Colier

New Member

Download miễn phí Báo cáo thực tập kế toán tại công ty cổ phần kiểm toán và tư vấn tài chính kế toán (AFC)





Theo nội dung của “Bảng ghi nhớ chiến lược kiểm toán” thì một nội dung không thể thiếu đó là Phân tích tổng thể các khoản mục mà Công ty kiểm toán AFC đã áp dụng theo đúng Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam VSA 520.

VSA 520 quy định:

  Kiểm toán viên phải áp dụng quy trình phân tích trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán để tìm hiểu tình hình kinh doanh của đơn vị và xác định những vùng có thể có rủi ro.

  Quy trình phân tích giúp Kiểm toán viên xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán khác.

  Quy trình phân tích áp dụng trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán được dựa trên các thông tin tài chính và thông tin phi tài chính.

Như vậy, thủ tục phân tích là một phần quan trọng trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, nó giúp Kiểm toán viên có được những hiểu biết ban đầu về tình hình kinh doanh của khách hàng, sơ bộ về tính hợp lý của các số liệu trên báo cáo tài chính, giúp Kiểm toán viên hướng đến những khu vực, khoản mục có khả năng có sai sót trọng yếu.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hoản phải trả người bán với các mã tham chiếu như sau: N4-2 230.582.181 N1
Mã tham chiếu N4-2 được ghi bên trái của số liệu: có nghĩa là số này được phân tích chi tiết ở trang giấy làm việc N4-2 tiếp theo.
Mã tham chiếu N1 đánh bên phải số liệu: có nghĩa số này sẽ là nguồn dẫn chứng cho giấy làm việc N1.
Các mã tham chiếu được ghi bằng bút đỏ để dễ theo dõi.
Ngoài ra, còn có các ký hiệu khác để tham chiếu như: P/Y, B/S,P, T
P/Y: Previous year/ Phù hợp Báo cáo Kiểm toán năm trước
B/S: Balance Sheet/ Phù hợp với Balance Sheet tại ngày 31/12/20xx
P: ghi chú riêng
T: đã cộng dọc.
VIỆC ÁP DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUY TRÌNH KIỂM TOÁN:
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN
Lập kế hoạch cho cuộc kiểm toán:
Nội dung của việc lập kế hoạch được thể hiện thông qua “Bảng ghi nhớ chiến lược kiểm toán” (Audit Strategies Memorandum).
Theo chương trình kiểm toán tại Công ty kiểm toán AFC, nội dung của phần lập kế hoạch kiểm toán được thể hiện thông qua “Bảng ghi nhớ chiến lược kiểm toán”. Bảng này gồm những nội dung sau đây:
Tình hình kinh doanh hiện tại của khách hàng.
Phạm vi kiểm toán.
Phân tích tổng thể các khoản mục
Các vấn đề kế toán và kiểm toán quan trọng
Đánh giá môi trường kiểm soát.
Phương pháp tiếp cận kiểm toán.
Mức trọng yếu kế hoạch.
Thời gian và nhân sự cho cuộc kiểm toán.
Theo nội dung của “Bảng ghi nhớ chiến lược kiểm toán” thì một nội dung không thể thiếu đó là Phân tích tổng thể các khoản mục mà Công ty kiểm toán AFC đã áp dụng theo đúng Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam VSA 520.
VSA 520 quy định:
Kiểm toán viên phải áp dụng quy trình phân tích trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán để tìm hiểu tình hình kinh doanh của đơn vị và xác định những vùng có thể có rủi ro.
Quy trình phân tích giúp Kiểm toán viên xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán khác.
Quy trình phân tích áp dụng trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán được dựa trên các thông tin tài chính và thông tin phi tài chính.
Như vậy, thủ tục phân tích là một phần quan trọng trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, nó giúp Kiểm toán viên có được những hiểu biết ban đầu về tình hình kinh doanh của khách hàng, sơ bộ về tính hợp lý của các số liệu trên báo cáo tài chính, giúp Kiểm toán viên hướng đến những khu vực, khoản mục có khả năng có sai sót trọng yếu.
Tìm hiểu các vấn đề chung về khách hàng:
Giấy phép đầu tư; quyết định thành lập; đăng ký kinh doanh, đăng ký chế độ kế toán, điều lệ công ty.
Biên bản quyết toán vốn đầu tư hay biên bản bàn giao vốn.
Các công văn và quyết định chi phối đến hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, các biên bản hợp đại hội cổ đông, hội đồng quản trị (hay hội đồng thành viên) và ban giám đốc.
Báo cáo tài chính chưa được kiểm toán (Đã có đầy đủ chữ ký và được đóng dấu), các loại báo cáo của thanh tra kiểm tra của năm hiện hành và trong vài năm trước, các nội quy chính sách của khách hàng.
Phân tích tổng thể các khoản mục trên báo cáo tài chính
Thông qua khảo sát hồ sơ kiểm toán 31/12/2004 của Công ty kiểm toán AFC đối với khách hàng XYZ. Bảng phân tích tổng thể các khoản mục trên báo cáo tài chính năm tài chính kết thúc 31/12/2004 – một nội dung trong Bảng ghi nhớ chiến lược kiểm toán như sau:
CÔNG TY KIỂM TOÁN AFC
BẢNG GHI NHỚ CHIẾN LƯỢC KIỂM TOÁN CÔNG TY XYZ
NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC 31/12/2004
PHÂN TÍCH TỔNG THỂ CÁC KHOẢN MỤC Đơn vị tính: đồng
TÀI SẢN
Số đầu năm
Số cuối năm
Chênh lệch
%
A.
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG & ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
28,479,576,554
39,709,871,663
11,230,295,109
39.43%
I.
Tiền
5,455,655,190
4,352,291,118
(1,103,364,072)
-20.22%
1.
Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)
260,027,655
522,164,651
262,136,996
100.81%
2.
Tiền gửi ngân hàng
5,195,627,535
3,830,126,467
(1,365,501,068)
-26.28%
II.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
0
3,000,000
3,000,000
1.
Đầu tư chứng khốn ngắn hạn
3,000,000
3,000,000
III.
Các khoản phải thu
11,191,361,503
21,589,222,653
10,397,861,150
92.91%
1.
Phải thu khách hàng
8,885,196,527
19,480,102,540
10,594,906,013
119.24%
2.
Trả trước cho người bán
1,494,711,396
414,842,580
(1,079,868,816)
-72.25%
3.
Thuế GTGT được khấu trừ
6.
Các khoản phải thu khác
811,453,580
1,694,277,533
882,823,953
108.80%
IV.
Hàng tồn kho
11,641,638,860
13,699,933,355
2,058,294,495
17.68%
2.
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
8,613,542,353
10,699,566,534
2,086,024,181
24.22%
3.
Cơng cụ, công cụ trong kho
97,752,816
59,848,794
(37,904,022)
-38.78%
4.
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
695,554,905
276,696,636
(418,858,269)
-60.22%
5.
Thành phẩm tồn kho
2,234,788,786
2,663,821,391
429,032,605
19.20%
V.
Tài sản lưu động khác
190,921,001
65,424,537
(125,496,464)
-65.73%
1.
Tạm ứng
120,731,000
65,424,537
(55,306,463)
-45.81%
3.
Chi phí chờ kết chuyển
70,190,001
0
(70,190,001)
-100.00%
B.
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN
17,152,448,311
24,051,915,823
6,899,467,512
40.22%
I.
Tài sản cố định
13,549,725,995
23,335,525,423
9,785,799,428
72.22%
1
Tài sản cố định hữu hình
13,549,725,995
23,335,525,423
9,785,799,428
72.22%
- Nguyên giá
25,252,514,754
36,522,149,947
11,269,635,193
44.63%
- Giá trị hao mịn lũy kế
(11,702,788,759)
(13,186,624,524)
(1,483,835,765)
12.68%
II.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
716,390,400
716,390,400
0
1.
Đầu tư chứng khốn dài hạn
716,390,400
716,390,400
0
III
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
2,886,331,916
0
(2,886,331,916)
-100.00%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
45,632,024,865
63,761,787,486
18,129,762,621
39.73%
NGUỒN VỐN
Số đầu năm
Số cuối năm
chênh lệch
%
A.
NỢ PHẢI TRẢ
21,923,118,801
36,795,801,012
14,872,682,211
67.84%
I.
Nợ ngắn hạn
21,837,682,324
36,795,801,012
14,958,118,688
68.50%
1.
Vay ngắn hạn
1,806,045,925
1,040,515,000
(765,530,925)
-42.39%
3.
Phải trả cho người bán
13,448,162,193
29,385,065,089
15,936,902,896
118.51%
4.
Người mua trả tiền trước
1,508,494,123
461,547,835
(1,046,946,288)
-69.40%
5.
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
466,589,165
(591,688,028)
(1,058,277,193)
-226.81%
6.
Phải trả cơng nhân viên
480,028,040
2,797,975,795
2,317,947,755
482.88%
8.
Các khoản phải trả, phải nộp khác
4,128,362,878
3,702,385,321
(425,977,557)
-10.32%
III.
Nợ khác
85,436,477
0
(85,436,477)
-100.00%
1.
Chi phí phải trả
85,436,477
0
(85,436,477)
-100.00%
B.
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
23,708,906,064
26,965,986,474
3,257,080,410
13.74%
I.
Nguồn vốn - quỹ
23,303,572,184
26,419,043,791
3,115,471,607
13.37%
1.
Nguồn vốn kinh doanh
21,679,006,422
21,241,168,482
(437,837,940)
-2.02%
3.
Chênh lệch tỷ giá hối đối
76,870,934
(76,870,934)
-100.00%
4.
Quỹ đầu tư phát triển
758,831,518
1,838,544,766
1,079,713,248
142.29%
5.
Quỹ dự phịng tài chính
224,486,331
531,602,985
307,116,654
136.81%
6.
Lợi nhuận chưa phân phối
564,376,979
2,807,727,558
2,243,350,579
397.49%
II.
Nguồn kinh phí, quỹ khác
405,333,880
546,942,683
141,608,803
34.94%
1.
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
399,037,597
546,942,683
147,905,086
37.07%
4.
Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
6,296,283
(6,296,283)
-100.00%
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
45,632,024,865
63,761,787,486
18,129,762,621
39.73%
BÁO CÁO LÃI LỖ
Số đầu năm
Số cuối năm
chênh lệch
%
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
34,142,780,030
105,768,188,437
71,625,408,407
209.78%
Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
1.
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
34,142,780,030
105,768,188,437
71,625,408,407
209.78%
2.
Giá vốn hàng bán
27,830,255,801
89,935,497,926
62,105,242,125
223.16%
3.
Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ
6,312,524,229
15,832,690,511
9,520,166,282
150.81%
4.
Doanh thu hoạt động tài chính
135,294,359
110,742,440
(24,551,919)
-18.15%
5.
Chi phí tài chính
94,019,315
156,817,952
62,798,637
66.79%
Trong đĩ: Chi phí lãi vay
6.
Chi phí bán hàng
2,269,884,160
5,423,833,909
3,153,949,749
138.95%
7.
Chi phí quản lý doanh nghiệp
1,884,758,634
2,692,773,422
808,014,788
42.87%
8.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
2,199,156,479
7,670,007,668
5,470,851,189
248.77%
9.
Thu nhập khác
1,199,979,089
1,889,691,652
689,712,563
57.48%
10.
Chi phí khác
412,584,488
369,623,598
(42,960,890)
-10.41%
11.
Lợi nhuận khác (40=31-32)
787,394,601
1,520,068,054
732,673,453
93.05%
12.
Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40)
2,986,551,080
9,190,075,722
6,203,524,642
207.72%
13.
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
836,234,302
2,573,221,202
1,736,986,900
207.72%
14.
Lợi nhuận sau thuế (60-50-51)
2,150,316,778
6,616,854,520
4,466,537,742
207.72%
Nhận xét tổng thể Báo cáo tài chính:
So với năm 2003, Doanh thu đã tăng 71,625,408,407 đ, tỉ lệ tăng là 209.78% trong khi Giá vốn hàng bán tăng 62,105,242,125 đ với tỉ lệ tăn...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top