hoahung143

New Member

Download miễn phí Luận văn Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty TNHH Dệt May Hoàng Dương





Lời mở đầu

Phần I: Những vấn đề về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 1

1.1.Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 1

1.1.1.Khái niệm về chi phí sản xuất 1

1.1.2. Phân loại chi phí 1

1.1.2.1.Phân loại chi phí SX theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí. 1

1.1.2.2. Phân loại chi phí SX theo mục đích sử dụng và công dụng của chi phí 2

1.1.2.3. Phân loại chi phí SX theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động. 2

1.1.2.4 Phân loại CPSX theo phương pháp tập hợp chi phí và các đối tượng chịu chi phí. 2

1.1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 3

1.1.4. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX. 3

1.1.4.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp. 3

1.1.4.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 4

1.1.4.3. Kế toán tập hợp sản xuất chung. 4

1.1.4.4. Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. 5

1.1.4.4.1. Đối với doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. 5

1.1.4.4.2. Đối với doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. 6

1.1.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. 6

1.1.5.1. Đánh giá sản phẩm làm dở theo NVL chính. 6

1.1.5.2. Phương pháp đánh giá theo sản lượng tương đương hoàn thành (Đối với CPNCTT, CPSXC). 6

1.1.5.3. Phương pháp tính giá thành theo định mức. 6

1.2. Những vấn đề chung về kế toán tính giá thành sản phẩm. 6

1.2.1. Đối tượng tính giá thành 6

1.2.2. Các phương pháp tính giá thành 7

1.2.2.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm giản đơn 7

1.2.2.2. Phương pháp loại trừ 7

1.2.2.3. Phương pháp tính giá thành theo hệ số 7

1.2.2.4. Phương pháp tính giá theo đơn đặt hàng 7

1.2.2.5. Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành bán thành phẩm 8

1.2.2.6. Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành bán sản phẩm. 8

Phần 2. Thực tế công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành SP của công ty TNHH Dệt may Hoàng Dương 9

2.1. Tổng quan về công ty. 9

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 9

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. 10

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý (Phụ lục 01, trang 9) 10

2.1.3.1. Phòng kế toán tài chính 10

2.1.3.2.Phòng tổ chức hành chính 11

2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán. 11

2.1.4.1. Chính sách kế toán. 11

2.1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán 12

2.1.4.3. Hình thức kế toán của công ty 13

2.1.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm(2005,2006)(phụ lục 03, trang 11). 14

2.2. Thực tế công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH Dệt may Hoàng Dương. 14

2.2.1. Kế toán tập hợp CPSX 14

2.2.1.1 Đối tượng kế toán tập hợp CPSX của Công ty. 14

2.2.1.2. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX của công ty. 14

2.2.1.2.1 Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp 15

2.2.1.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 16

2.2.1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. 17

2.2.1.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn DN. 18

2.2.1.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang của công ty. 19

2.2.2. Kế toán tính giá thành SP của công ty. 21

2.2.2.1. Đối tượng tính giá thành SP 21

2.2.2.2. Phương pháp tính giá thành SP 21

Phần III: Những nhận xét đánh giá và một số ý kiến đề xuất 27

3.1. Ưu điểm 27

3.2. Tồn tại 28

3.3. Kiến nghị 28

Kết luận

Danh mục tài liệu tham khảo

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


truyền thống hoạt động trong lĩnh vực này do quy mô nhỏ, lẻ, độ đồng đều và chất lượng kém, nên đã không theo kịp và đáp ứng nhu cầu đang đòi hỏi ngày càng cao của thị trường.
Thời kỳ đầu mới thành lập cả Công ty khi đó chỉ vẻn vẹn có 10 chiếc máy dệt, vài cái máy may hoạt động trên mặt bằng sản xuất “khiêm tốn” khoảng gần 100m2. Bên cạnh sự thiếu thốn về trang bị sản xuất, cùng kiệt nàn về cơ sở hạ tầng, Công ty Hoàng Dương còn phải bươn chải tìm đầu ra tiêu thụ cho sản phẩm của mình. Trong bối cảnh ngành Dệt may khá mạnh của VN với nhiều doanh nghiệp đã có tên tuổi thì đây là cả một vấn đề phức tạp, nan giải, liên quan trực tiếp đến sự tồn vong của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, Công ty TNHH Hoàng Dương đã vượt khó đi lên bằng sự định hướng đầu tư dài hạn về cơ sở vật chất, máy móc công nghệ, đặc bịêt là những nỗ lực cố gắng không mệt mỏi của toàn bộ đội ngũ CBCNV của Công ty, từng bước đặt dấu ấn vững chắc của mình trên thị trường trong nước cũng như nước ngoài. Để đảm bảo nâng cao hoạt động sản xuất, năm 2002, Công ty đã khánh thành nhà máy sản xuất mới tại khu công nghiệp phố Nối A- Mỹ Hào- Hưng Yên với tổng diện tích 15.000m2, đưa vào sử dụng hơn 1.200 máy chuyên dùng với số lượng công nhân nên tới con số 1000 người trong đó:
80% là lao động trực tiếp và 20% là lao động gián tiếp
Độ tuổi lao động: 70% từ 20 - 25 tuổi, 23% từ 25 -30 tuổi, 7% từ 30 tuổi trở lên
Trình độ: 10% là cao đẳng và Đại học, 15% trung cấp, 75% là PTTH
Với năng lực sản xuất như hiện nay, Công ty TNHH Hoàng Dương hoàn toàn có thể đáp ứng được những đơn đặt hàng lớn với chất lượng cao, đồng đều, đảm bảo thời gian giao hàng đúng hạn, tạo lòng tin với khách hàng.
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.
* Chức năng:
Chức năng chính của Công ty là sản xuất các loại sợi với tỷ lệ pha trộn khác nhau, sản phẩm may mặc dệt kim, các loại vải Denim và sản phẩm của nó nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
* Nhiệm vụ
Xây dựng và tổ chức thực hiện sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu, gia công các loại mặt hàng sợi dệt, may cũng như dịch vụ theo đăng ký kinh doanh của Công ty.
Xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh và dịch vụ phát triển kế hoạch, mục tiêu phát triển của Công ty.
Tổ chức nghiên cứu, nâng cao năng suất lao động, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ phù hợp với thị hiếu và nhu cầu của khách hàng.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý (Phụ lục 01, trang 9)
2.1.3.1. Phòng kế toán tài chính
* Chức năng
Tham mưu giúp việc cho Giám Đốc trong các công tác kế toán, tài chính của công ty nhằm sử dụng đồng vốn hợp lý đúng mục đích, đúng chế độ, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty được duy trì liên tục và đạt hiệu quả kinh tế cao.
* Nhiệm vụ:
- Ghi chép, tính toán phản ánh số liệu hiện có về tình hình luôn chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty, phán ánh các chi phí trong quá trình sản xuất và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh toàn công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về số liệu báo cáo kế toán với cơ quan Nhà nước và cấp trên theo hệ thống mẫu biểu do Nhà nước quy định.
- Lập kế hoạch giá thành, kế hoạch tài chính, tính toán hiệu quả kinh tế cho các dự án đầu tư gửi cấp trên, tham mưu cho Giám Đốc về giá cả trong việc ký kết hợp đồng mua bán vật tư thành phẩm với khách hàng.
2.1.3.2.Phòng tổ chức hành chính
* Chức năng:
- Tham gia cho Giám Đốc về lĩnh vực tổ chức cán bộ, đào tạo, lao động, tiền lương, chế độ chính sách, quản lý hành chính, pháp chế. Tổng hợp, phân tích báo cáo thống kê các hoạt động thuộc lĩnh vực phòng quản lý.
* Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu đề xuất các phương án tổ chức bộ máy quản lý các đơn vị cho phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh, với cơ chế quản lý trong từng thời kỳ,
- Quản lý toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty về mặt sản lượng và chất lượng. Giúp Giám Đốc quản lý mọi vấn đề liên quan đến công tác tuyển dụng, bố trí, đề bạt, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, giúp lãnh đạo công ty xây dựng đội ngũ cán bộ kế cận, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ.
2.1.4. Đặc điểm công tác kế toán.
2.1.4.1. Chính sách kế toán.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là: VNĐ
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký chứng từ
- Công ty TNHH dệt may Hoàng Dương áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, và áp dụng phương pháp khấu trừ khi tính thuế GTGT.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: Theo nguyên giá TSCĐ
+ Phương pháp khấu hao áp dụng: Theo QĐ số 166/1999/BTC
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
+ Nguyên tắc đánh giá: Chi tiết theo từng kho nguyên vật liệu
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Tính giá bình quân
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
2.1.4.2 Tổ chức bộ máy kế toán
- Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong phòng kế toán(Phụ lục 02, trang 10).
* Kế toán trưởng:
- Chức năng: Trực tiếp phụ trách phòng kế toán tài chính của công ty, chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý tài chính cấp trên và Giám Đốc công ty về những vấn đề có liên quan đến tình hình tài chính và công tác kế toán của công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, kịp thời, đầy đủ của số liệu kế toán.
- Nhiệm vụ: Có nhiệm vụ phân công, quản lý và điều hành nhân viên làm việc theo chức năng chuyên môn của từng phần hành. Đồng thời, phân tích các kết quả kinh doanh và tham mưu cho Tổng Giám Đốc trong công tác tài chính của công ty nhằm sử dụng đồng vốn hợp lý đúng mục đích, đúng chế độ, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được duy trì liên tục đạt hiệu quả kinh tế cao.
* Phó phòng kế toán:
- Chức năng: Là người giúp việc cho kế toán trưởng trong lĩnh vực công việc được phân công, cùng với trưởng phòng tham gia vào công tác tổ chức điều hành các phần hành kế toán cũng như khen thưởng kỷ luật, nâng lương cho cán bộ công nhân viên trong phòng. Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc, trước kế toán trưởng về công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách.
- Nhiệm vụ: Phó phòng kế toán cùng với các phòng ban chức năng khác trong công ty ban hành quy chế khoán phí và kiểm tra việc thực hiện quy chế của các đơn vị, nhà máy thành viên trong công ty nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất. Tham mưu cho lãnh đạo công ty về giá cả trong việc ký hợp đồng bán vải Denim, sản phẩm may dệt và dệt thoi nội địa, giá bán phế liệu và tài sản thanh lý.
* Kế toán nguyên vật liệu(NVL)
Bao gồm kế toán nguyên vật liệu chính và kế toán nguyên vật liệu phụ theo dõi trực tiếp việc xuất, nhập NVL và các chứng từ có liên quan như: Sổ chi tiết vật tư, bảng phân bổ số 2, bảng kê số 3. đồng thời thực hiện hạch toán nghiệp vụ có liên quan đến xuất nhập, tồn NVL. Định kỳ tiến hành kiểm kê kho cùng với thủ kho để đối chiếu số liệu trên sổ sách và thực tế tại kho.
* Kế toán giá thành.
Gồm kế toán sản phẩm sợi và kế toán giá thành dệt kim. Kế toán giá thành căn cứ vào bảng phân bổ chứng từ có liên quan để tập hợp phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
* Kế toán thanh toán gồm.
- Kế toán tiền mặt
- Kế toán tiền gửi
- Kế toán công nợ
- Kế toán tiền lương và BHXH
* Kế toán TSCĐ.
Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong công ty, đồng thời định kỳ trích lập khấu hao và lên sổ sách liên quan. Theo dõi công tác quyết toán, công trình xây dựng và mọi nghiệp vụ có liên quan đến đầu tư mới cũng như sửa chữa lớn, nhỏ TSCĐ.
* Kế toán tiêu thụ
Gồm kế toán tiêu thụ sợi xuất khẩu và nội địa, mỗi kế toán đều phải theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm và lập các chứng từ liên quan như nhật ký chứng từ số 8, bảng kê số 8,10,11
* Kế toán tổng hợp
Là người thực hiện các nghiệp vụ hạch toán cuối cùng, xây dựng kết quả kinh doanh của Công ty vào sổ kế toán tổng hợp, lập sổ cái, bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và liên thuyết minh báo cáo tài chính.
hàng năm.
2.1.4.3. Hình thức kế toán của công ty
Đáp ứng nhu cầu xử lý và cung cấp thông tin nhanh, chính xác, kịp thời, sát với tình hình thị trường, công ty đã áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chứng từ”.
2.1.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm(2005,2006)(phụ lục 03, trang 11).
Kết quả hoạt động kinh doanh luôn la mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp bởi mọi chính sách phát triển kinh doanh đều nhằm mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận, lợi nhuận càng cao càng có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, đời sống người lao động càng được cải thiện, sự tồn tại của doanh nghiệp ngày càng gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong hai năm 2005, 2006 do việc mở rộng quy mô sản xuất nên kết quả hoạt động kinh doanh của công ty chưa được tốt nhưng với những tiền dề mới thì trong tương lai công ty sẽ phát triển vững chắc.
2.2. Thực tế công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm của công ty TNHH Dệt may Hoàng Dương.
2.2.1. Kế toán tập hợp CPSX
2.2.1.1 Đối tượng kế toán tập hợp CPSX của Công ty.
Do đặc điểm của quy trình công nghệ mà c...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top