p3sh0ck_haykh0c

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Bàn về hạch toán các nghiệp vụ ngoại tệ trong các doanh nghiệp của Việt Nam





M ỤC L ỤC

LỜI MỞ ĐẦU .1

PHẦN I:CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ NGOẠI TỆ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CỦA VIỆT NAM THEO CHẾ ĐỘ HIỆN HÀNH .2

 I. Một số khái niệm sử dụng trong hạch toán ngoại tệ .2

 1. Ngoại tệ và giao dịch ngoại tệ .2

 2. Tỷ giá hối đoái, chênh lệch tỷ giá hối đoái, tỷ giá hối đoái cuối kỳ.4

 II. Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ tại ngày lập bảng cân đối kế toán ở thời điểm cuối năm tài chính .4

 III. Chênh lệch tỷ giá hối đoái nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái .6

 1. Các trường hợp chủ yếu phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái .6

 2. Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái .7

 2.1. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái và chênh lệch đánh giá lại cuối kỳ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh .8

 2.2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và chênh lệch do đánh giá lại cuối kỳ liên quan đến hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) 8

 2.3. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh từ chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt động nước ngoài .9

PHẦN II: KẾ TOÁN NGOẠI TỆ VÀ XỬ LÝ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI .10

 I.Một số Tài khoản sử dụng .10

 1. Tài khoản 413 “chênh lệch tỷ giá hối đoái” .10

 2. Tài khoản 242- Chi phí trả trước dài hạn .14

 3. Tài khoản 3387- Doanh thu chưa thực hiện .15

 4. Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính .15

 5. Tài khoản 635 -Chi phí tài chính 16

 II. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .17

 1. Hạch toán ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái ở doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh .17

 1.1. Hạch toán các nghiệp vụ ngoại tệ phát sinh trong kỳ .17

 1.2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm .19

 2. Hạch toán ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái ở đơn vị xây dưng cơ bản .20

 2.1. Kế toán các nghiệp vụ ngoại tệ phát sinh trong kỳ của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) 20

 2.2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm của các khoản mục tiền tệ của hoạt động đầu tư XDCB 22

 3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái khi doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh ở nước ngoài .23

 3.1. Trường hợp cơ sở nước ngoài là đơn vị hạch toán phụ thuộc .23

 3.2. Trường hợp cơ sở nước ngoài hoạt động độc lập .23

PHẨN III:LIÊN HỆ SO SÁNH CHUẨN MỤC KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ VỀ HẠCH TOÁN NGOẠI TỆ (VAS 10 VÀ IAS 21) VÀ MỘT SỐ LIÊN HỆ KHÁC .25

 I. So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế về hạch toán ngoại tệ (VAS 10 và IAS 21) .25

 II. So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam về hạch toán ngoại tệ (VAS10) và các quy định liên quan trước khi có chuẩn mực .26

 1. Về nội dung xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá 27

 2. Về phương pháp kế toán ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá .29

PHẦN IV:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGOẠI TỆ VÀ XỬ LÝ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN HƠN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN NGOAI TỆ VÀ XỬ LÝ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI .32

 I.Đánh giá thực trạng kế toán ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái tại các doanh nghiệp Việt Nam .32

 1. Về phạm vi áp dụng .32

 2. Về khối lượng ghi sổ .33

 3. Về xác định tỷ giá hối đoái ngoại tệ xuất dùng .33

 II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái tại các doanh nghiệp củaViệt Nam34

 1. Phương pháp hạch toán .34

 2. cần sử dụng hợp lý các khái niệm “tỷ giá” .37

 3. Thống nhất các quy định về xử lý chênh lệch tỷ giá .38

KẾT LUẬN 39

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .40

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở nước ngoài hoạt động độc lập.
2. Tài khoản 242- Chi phí trả trước dài hạn
Bổ xung nội dung phản ánh của Tài khoản 242- Chi phí trả trước dài hạn:
Bên Nợ
Phản ánh số kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và chênh lệch tỷ giá doanh thu đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động ) khi hoàn thành đầu tư.
Bên Có:
Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính.
Số dư bên Nợ:
Phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh, hay đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư chưa xử lý tại thời điểm lập Bảng CĐKT cuối năm tài chính.
Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết theo đõi riêng biệt chênh lệch tỷ giá hối đoái (lỗ tỷ giá) phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của hoạt động đầu tư XDCB chưa phân bổ.
3. Tài khoản 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Bổ sung nội dung phản ánh của Tài khoản 3387- Doanh thu chưa thực hiện:
Bên Nợ:
Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh, và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
Bên Có:
Phản ánh số kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp lãi tỷ giá ) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động ) khi hoàn thành đầu tư để phân dần vào doanh thu hoạt động tài chính.
Số dư bên Có:
Phản ánh chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn tước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư chưa xử lý tại thời điểm lập Bảng CĐKT cuối năm tài chính.
Doanh nghiệp phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi riêng biệt về chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi tỷ giá) chưa phân bổ.
4. Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bổ xung nội dung phản ánh của Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính:
Bên Nợ:
- Kết chuyển số chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (lãi tỷ giá) (giai đoạn trước hoạt động, khi hoàn thành đầu tư) để xác định kết quả kinh doanh;
- Kết chuyển khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt đồng nước ngoài để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
- Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (lãi tỷ giá) (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;
- Phản ánh khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt động ở nước ngoài vào doanh thu hoạt động tài chính.
5. Tài khoản 635 -Chi phí tài chính
Bổ xung nội dung phản ánh của Tài khoản 635- Chi phí tài chính:
Bên Nợ:
- Phản ánh số phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (lỗ tỷ giá) (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính;
- Phản ánh khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt động ở nước ngoài (lỗ tỷ giá) vào chi phí tài chính.
- Phản ánh khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính của hoạt động ở nước ngoài (lỗ tỷ giá vào chi phí tài chính.
Bên Có:
- Phản ánh số kết chuyển khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (lỗ tỷ giá) (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư để xác định kết quả kinh doanh;
- Phản ánh khoản xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái từ chuyển đổi báo cáo tài chính của cơ sở nước ngoài (lỗ tỷ giá) để xác định kết quả kinh doanh.
II. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Hạch toán ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái ở doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh.
1.1. Hạch toán các nghiệp vụ ngoại tệ phát sinh trong kỳ:
Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng ngoại tệ :
- Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bắng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112(1122) (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Có các TK 511, 711 (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Có TK 33311 (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Đồng thời căn cứ vào lượng ngoại tệ thu được, kế toán ghi đơn vào bên Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại (nguyên tệ gốc)
- Khi thu được nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, ) kế toán ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Nợ TK 635 (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138(Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán)
Có TK 515 (Lãi tỷ giá hối đoái )
Đồng thời căn cứ vào lượng ngoại tệ thu được, kế toán ghi đơn vào bên Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại (nguyên tệ gốc)
- Khi vay tiền bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 111(1112), 112(1122) (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch )
Có TK 311- Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Có TK 341- Vay dài hạn (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Đồng thời căn cứ vào lượng ngoại tệ thu được, kế toán ghi vào bên Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại (nguyên tệ gốc)
- Mua ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam, kế toán ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Có các TK 111 (1111), 112 (1121)(Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch).
Đồng thời căn cứ vào lượng ngoại tệ thu được, kế toán ghi vào bên Nợ TK 007- Ngoại tệ các loại (nguyên tệ gốc)
Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm ngoại tệ:
- Khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán ngay bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 221, 213,241, 623, 627, 642, 641,133 ,(Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Nợ TK 635(Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1111), 112 (1121) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán)
Có TK 515 (Lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời căn cứ ngoại tệ chi ra, kế toán ghi đơn Có TK 007- Ngoại tệ các loại nguyên tệ gốc)
- Mua chịu vật tư, hàng hoá dịch vụ nhận nợ bằng ngoại tệ:
+ Tại thời điểm ghi nhận nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 627, 642, (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Có TK 331(Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
+ Tại thời điểm trả nợ gốc cho người bán, kế toán ghi:
Nợ TK 331(Tỷ giá ghi nhận nợ)
Nợ TK 635(Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111(1112), 112(1122) (Tỷ giá thực tế xuất quỹ)
Có TK 515(Lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời căn cứ ngoại tệ chi ra, kế toán ghi đơn Có TK 007- Ngoại tệ các loại (nguyên tệ gốc)
- Khi chi ngoại tệ để thanh toán các khoản tiền vay bằng ngoại tệ, kế toán ghi:
Nợ TK 311, 315, 341 (Theo tỷ giá ghi nhận nợ)
Nợ TK 635(Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 111(1112), 112(1122) (Tỷ giá xuất quỹ)
Có TK 515(Lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời căn cứ ngoại tệ chi ra, kế toán ghi đơn Có TK 007- Ngoại tệ các loại (nguyên tệ gốc)
1.2. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm.
Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (đơn vị tiền tệ khác đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng ghi sổ kế toán) theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính theo tỷ giá hối đoái bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm cuối năm tài chính, có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hay lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ này của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động ) (TK 4132) và của hoạt động sản xuất kinh doanh (TK 4131):
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 311, 315, 331, 341, 342, .
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131,4132)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122), 131, 136, 138, 311, 315, 331, 341, 342, ..
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm của các khoản mục tiền tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh, kể cả hoạt động đầu tư xây dựng(của doanh nghiệp đanh sản xuất kinh doanh):
- Kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh (theo số thuần sau khi bù trừ số dư bên Nợ và bên Có của TK 4132) vào chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái), hay doanh thu hoạt động tài chính (nều lãi tỷ giá hối đoái) để xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
+ Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái )
+Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lai cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635- Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
2. Hạch toán ngoại tệ và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái ở đơn vị xây dưng cơ bản.
2.1. Kế toán các nghiệp vụ ngoại tệ phát sinh trong kỳ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top