỉ vài ba tiếng. Một cây cà phê trưởng thành có từ 30.000 đến 40.000 bông hoa. Vài hình ảnh về hoa: e, Quả cà phê: Sau khi thụ phấn từ 7 đến 9 tháng cây sẽ cho quả hình bầu dục, bề ngoài giống như quả anh đào. Trong thời gian chín, màu sắc của quả thay đổi từ xanh sang vàng rồi cuối cùng là đỏ. Quả có màu đen khi đã chín nẫu. Do thời gian đâm hoa kết trái lâu như vậy mà một vụ cà phê kéo dài gần một năm trời và có thể xảy ra trường hợp trên một cây vừa có hoa, vừa có quả. Vài hình ảnh về quả cà phê: Vài hình ảnh về quả cà phê: Có thể thấy cách ra quả, hình dạng và màu sắc của quả cà phê khá đa dạng. Quả cà phê có thể đâm ra ở trên cành ngang cấp 1 hay các cành thứ cấp, quả thường mọc thành từng chùm, khoảng cách giữa các chùm dài ngắn khác nhau tuỳ từng trường hợp vào giống. f, Hạt cà phê: Mô hình hạt cà phê: Đặc điểm của hạt: Hình dạng: hình tròn hay dài Màu sắc: lúc còn tươi có màu xám vàng, xám xanh hay xanh, khi khô có màu xám trắng. Cấu tạo: mỗi hạt được bảo vệ bởi hai lớp màng mỏng: một lớp màu trắng, bám chặt lấy vỏ hạt; một lớp màu vàng rời rạc hơn bọc ở bên ngoài. IV.2, Đặc điểm riêng của 4 nhóm cà phê chính: a, Cà phê chè (C. Arabica L): Nguồn gốc cao nguyên Jimma-Etiopia a, Cà phê chè (C. Arabica L): Đặc điểm: Cây bụi cành thứ cấp nhiều, hoa mọc thành chùm ở nách lá. Quả hình trứng khi chín có màu đỏ. Là loài được trồng lâu đời nhất, hiện nay chiếm tới 70% tổng sản lượng cà phê thế giới. Là loài tự phối nên thường tồn tại ở dạng thuần. Hàm lượng cafein: 1,8- 2% b,Cà phê vối (C. Canephora Pierre) Phát hiện ở Châu Phi đầu thế kỉ XX, ở vùng rừng thấp thuộc châu thổ sông Côngô. b,Cà phê vối (C. Canephora Pierre) Đặc điểm: Cây nhỡ cành thứ cấp ít, hoa mọc thành chùm ở nách lá, quả hình tròn hay hình trứng khi chín có màu đỏ. Hạt nhỏ hơn café chè, tỷ lệ nhân trên quả tươi cao hơn café chè. Là cây giao phấn nên đa dạng loài gồm các chủng chính: C. Canephora Var Robusta C. Canephora Var Koui lou C. Canephora Var Niaouli Hàm lượng cafein: 2,5- 3% c, Café mít ( C. excelsa Chev) Phát hiện năm 1902 ở Ubangui-Chari thường gọi là café Chari. Đặc điểm : Cây nhỡ, ít sâu bệnh, hoa mọc thành chùm ở nách lá. Quả hình trứng, hơi dẹt chín có màu đỏ sẫm. Hàm lượng Cafein : 1,02 – 1,15% d, Café mít dâu da ( C. liberia Bull) Nguồn gốc: Liberia Đặc điểm: cây nhỡ, cành khoẻ, bền, lóng dài. Hoa mọc thành cụm, quả thưa, to giống quả dâu da, năng suất tiềm năng cao nhưng phẩm chất kém. V, Mục tiêu tạo giống V.1, Mục tiêu tổng thể: Năng suất cao: gắn liền với các tính trạng cơ bản Tính ổn định của năng suất Khả năng đâm cành mạnh Thúc đẩy phân hoá mầm hoabằng cách nâng cao C/N Tăng số hoa ,quả /1cành Tăng khối lượng M1000hạt, cỡ hạt to. V.1, Mục tiêu tổng thể: Tỉ lệ tươi/nhân thấp * Tăng cường khả năng chốn...
 
Top