biyun_xiaolin

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Những giải pháp chủ yếu nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển kinh tế xã hội xã La Phù – huyện Thanh Thuỷ – tỉnh Phú Thọ





Tổng diện tích 340,6 ha, chủ quản là chính quyền địa phương, đây là đất rừng đất nguồn của 2 đập nước (đập cây si và đập thùi) là 02 con đập lớn của xã cung cấp cho sản xuất nông nghiệp cách khu vực trồng lúa từ 1 – 5km.

Xác định vị trí vai trò của đất rừng phòng hộ, chính quyền địa phương đã làm tổ công tác bảo vệ không để tình trạng khai thác rừng bừa bãi xảy ra. Khi khai thác các quy định, kế hoạch cụ thể, sau khi khai thác xong kết hợp trồng mới đảm bảo độ che phủ và chống sói mòn của rừng. Bên cạnh đó Uỷ ban nhân dân xã làm tốt công tác phòng chống cháy rừng đã chỉ đạo làm 05km đường băng cản lửa và xây dựng kế hoạch tổ chức luyện tập, xây dựng các công trình mua sắm các công cụ phương tiện phòng cháy, chữa cháy rừng sắn sàng ứng cứu khi có tình huống xảy ra.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


h cực vận động quần chúng nhân dân thực hiện.
- Các cán bộ, cơ quan tham mưu đảng uỷ, chính quyền và đoàn thể phải năng động, tích cực học hỏi, mạnh dạn nghiên cứu đề xuất, ý kiến tham mưu các giải pháp cho cấp uỷ, chính quyền để lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời.
III. Thực trạng huy động và sử dụng các nguồn lực
1. Thực trạng huy động và sử dụng nguồn lực đất đai
1.1. Những biến động đất đai năm 2002 – 2004
Biểu 3.1. Sự biến động đất đai năm 2002 – 2004
TT
Mục đích sử dụng đất
Diện tích năm 2000 (ha)
Diện tích năm 2005 (ha)
So sánh chênh lệch (ha)
Tổng diện tích tự nhiên
1.099,2
1.099,2
I
Đất nông nghiệp
711,53
710,79
- 0,84
1
Đất sản xuất nông nghiệp
281,11
280,28
- 0,83
1.1
Đất trồng cây hàng năm
271,84
271,01
- 0,83
1.1.2
Đất trồng lúa
195,58
195,85
1.1.3
Đất trồng cây hàng năm khác
75,99
75,16
1.2
Đất trồng cây lâu năm
9,37
9,37
2
Đất lâm nghiệp
425,38
425,38
2.1
Đất rừng sản xuất
85,89
85,89
2.2
Đất rừng phòng hộ
330,51
330,51
3
Đất nuôi trồng thuỷ sản
15,04
16,04
II
Đất phi nông nghiệp
282,12
229,55
1
Đất ở
11,40
11,71
+ 0,31
2
Đất chuyên dùng
95,25
95,77
+ 0,31
2.1
Đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
5,16
5,16
2.2
Đất có mục đích công cộng
91,09
91,61
+ 0,52
3
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
0,87
0,87
4
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
122,21
122,21
III
Đất chưa sử dụng (chủ yếu là đồi núi chưa sử dụng)
159,87
159,87
Nguồn: Số liệu thống kê đất đai của địa chính xã La Phù tháng 10/2006.
Căn cứ vào các quyết định thu hồi của uỷ ban nhân dân huyện hàng năm để làm cơ sở chỉnh lý biến động trên bản đồ và thực địa, cùng hệ thống sổ sách theo dõi tại địa bàn đối với người sử dụng đất công tác thống kê căn cứ vào các hộ cấp đất đã hoàn chỉnh hồ sơ. Trong năm 2006, công tác quản lý đất đai của xã được thực hiện đúng luật đất đai ban hành, việc chuyển mục đích đất được tiến hành đúng quy định sử dụng đất đai đúng mục đích, đúng đối tượng đảm bảo tiết kiệm có hiệu quả.
Trong năm 2006, Uỷ ban nhân dân xã được Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Thuỷ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đai diện tích là 0,86 ha đất bãi và giao thông cũ. Trong đó đất màu bãi là 0,94 ha và đất giao thông cũ là 0,03 ha chuyển sang đất phi nông nghiệp, chuyển sang đất ở là 0,32 ha và đất giao thông, hành lang là 0,51 ha và rãnh thoát nước là 0,04 ha tại khu vực bãi soi khu 10 phục vụ cho công tác bán đất đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định 1332/QĐ - UB ngày 07/8/2006 cụ thể các loại đất như sua:
- Đất nông nghiệp: Tính từ 02/02/2002 là 711,52 ha đến 31/12/2005 là 710,69 ha do chuyển 0,83 ha diện tích đất màu bãi khu vực bãi soi khu 9 sang đấu giá đất ở.
- Đất phi nông nghiệp: Diện tích đất phi nông nghiệp tính từ 02/02/2002 là 228,7 ha đến 31/12/2006 là 229,56 ha lý do tăng do chuyển 0,84 diện tích đất màu bãi sông khu 9 sang đấu giá đất ở. Trong đó bao gồm:
+ Đất thuỷ lợi: Diện tích đầu kỳ là 59,2 ha cuối kỳ 59,14 ha diện tích tăng trong kỳ 0,04 ha do chuyển từ đất nông nghiệp sang.
+ Đất ở nông thôn: Diện tích là 11,5 ha, cuối kỳ 11, 72 ha diện tích tăng trong kỳ 0,31 ha do chuyển từ đất nông nghiệp sang.
+ Đất thủy lợi: Diện tích là 29,69 ha cuối kỳ 31,09 ha diện tích tăng trong kỳ 0,5 ha do chuyển từ đất giao thông cũ sang đất giao thông quy hoạch phục vụ bán đấu giá đất ở thuộc khu 9 La Phù.
Qua việc thống kê đất đai trên địa bàn của xã năm 2004 cho thấy rằng việc sử dụng đất quản lý đất đai trên địa bàn ngày càng chặt chẽ, phát huy được hiệu quả cao trong việc sử dụng đất đai, khai thác được tiềm năng đất đai đạt hiệu quả kinh tế. Song bên cạnh đó cho chúng ta thấy diện tích đất đai sang sản xuất nông nghiệp của địa bàn xã đang bị thu hẹp dần.
1.2. Những biến động đất đai năm 2005.
Biểu 3.2. Những biến động đất đai năm 2005.
TT
Mục đích sử dụng

Diện tích theo mục đích sử dụng năm 2005 (ha)
Diện tích theo mục đích sử dụng năm 2006 (ha)
So sánh chênh lệch (ha)
Diện tích theo đối tượng sử dụng, quản lý
Hộ gia đình nhân
UBND xã
1
Tổng diện tích đất nông nghiệp
NNP
710,69
707,69
- 3
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
SXN
280,28
277,28
- 3
254,39
43,62
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
CHN
271,01
268,01
- 3
1.1.1.1
Đất chuyên trồng lúa
LUC
106,87
106,87
1.1.1.2
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
90
89,55
- 0,45
85,35
4,2
1.1.1.3
Đất bằng trồng cây hàng năm khác
HBK
75,16
72,61
- 2,55
65,74
6,87
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
9,28
9,28
9,28
1.2
Đất lâm nghiệp
LNP
415,38
415,58
84,88
1.2.1
Đất rừng trồng sản xuất
RST
84,88
84,88
84,88
1.2.2
Đất có rừng trồng phòng hộ
RPT
340,06
340,6
340,6
1.3
Đất nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt
TSN
16,04
16,04
16,04
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
229,55
232,55
+ 3
2.1
Đất ở
OTC
11,71
12,71
+ 1
12,71
2.2
Đất chuyên dùng
CDG
95,77
97,77
+ 2
6,56
2.2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
CTS
5,16
5,16
5,16
2.2.2
Đất sản xuất kinh doanh
SKC
0
1,29
+ 0,45
0,45
2.2.3
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
SKK
0
0,45
+ 1,29
1,29
2.2.4
Đất có mục đích công cộng
CCC
91,61
91,87
+ 0,26
2,4
2.2.4.1
Đất giao thông
GTO
30,11
30,27
+ 0,16
2.2.4.2
Đất thuỷ lợi
TLO
59,10
59,2
+ 0,1
2.2.4.3
Đất cơ sở y tế
DYT
0,4
0,4
0,4
2.2.4.4
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
ĐH
2,3
2,3
2,3
2.3
Đất nghĩa trang, nghĩa dịa
NTD
0,87
0,87
2.4
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
SMN
131,22
131,22
3
Đất chưa sử dụng
CSD
158,87
158,87
Nguồn: Số liệu thống kê đất đai của địa chính xã La Phù tháng 12/2006.
Trong năm 2006, công tác quản lý đất đai của xã được thực hiện đúng luật đất đai ban hành, việc chuyển mục đích đất được tiến hành đúng quy định, sử dụng đất đai đúng mục đích, đúng đối tượng đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả.
Sự biến động đất đai của xã La Phù năm 2006 rất lớn, được sự đồng ý và cho phép của UBND huyện Thanh Thuỷ, UBND xã La Phù đã chuyển mục đích sử dụng với đất trồng lúa khác là 1,29 ha sang đất sản xuất vật liệu xây dựng (sản xuất gạch). Chuyển mục đích sử dụng lúa nước còn lại (một vụ chiêm) là 0,95 ha sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh cho công ty trách nhiệm hữu hạn Sông Thao khu du lịch nghỉ dưỡng nước khoáng nóng trên địa bàn.
Chuyển mục đích sử dụng đất diện tích là 1,27 ha đất trồng cây hàng năm khác sang đất phi nông nghiệp. Gồm chuyển sang đất ở là 1 ha và đất hành lang giao thông rãnh thoát nước khu vực dân dân cư mới là 0,28 ha tại các khu vực vườn Gò Na khu 8, khu 1; Cửa đồi khu 2, Vườn táo khu 4, Cửa đồi khu 5, phục vụ cho công tác cấp đất ở cho nhân dân làm nhà.
- Đất nông nghiệp tính đến 02/02/2006 (710,60 ha) đến 31/12/2006 (707,69 ha) giảm chuyển 1,26 ha diện tích đất trồng cây hàng năm thuộc khu 5 sang đất ở của nhân dân và chuyển 1,39 đất trồng cây hàng năm sang đất đất sản xuất vật liệu xây dựng chuyển 0,45 ha đất trồng lúa khác sang đất sản xuất kinh doanh.
- Đất phi nông nghiệp diện tích ngày 02/02/2006 là 229,56 ha đến 31/12/2006 diện tích là 232,55 lý do tăng chuyển đất trồng cây hàng năm và đất trồng lúa khác sang 3 ha sang đất sản xuất kinh doanh và đất ở cho nhân dân.
- Đất giao thông khu vực dân cư mới tính đến 02/02/2006 là 30,11 ha đến 31/12/2006 là 30,27 ha lý do chuyển 0,16 ha diện tích trồng cây hàng năm diện tích đất ở trên cấp đất ở cho nhân dân.
- Đất thuỷ lợi rãnh thoát nước khu vực dân cư mới tính đến 02/02/2006 là 59,12 đến 31/12/2006 là 59,3 ha lý do chuyển 0,1 ha từ đất trồng cây hàng năm sang.
- Đất ở nông thôn diện tích đến 02/02/2006 là 11,71 ha đến 31/11/2006 là 12.721ha, lý do tưng 1 ha do chuyển đất nông nghiệp sang để cấp đất ở cho nhân dân.
Qua việc thống kê đất đai trên địa bàn của xã trong các năm qua cho thấy rằng việc quản lý đất đai trên địa bàn chặt chẽ phát huy được hiệu quả cao trong việc sử dụng đất khai thác được tiềm năng đất đai. Song còn đánh giá một thực trạng diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do đã chuyển một phần đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp làm cơ sở sản xuất kinh doanh và sang đất ở, đất giao thông khu dân cư.
1.3. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
1.3.1. Đánh giá tình hình huy động và sử dụng đất chuyên trồng lúa.
- Theo thống kê năm 2005 đất chuyên trồng lúa nước 204,86 ha, đất trồng lúa nước còn lại 89,5 ha và thổ nhưỡng có hai loại:
+ Loại thứ nhất là đất phù xa cổ không bồi đắp thường xuyên diện tích là 421,6 ha = 73% bao gồm đất chuyên trồng lúa nước hai vụ diện tích 135,47 ha. Đất trồng một vụ lúa mùa, một vụ màu hay một vụ lúa chiêm/năm, diện tích 8,13 ha.
+ Loại thứ hai đất dộc (từ địa phương là đất gò) có diện tích 52,85 ha = 23%, trong đó diện tích đất trồng lúa hai vụ 14,75 ha. Diện tích một vụ mùa, một vụ màu ở các vùng đất cao và đất một vụ chiêm (ở vùng đất trũng thấp) diện tích là 39,12 ha.
- Việc huy động, sử dụng đất chuyên trồng lúa 2 vụ và đất trồng lúa khác (đất một vụ, lúa một vụ mùa hay đất một vụ chiêm vùng đất thấp, một vụ mùa ở vùng đất cao mà hệ thống thuỷ lợi tưới nước tự tạo không dẫn nước tới được, chỉ dùng nước tự nhiên nước mưa vào m...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0
D Những giải pháp khắc phục bội chi ngân sách nhà nước Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
D Những giải pháp thúc đẩy phát triển nghành du lịch Ninh Bình Văn hóa, Xã hội 0
D Tiêu chuẩn Công chứng Viên theo pháp Luật những hạn chế bất cập và giải pháp hoàn thiện Luận văn Luật 0
D Đánh giá thực trạng chính sách quản lý ngoại hối ở Việt Nam trong thời gian qua và những giải pháp kiến nghị Văn hóa, Xã hội 0
D Những giải pháp nâng cao chất lượng múa hát tập thể cho học sinh tiểu học Luận văn Sư phạm 0
D Nghiên cứu xu thế phát triển, những tác động của công nghệ IoT (internet of things) và đề xuất giải pháp quản lý phù hợp Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu những hạn chế và giải pháp khắc phục cho canh tác ruộng bậc thang tại Huyện Văn Chấn-Tỉnh Nông Lâm Thủy sản 0
B Những giải pháp nhằm góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế chi nhánh Thanh Xuân Luận văn Kinh tế 2
H Đề án Giải pháp để giải quyết những khó khăn đối với các Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế t Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top