Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nhằm nâng cao động lực lao động tại công ty TNHH Phúc Anh





- Công ty áp dụng chế độ thời gian làm việc 8 giờ mỗi ngày,

- Làm các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 và 1/2 ngày thứ bảy hàng tuần

- Người lao động làm việc trong văn phòng và nghiệp vụ phải theo giờ hành chính

- Người lao động làm việc ở vị trí bảo vệ, làm việc theo chế độ ca kíp, tuỳ từng trường hợp theo yêu cầu của người phụ trách đơn vị bố trí sắp xếp.

- Người lao động là lái xe, thủ kho, công nhân vận hành máy móc thiết bị làm việc theo yêu cầu của công việc và người phụ trách bộ phận trên cơ sở phối hợp mang tính logíc để công việc đạt hiệu qủa cao

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


m cao và cũng trong năm 2006 – 2007 này công ty đầu tư kinh doanh một số mặt hàng khác như : mở rộng sản xuất, đầu tư thêm nhà xưởng
Năm 2008 so với năm 2007 lợi nhuận tăng thêm là 98.265.330 triệu đồng.Nhìn vào bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta thấy lợi nhuận của năm 2008 có phần giảm sút so với năm 2007. Điều này cũng dễ nhận thấy trong năm 2008 do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới làm cho công ty phải ngừng kinh doanh 1 số mặt hàng là làm giảm lợi nhuận xuống.
Tóm lại đứng trước sự khủng hoảng kinh tế thế giới và Việt Nam cũng là nước ảnh hưởng không nhỏ mà công ty TNHH Phúc Anh vẫn đúng vững trên thị trường. Đây là một điều đáng mừng và công ty cần phát huy hơn nữa trong những năm tiếp theo.
2.1.4.2 Phân tích công tác quản lý tài sản cố định và nguồn vốn của công ty TNHH Phúc Anh
Bảng 4 : Cơ cấu và tình hình tài sản
ĐVT : triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
2006
2007
tuyệt đối
Tương đối
1
Tài sản vô hình
644.598.167
942.805.123
298.206.956
31%
2
Tài sản hữu hình
4.356.290.881
4.216.352.547
-139.938.334
-3%
- Nguyên giá
4.531.895.881
4.567.562.547
215.666.666
4%
- Khấu hao
175.605.000
351.210.000
175.605.000
50%
3
Tổng
5.000.889.048
5.159.157.670
158.268.622
28%
nguồn : Phòng tài chính kế toán
Dựa vào bảng tài sản ta thấy tình hình tài sản của công ty TNHH Phúc Anh năm 2007 đã tăng hơn so với năm 2006 là 158.268.622 triệu đồng tương ứng với 28% . Cụ thể là :
- Tài sản vô hình tăng 298.206.956 triệu đồng tương ứng với 31%
- Tài sản Hữu hình giảm 139.938.332 triệu đồng tương ưng giảm 3%
với đặc thù kinh doanh đa ngành đa nghể cho nên việc tăng tài sản vô hình và giảm tài sản hữu hình là 1 điều đáng mừng
Bảng 5 : Cơ cấu và tình hình nguồn vốn
ĐVT : triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm
Chênh lệch
2007
2008
Tuyệt đối
Tương đối
1
vốn CSH
5.306.909.677
6.160.553.966
853.644.289
13%
2
Vốn vay
58.087.946
937.629.247
879.541.301
93%
3
Tổng
5.364.997.623
7.098.183.213
1.733.185.590
106%
Nguồn: Phòng tài chính kế toán
Dựa và bảng cơ cấu nguồn vốn ta thấy tình hình nguồn vốn của công ty TNHH Phúc Anh năm 2008 so với năm 2007 tăng lên 2.733.185.590 triệu đồng tương ứng với 106%. Điều này phản ánh rằng khi công ty mở rộng quy mô sản xuât cần rất nhiều nguồn vốn từ bên ngoài để thuê mua nhà xưởng, trang thiết bị lao động để phục vụ cho sản xuất. Nhờ có công tác tạo động lực cho người lao động mà công ty TNHH Phúc Anh từ số vốn hơn 5 tỷ vào năm 2007 đã tăng lên hơn 7 tỷ tạo điều kiện cho công ty mở rộng quy mô sản xuất và tạo điều kiện vật chất và tinh thần cho người lao động được nâng lên.
2.1.5 Cơ cấu lao động
Bảng 6 : Cơ cấu lao động tại công ty TNHH Phúc Anh
ĐVT : Người
Chỉ tiêu
2007/2006
2008/2007
2006
2007
2008
Tuyệt đối
Tương đối
Tuyệt đối
Tương đối
Tổng số lao đông
37
60
90
23
62%
30
50%
1.Phân theo tính chất lao động
Gián tiếp
12
18
22
6
50%
4
22%
trực tiêp
25
42
68
17
68%
26
52%
2.Phân theo giới tính
Nam
30
40
70
10
33%
30
75%
nữ
7
20
20
13
185%
0
0%
3. phân theo trình độ
Đại học
8
15
22
7
87%
7
47%
Cao đẳng
4
5
13
1
25%
8
160%
PTTH và trung cấp
25
38
55
10
40%
20
53%
Nguồn :phòng tổ chức hành chính
Cơ cấu lao động của công ty TNHH Phúc Anh nhìn chung tương đối ổn định trong những năm qua. Tổng số lao động tính từ năm 2006 trở lại đây tăng mạnh biểu hiện :
Từ năm 2006 đến 2007 tăng 23 người tương ứng với 62% và năm 2007 so với năm 2008 tăng 50% điều này cũng thấy rất rõ trong giai đoạn năm 2006 – 2007 công ty mở rộng quy mô sản xuất cần rất nhiều nguồn lao động và đến năm 2008 công ty vẫn tiếp tục tuyển nhân lực nhưng ít hơn so với năm 2007.
Số lượng nam và nữ của công ty có sự chênh lệch do nghành nghề kinh doanh có tính chất đặc thù vì công việc sủa chữa và bảo dưỡng cần nhiều nhân lực Nam hơn còn nhân lực Nữ giới chủ yếu phân bố ở vị trí văn phòng. Do tính chất của ngành rất đặc thù nên chỉ cần đến nhiều nhân lực có trình độ từ cao đẳng và trung cấp nghề. Đây là sự phân bố hợp lý với mô hình kinh doanh của công ty, đặc biệt với nhân lực ở khối văn phòng như quản lý, kế toán cần có trình độ chuyên môn cao hơn.
Nhờ có công tác tạo động lực cho người lao động mà công ty có 37 lao động từ năm 2006 đã tăng lên 90 lao động vào năm 2008 điều này là một biểu hiện rất tốt so với công ty nhưng đối với các công ty khác thì công ty cần phát huy nhiều hơn nữa.
2.1.6 Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới
Với việc đầu tư xây dựng thêm nhà xưởng thì quy mô sản xuất của Công ty ngày càng tăng, Công ty có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ và bảo dưỡng các sản phẩm chất lượng cao phục vụ cho việc đi lại của người dân thành phố Hà Nội và các khu vực lân cận thành phố Bên cạnh đó thì các xưởng bảo dưỡng sửa chữa xe máy, ôtô và các khu vực bến bãi đều được đầu tư nâng cao chất lượng máy móc thiết bị, cơ sở hạ tầng, đồng thời cũng cần nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên và tích cực nghiên cứu tìm và mở rộng thị trường trong và ngoài nước.Công ty phấn đấu trong giai đoạn tới đạt một số chỉ tiêu dưới đây :
Bảng 7 : Phương hướng sửa chữa và bảo dưỡng ôtô và xe máy của Công ty giai đoạn 2007-2010.
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
2007
2008
2009
2010
Sản lượng xe máy
Nghìn cái/năm
7.200
10.800
16.200
18.000
Sản lượng ô tô
Nghìn cái/năm
1.440
2.160
2.520
3.600
Tổng doanh thu
Tỷ đồng
2.5
1.5
4
6
Lợi nhuận
Tỷ đồng
522
700
650
800
Vốn điều lệ
Tỷ đồng
10
10
12
15
Tổng số CBCNV
Người
60
90
150
150
TNBQLĐ
Triệu đồng
1,3
1,4
1,5
1,7
Nguồn : Phòng tổ chức hành chính
2.2 Thực trạng công tác tạo động lực tại công ty TNHH Phúc Anh
2.2.1 Về vấn đề tiền lương và thu nhập của người lao động với tạo động lực lao động
Như đã trình bày ở phần cơ sở lý luận, tiền lương và thu nhập mà người lao động nhận được có ảnh hưởng rất lớn tới động lực của người lao động bởi vì phần đông lao động tại công ty là ở các tỉnh lẻ, ở các vùng nông thôn, nơi mà cuộc sống của họ và gia đình họ còn gặp nhiều khó khăn.Vì vậy việc quyết định lên thành phố làm việc thì vấn đề đầu tiên người ta quan tâm là tiền lương và thu nhập mà họ nhận được bởi vì tiền lương họ nhận được không chỉ phục vụ các sinh hoạt của họ trên này mà một phần trong đó được gửi về quê cho người thân của họ.Vậy thực trạng công tác tiền lương tại nhà máy như thế nào ?Bao gồm các hình thức trả lương nào ? Nó có ưu, nhược điểm gì ? Đơn giá tiền lương mà công ty xây dựng đã phù hợp chưa ? Và đặc biệt mức tiền lương mà người lao động nhận được có đảm bảo cuộc sống của họ và gia đình họ chưa ? Đã tạo ra động lực lao động cho họ chưa ?
2.2.1.1 Các hình thức trả lương
2.2.1.1.1 Đối với công nhân trực tiếp sản xuất
Đối với công nhân sửa chữa và bảo dưỡng xe máy
- Lương cứng: 2.000.000VNĐ/Tháng
- Lương mềm : 10.000VNĐ/Cái
- Phụ cấp ăn trưa: 10.000VNĐ
Đối với công nhân sửa chữa và bảo dưỡng ôtô
- Lương cứng: 2.500.000/Tháng
- Lương mềm: 200.000/Cái
- Phụ cấp ăn trưa : !0.000VN
Trong tình hình hiện nay, khi mà giá cả ngày càng leo thang cộng với thời gian công sức mà người công nhân bỏ ra thì mức khuyến khích này chưa phải là đã cao và do vậy cũng chưa thể tạo động lực cho công nhân, họ chưa thực sự tích cực tham gia vào các khoá đào tạo này, phần đa là những công nhân nhà có điều kiện.Vì vậy đòi hỏi Nhà máy trong thời gian tới cần cân nhắc lại và đưa ra mức khuyến khích cao hơn nhăm thu hút công nhân tham gia đào tạo nâng cao trình độ tay nghề của mình, đồng thời làm tái sản xuất sức lao động cho người lao động có đầy đủ sức khoẻ, trình độ tham gia vào quá trình lao động tiếp theo có như vậy NSLĐ của họ và công ty ngày càng được nâng lên.
2.2.1.1.2 Đối với cán bộ văn phòng
Bảng 8 : Bảnglương hàng tháng của cán bộ văn phòng
ĐVT : nghìn đồng
Stt
Chức vụ
Lương ngày
Lương thời gian
Các khoản phụ cấp khác
Tổng lương
Công
Lương
Xăng xe
Ăn trưa
Điện thoại
1
Giám Đốc
250.000
26
6.500.000
300.000
390.000
200.000
7.390.000
2
Trưởngphòng
100.000
26
2.600.000
300.000
300.000
200.000
3.400.000
3
Phó Phòng
80.000
26
2.080.000
300.000
300.000
200.000
2.880.000
4
Nhân Viên
60.000
26
1.560.000
300.000
300.000
100.000
2.260.000
5
Tổng Cộng
Nhìn vào bảng lương trên ta thấy công ty trả lương cho nhân viên văn phòng bằng hình thức trả lương theo thời gian. So với các doanh nghiệp lớn thì mức tiền lương như trên là tương đối thấp, nhưng so với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì mức tiền lương như trên là trung bình không cao cũng không thấp so với thị trường, Nhưng vì hiện nay xu thế đất nước ta đang trong tình trạng lạm phát với những đồng lương như trên sẽ không đáp ứng các nhu cầu của nhân viên, mặt khác hầu hết các nhân viên trong công ty đều là những lao động ở tỉnh lẻ lên thành phố lập nghiệp và họ phải chịu rất nhiều các chi phí khác như nhà ở, điện, nước, chi phí ăn, ở, mặcChính vì thế công ty phải cân nhắc lại và đưa ra mức lương phù hợp đối với từng vị trí để khuyến khích nhân viê...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top