chodientu

New Member
Download Đồ án Thiết kế tuyến đường sắt nằm trên tuyến đường sắt Bắc Nam đi qua khu vực đèo Khe Net đi qua xã Hương Hóa đến thôn Kim Liên - Xã Kim Hóa - huyện Hương Hóa - Quảng Bình

Download Đồ án Thiết kế tuyến đường sắt nằm trên tuyến đường sắt Bắc Nam đi qua khu vực đèo Khe Net đi qua xã Hương Hóa đến thôn Kim Liên - Xã Kim Hóa - huyện Hương Hóa - Quảng Bình miễn phí





I. TÊN CÔNG TRÌNH
Thiết kế tuyến đường sắt nằm trên tuyến đường sắt Bắc Nam đi qua khu vực đèu khe net đi qua xã Hương Hóa - Huyện Hương Hóa - Tỉnh Quảng Bình đến thôn Kim Liên - xã Kim Hóa - huyện Hương Hóa - Quảng Bình (điểmB). Tuyến đường sắt có tốc độ cao nhằm cải thiện, và phát triển kinh tế cho khu vực miền núi trong tương lai gần. Để đáp ứng cho nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hoá, tuyến đường sắt được thiết kế với vận tốc 100km/h, tôc độ trong hầm là 40km/h
II. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC CÔNG TRÌNH
1. Vị trí địa lý tỉnh Quảng Bình.
Vị trí:
Tỉnh Quảng Bình nằm ở Bắc Trung Bộ, Việt Nam, với diện tích tự nhiên 8.055 km2, dân số năm 2006 có 846.020 người
 
Toạ độ địa lý ở phần đất liền là:
• Điểm cực Bắc: 18005’ 12" vĩ độ Bắc
• Điểm cực Nam: 17005’ 02" vĩ độ Bắc
• Điểm cực Đông: 106059’ 37" kinh độ Đông
• Điểm cực Tây: 105036’ 55" kinh độ Đông
Tỉnh có bờ biển dài 116,04 km ở phía Đông và có chung biên giới với Lào 201,87 km ở phía Tây, có cảng Hòn La, Quốc lộ I A và đường Hồ Chí Minh, đường sắt Bắc Nam, quốc lộ 12 và tỉnh lộ 20, 16 chạy từ Đông sang Tây qua cửa khẩu Quốc tế Cha Lo và một số cửa khẩu phụ khác nối liền với Nước CHDCND Lào.
Huyện Tuyên Hóa là một huyện miền núi phía Tây Bắc Quảng Bình, phía Bắc giáp huyện Hương Khê và Kỳ Anh của tỉnh Hà Tỉnh, phía Tây giáp huyện Minh Hóa và nước bạn Lào, phía Nam giáp huyện Bố Trạch, phía Đông giáp huyện Quảng Trạch của tỉnh Quảng Bình. Huyện Tuyên Hóa có diện tích 1.149 Km2
1.2.Địa hình:
Địa hình Quảng Bình hẹp và dốc từ phía Tây sang phía Đông. 85% Tổng diện tích tự nhiên là đồi núi. Toàn bộ diện tích được chia thành vùng sinh thái cơ bản: Vùng núi cao, vùng đồi và trung du, vùng đồng bằng, vùng cát ven biển.
1.3.Khí hậu:
Quảng Bình mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự phân hoá sâu sắc của địa hình và chịu ảnh hưởng khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam nước ta. Với đặc điểm đó, khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa khô nóng và mùa mưa.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khoảng 25-26oC, mùa khô nóng kéo dài 170 ngày từ 18 tháng 3 đến 3 tháng 10, nhiệt độ trung bình trên 25oC. Ba tháng nóng nhất là tháng 7, 8 , 9, nhiệt độ đạt cực đại vào tháng 7, trị số trên 35oC, có lúc lên 39oC.
 



++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

Lời nói đầu

Sau năm năm học tập tại trường ĐH Giao thông vận tải, dưới sự chỉ dạy tận tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô bộ môn Cầu Hầm, nay em đã hoàn thành chương trình học tập và được nhận đồ án tốt nghiệp.

Trong quá trình thực hiện đề tài, chúng em đã gặp phải rất nhiều khó khăn và sai sót do kiến thức còn hạn chế và kinh nghiệm còn thiếu. Chúng em đã được thầy giáo hướng dẫn Chu Viết Bình và các thầy cô trong bộ môn Cầu Hầm chỉ dẫn rất nhiệt tình, chu đáo để hoàn thành đồ án.

Đồ án tốt nghiệp do em thực hiện hẳn không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Em rất mong có được sự chỉ bảo, các ý kiến nhận xét của các thầy cô và cả sự góp ý của các bạn học để khắc phục cho khiếm khuyết của đề tài và tiếp thu thêm kiến thức, phục vụ cho quá trình công tác sau này.

Em xin gửi lời Thank đến thầy giáo Chu Viết Bình và các thầy cô bộ môn Cầu Hầm đã hướng dẫn, giúp đỡ chúng em rất nhiều trong quá trình học tập tại trường và trong thời gian làm đồ án.

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm…..

Sinh viên :

Trần Đà Giang

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hà Nội, ngày …. tháng …. năm…..

Giáo viên:

PHẦN I

GIỚI THIỆU CHUNG

CHƯƠNG I – TÊN CÔNG TRÌNH, VỊ TRÍ XÂY DỰNG

TÊN CÔNG TRÌNH

Thiết kế tuyến đường sắt nằm trên tuyến đường sắt Bắc Nam đi qua khu vực đèu khe net đi qua xã Hương Hóa - Huyện Hương Hóa - Tỉnh Quảng Bình đến thôn Kim Liên - xã Kim Hóa - huyện Hương Hóa - Quảng Bình (điểmB). Tuyến đường sắt có tốc độ cao nhằm cải thiện, và phát triển kinh tế cho khu vực miền núi trong tương lai gần. Để đáp ứng cho nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hoá, tuyến đường sắt được thiết kế với vận tốc 100km/h, tôc độ trong hầm là 40km/h

ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC CÔNG TRÌNH

Vị trí địa lý tỉnh Quảng Bình.

Vị trí:

Tỉnh Quảng Bình nằm ở Bắc Trung Bộ, Việt Nam, với diện tích tự nhiên 8.055 km2, dân số năm 2006 có 846.020 người



Toạ độ địa lý ở phần đất liền là:

• Điểm cực Bắc: 18005’ 12" vĩ độ Bắc

• Điểm cực Nam: 17005’  02" vĩ độ Bắc

• Điểm cực Đông: 106059’ 37" kinh độ Đông

• Điểm cực Tây: 105036’ 55" kinh độ Đông

Tỉnh có bờ biển dài 116,04 km ở phía Đông và có chung biên giới với Lào 201,87 km ở phía Tây, có cảng Hòn La, Quốc lộ I A và đường Hồ Chí Minh, đường sắt Bắc Nam, quốc lộ 12 và tỉnh lộ 20, 16 chạy từ Đông sang Tây qua cửa khẩu Quốc tế Cha Lo và một số cửa khẩu phụ khác nối liền với Nước CHDCND Lào.

Huyện Tuyên Hóa là một huyện miền núi phía Tây Bắc Quảng Bình, phía Bắc giáp huyện Hương Khê và Kỳ Anh của tỉnh Hà Tỉnh, phía Tây giáp huyện Minh Hóa và nước bạn Lào, phía Nam giáp huyện Bố Trạch, phía Đông giáp huyện Quảng Trạch của tỉnh Quảng Bình. Huyện Tuyên Hóa có diện tích 1.149 Km2

1.2.Địa hình:

Địa hình Quảng Bình hẹp và dốc từ phía Tây sang phía Đông. 85% Tổng diện tích tự nhiên là đồi núi. Toàn bộ diện tích được chia thành vùng sinh thái cơ bản: Vùng núi cao, vùng đồi và trung du, vùng đồng bằng, vùng cát ven biển.

1.3.Khí hậu:

Quảng Bình mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa, có sự phân hoá sâu sắc của địa hình và chịu ảnh hưởng khí hậu chuyển tiếp giữa miền Bắc và miền Nam nước ta. Với đặc điểm đó, khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt: Mùa khô nóng và mùa mưa.

- Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm trong khoảng 25-26oC, mùa khô nóng kéo dài 170 ngày từ 18 tháng 3 đến 3 tháng 10, nhiệt độ trung bình trên 25oC. Ba tháng nóng nhất là tháng 7, 8 , 9, nhiệt độ đạt cực đại vào tháng 7, trị số trên 35oC, có lúc lên 39oC.

Mùa lạnh bắt đầu từ cuối tháng 11 (29/11) đến đầu tháng 3 (2/3), nhiệt độ trung bình từ 18-20oC, có 4 tháng lạnh nhất là: 11, 12, 1, 2, nhiệt độ xuống dưới 15oC, có lúc xuống dưới 10oC.

- Lượng mưa: Tổng lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.000 - 2.300mm/năm, lượng mưa phân bố không đều giữa các vùng và các tháng trong năm, vùng Bắc Quảng Bình từ Đèo Ngang đến sông Gianh, lượng mưa chỉ đạt 1.700 - 2.000mm, các vùng khác, lượng mưa cao hơn: Tuyên Hoá 2.181mm, Đồng Hới 2.261mm, Lệ Thuỷ 2.322mm, do ảnh hưởng của dãy núi Hoành Sơn chắn ngang, (Đèo Ngang).Về thời gian, mưa tập trung vào 3 tháng: 9, 10, 11 đặc biệt là tháng 10 có lượng mưa cao nhất, chiếm gần 30% tổng lượng mưa cả năm.

Lượng mưa phân bố không đều giữa các tháng trong năm gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống, gây ngập úng, lũ lụt vào các tháng 9, 10, 11 và nắng hạn gay gắt, thiếu nước cho sản xuất, sinh hoạt từ tháng 3 đến tháng 8.

- Độ ẩm: Độ ẩm tương đối ở Quảng Bình thuộc vào loại cao, trị số trung bình năm từ 83-84%. Độ ẩm cao nhất xuất hiện vào các tháng cuối đông: tháng 11, 12, 1. Độ ẩm thấp nhất vào những ngày có gió tây nam khô nóng, trị số tuyệt đối xuống dưới 20%.

1.4.Tài nguyên:

Tài nguyên đất: Tài nguyên đất được chia thành hai hệ chính: Đất phù sa ở vùng đồng bằng và hệ pheralit ở vùng đồi và núi với 15 loại và các nhóm chính như sau: nhóm đất cát, đất phù sa và nhóm đất đỏ vàng. Trong đó nhóm đất đỏ vàng chiếm hơn 80% diện tích tự nhiên, chủ yếu ở địa hình đồi núi phía Tây, đất cát chiếm 5,9% và đất phù sa chiếm 2,8% diện tích.

Về đa dạng thực vật: Với diện tích rừng 486.688 ha, trong đó rừng tự nhiên 447.837 ha, rừng trồng 38.851ha, trong đó có 17.397 ha rừng thông, diện tích không có rừng 146.386 ha. Thực vật ở Quảng Bình đa dạng về giống loài: có 138 họ, 401 chi, 640 loài khác nhau. Rừng Quảng Bình có nhiều loại gỗ quý như lim, gụ, mun, huỵnh, thông và nhiều loại mây tre, lâm sản quý khác. Quảng Bình là một trong những tỉnh có trữ lượng gỗ cao trong toàn quốc. Hiện nay trữ lượng gỗ là 31triệu m3.

Tài nguyên biển và ven biển: Quảng Bình có bờ biển dài 116,04 km với 5 cửa sông, trong đó có hai cửa sông lớn, có cảng Nhật Lệ, cảng Gianh, cảng Hòn La, Vịnh Hòn La có diện tích mặt nước 4 km2, có độ sâu trên 15 mét và xung quanh có các đảo che chắn: Hòn La, Hòn Cọ, Hòn Chùa có thể cho phép tàu 3-5 vạn tấn vào cảng mà không cần nạo vét. Trên đất liền có diện tích khá rộng (trên 400 ha) thuận lợi cho việc xây dựng khu công nghiệp gắn với cảng biển nước sâu.

Tài...
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top