tuananh_866

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số ý kiến nhằm thực hiện công tác kế toán tại công ty bánh kẹo Hải Châu





MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU . 1

CHƯƠNG I . 3

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ HẠCH TOÁN Ở CÔNG

TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU. . 3

I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty . 3

II. Chức năng và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. . 8

1. Chức năng . 8

2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh: . 8

III. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty. . 9

1. Bộ máy quản lý .9

2. Tổ chức sản xuất:. 15

IV. Tình hình chung về công tác kế toán tại công ty BKHC . 17

1. Tổ chức bộ máy kế toán . 17

2.Hệ thống sổ sách chứng từ tại công ty: . 18

V. kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty . 20

CHƯƠNG II. 23

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN . 23

TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU. 23

I. Kế toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ. 23

1. Khái niệm, đặc điểm TSCĐ . 23

2. Kế toán khấu hao TSCĐ. 37

3. Kế toán sửa chữa TSCĐ . 40

II. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ công cụ trong Công ty Bánh kẹo Hải

Châu . 42

1. Khái niệm, đặc điểm kế toán vật liệu, công cụ công cụ . 42

2. Hệ thống tài khoản, chứng từ sổ sách kế toán vật liệu, công cụ công cụ ở

công ty. . 42

3. Kế toán NVL, CCDC ở công ty . 44

III. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương . 55

1. Khái niệm và bản chất kinh tế của tiền lương . 55

2. Các hình thức trả lương ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu . 56

3. Các chế độ sử dụng khi hạch toán tiền lương . 56

và các TK liên quan khác . 60

IV. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá trị sản phẩm . 63

1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất

tại công ty . 63

V. Kế toán thành phẩm lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. . 87

1. Khái niệm thành phẩm, hàng hóa và nhiệm vụ kế toán . 87

2. Phương pháp tính giá thành phẩm:. 88

3. Kế toán chi tiết thành phẩm. 89

4. Kế toán tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm . 92

 

VI. Kế toán tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ. 92

1. Các cách bán hàng tại Công ty . 92

2. Các cách thanh toán tiền hàng:. 93

3. Phương pháp hạch toán tiêu thụ tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu. 93

4. Hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm. 95

VII. Kế toán các loại vốn bằng tiền. 98

1. Hạch toán tiền mặt tại Công ty Bánh kẹo Hải Châu . 98

2. Kế toán tiền gửi ngân hàng (TGNH). 101

VIII. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán . 103

1. Kế toán thanh toán với người mua . 103

3. Hạch toán thanh toán với ngân sách. 107

4. Hạch toán tình hình thành toán tạm ứng cho CNV . 109

5. Hạch toán các khoản phải trả phải nộp . 113

IX. Kế toán hoạt động nghiệp vụ tài chính và nghiệp vụ khác . 115

1. Khái niệm về hoạt động tài chính khác . 115

2. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán. 116

3. Sổ sách hạch toán . 117

X. Kế toán tổng hợp và chi tiết các nguồn vốn . 117

1. Kế toán các nguồn vốn . 117

2. Kế toán các loại quỹ. 119

XI. Công tác kế toán và quyết toán. 120

1. Phương pháp và trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh . 120

2. Kế toán phân phối lợi nhuận . 123

XII: Báo cáo tài chính kế toán. 125

1. Mục đích, nội dung và thời hạn nộp báo cáo . 125

2. Nội dung và phương pháp lập BCTC . 125

3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . 130

4. Thuyết minh BCTC. 131

PHẦN III . 133

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN . 133

TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU. 133

KẾT LUẬN . 135

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


công ty không thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân trực tiếp sản xuất nên kế toán không mở TK
335 để theo dõi tiền lương nghỉ phép mà phản ánh ngay trên bảng thanh toán lương từng bộ phận.
Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với CNV
TK 141, 138,
TK 334
TK 622, 6271, 641, 642
Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV (TƯ, bồi thường)
TK 3383, 3384
Phần đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT
Tiền lương và các khoản phải trả
CNTTSX, NVBH, NV QLDN,
TK 4311
Tiền thưởng
TK 111, 112
Thanh toán lương, thưởng BHXH
và các khoản khác cho CNV

BHXH phải trả cho lao động
TK 3383
- Theo chế độ hiện hành công ty thực hiện trích BHXH, BHYT, KPCĐ
theo tỷ lệ:
+ BHXH: 20% của lương cơ bả: Trong đó 15% tính vào CPSX, 5% do
CBCNV đóng góp trừ vào lương.
+ BHYT: 3% lương cơ bản: Trong đó 2% tính vào CPSX, 1% do cán bộ
CNV đóng góp trừ vào lương.
+ CPCĐ: 2% của tiền lương thực tế vào được tính vào CPSX.
TK 334
Sơ đồ hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 338 TK 622, 627, 641, 642
Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV
TK 111, 112
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
vào CPSX
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ trừ
vào thu nhập của CNV

TK 334
TK 111, 112
Số BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp
toán:
Căn cứ vào bảng này kế toán lương nhập vào Nhật ký chung bằng các bút
Bút toán 1:
Nợ TK 622: 899.157.765
Nợ TK 627: 35.182.488
Nợ TK 641: 32.648.673
Nợ TK 642: 37.902.940
Có TK 334: 1.004.891.967
Bút toán 2:
Nợ TK 622: 24.357.202
Nợ TK 627: 4.249.263
Nợ TK 641: 2.743.676
Nợ TK 642: 3.255.102
Nợ TK 334: 13.326.632
Có TK 338 (3382, 3383, 3384): 47.931.875
Cuối cùng kế toán lương tính ra tiền lương phụ, tiền ăn ca, các khoản phụ cấp, khấu trừ (tạm ứng lương kỳ I, BHXH, BHYT) để lập ra bảng tổng hợp thanh toán lương cho các bộ phận. Sau khi được Giám đốc duyệt, căn cứ vào bảng này thủ quỹ sẽ phát lương.
Ngày 10/02/02 sau kh Giám đốc duyệt chi thủ quỹ đã chi tạm ứng lương
kỳ I cho công nhân viên công ty (Phiếu chi số 248 ngày 10/02/03)
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
Địa chỉ: Minh Khai - Hai Bà Trưng - HN
PHIẾU CHI
Ngày 10/02/2003
Số: 0248
Nợ: 334
Có: 111
Quyển số 10
Mẫu số 02-TT
QĐ số: 141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính
Họ tên người nhận: Nguyễn Phương Nam
Địa chỉ: Phân xưởng Bánh I
Lý do chi: Tạm ứng lương kỳ I
Số tiền: 412.081.700đ Bằng chữ: Bốn trăm mười hai triệu không trăm tám mươi mốn ngàn bảy trăm đồng
Kèm theo: 01 chừng từ gốc Bảng tổng hợp và thanh toán lương
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn trăm mười hai triệu không trăm tám mươi mốn ngàn bảy trăm đồng
Ngày 10 tháng 01 năm 2003
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)

NGƯỜI NHẬN TIỀN
(Ký, họ tên)

THỦ QUỸ
(Ký, họ tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
+ Tỷ giá ngoại tệ: Vàng, bạc, đá quý...
+ Số tiền quy đổi:
Căn cứ vào bảng thanh toán lương và phiếu chi này kế toán đã phản ánh vào Nhật ký chung bằng bút toán.
Nợ TK 334: 412.081.700
Có TK 111: 421.081.700
Sau đó máy sẽ xử lý và tự động dưa vào Sổ Cái liên quan.
SỔ CÁI TK 334 - PHẢI TRẢ CNV
SH
NT
DIỄN GIẢI
Trang sổ NKC
TK
đối ứn g
Số tiền
Nợ

Tiền lương phải trả
CNTT SX phân xưởng
Bánh I tháng 02
..
Cộng đối ứng TK
Chi tạm ứng lương kỳ I
tháng 2
Chi tiền mặt trả nốt lương CNV
Tháng 1
Cộng đối ứng TK
..
622
1
622
111
111
412.081.700
514.475.799
44.858.807
799.157.766
Cộng phát sinh
1.445.407.0
82
1.425.340.7
31
Số dư đầu kỳ:
Số dư cuối kỳ:
IV. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất tại công ty
1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
111. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là sản xuất hàng lọat, chu kỳ sản xuất ngắn, sản phẩm dở dang hầu như không có trong ca, trong ngày. Mỗi loại, mỗi nhóm sản phẩm được sản xuất trên 1 dây chuyền
công nghệ riêng biệt và ở các phân xưởng khác nhau. Hoạt động của từng PX trong công ty mang tính độc lập, không liên quan đến với nhau trong mỗi PX có các tổ đội đảm nhiệm từng khâu việc trong toàn bộ quá trình sản xuất. NVL đưa vào chế biến theo 1 quy trình công nghệ được lập sẵn không có sự gián đoạn về mặt kỹ thuật và thời gian. Các chi phí sản xuất phát sinh gắn liền trực tiếp với hoạt động sản xuất sản phẩm trong PX. Vì vậy để đảm bảo hạch toán chi phí sản xuất và tính giá trị sản phẩm được chính xác đảm bảo yêu cầu của công tác quản lý Công ty Bánh kẹo Hải Châu đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng PX.
1.1.2. Phương pháp kế toán tập hợp CPSX
Do công ty lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng PX cho nên chi phí phát sinh trực tiếp loại sản phẩm nào, PX nào được tập hợp trực tiếp cho sản phẩm, PX đó. Như vậy, kế toán sử dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất cho từng đối tượng sử dụng chi phí.
Chi phí sản xuất của công ty bao gồm 3 khoản mục chi phí sản xuất chính
là:

- Chi phí NVL trực tiếp: là những TK chi về NVL sản xuất, thực tế đã chi
ra trong kỳ, được tập hợp vào TK 627- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp: là những TK phải chi trả cho những người trực tiếp sản xuất ra sản phẩm trong kỳ, được tập hợp vào TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí khác ngoài 2 khoản chi phí trên mà doanh nghiệp phải chi trả để phục vụ trực tiếp cho sản xuất, được tập hợp vào TK 627 - “Chi phí sản xuất chung”, các khoản chi phí này bao gồm:
+ Chi phí NVL, CCDC
+ Chi phí nhân viên PX
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
Đối với chi phí sản xuất chung, nếu có những chi phí nào không hạch toán trực tiếp cho từng đối ượng kế toán thì phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức sản lượng.
1.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.
1.2.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp
* Chi phí NVL trực tiếp ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu bao gồm:
- Chi phí NVL chính.
- Chi phí NVL phụ.
- Chi phí nhiên liệu
- Chi phí vật liệu trực tiếp khác.
* Để hạch toán chi phí NVL trực tiếp công ty sử dụng TK 621 - Chi phí
NVL trực tiếp” với các TK cấp II
- TK 6211: Chi phí NVL trực tiếp PX bánh I
- TK 6212: Chi phí NVL trực tiếp PX bánh II
- TK 6213: Chi phí NVL trực tiếp PX bánh III
- TK 6214: Chi phí NVL trực tiếp PX kẹo
- TK 6215: Chi phí NVL trực tiếp PX Bột canh
* Trình tự hạch toán NVL trực tiếp ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu
Hàng ngày các chứng từ gốc (Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn mua hàng) kế toán vật tư tiến hành ghi chép sự biến động vật tư vào Nhật ký chung bằng cách gõ nhập bút toán kế toán tương ứng với từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bút toán 1: Khi xuất kho vật liệu để sử dụng trực tiếp vào việc chế tạo sản
phẩm

Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 152: NVL
Bút toán 2: Trường hợp vật liệu về không nhập kho mà giao ngay cho bộ
phận chế tạo sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 111, 112, 113; Trả bằng tiền mặt, TGNH
Bút toán 3: Khi thu hồi phế liệu từ sản xuất trực tiếp sản phẩm: Nợ TK 152: NVL
Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
Bút toán 4: Cuối kỳ kết chuyển Chi phí NVL trực tiếp cho các đối tượng có liên quan để tính giá trị sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 154: Chi phí kinh doanh dở dang
Có TK 621: NVL trực tiếp.
Từ Nhật ký chung số liệu sẽ được máy xử lý và tự động chuyển vào Sổ
Cái các TK liên quan.
Đối với PX bánh I, tháng 2/03 kế toán phản ánh vào Nhật ký chung bằng bút toán sau:
Nợ TK 1541: 130.322.615
Có TK 6211: 130.322.615
Sau đó máy tính sẽ tự động ghi nhập vào Sổ Cái TK 1541 và 6211
Đơn vị: Công ty Bánh kẹo Hải Châu
SỔ CÁI
NVL TT - Phân xưởng Bánh I
Số hiệu TK 621
SH
Ngà y
thán g
DIỄN GIẢI
Trang sổ NKC
TK đối ứng
Số tiền
Nợ

04/0
2
Xuất than cho sản xuất quy
Hoa Quả
Xuất than cho sản xuất HT Cộng đối ứng
Xuất bao bì hao quả
Xuất bao bì cho quy HT
..
Cộng đối ứng
Phế liệu thu hồi PX bánh I Cộng đối ứng
Cộng đối ứng TK
1523
1523
1523
1256
1256
1526
1528
1528
152
201.852
1.285.479
1.487.321
409.637
376.153
28.277.887
2.024.587
2.024.587
2.024.587
Xuất băng dính cho quy HQ
.
Cộng đối ứng
1531
1531
23.000
870.600
Cộng đối ứng TK
153
870.600
Kết chuyển CP NVL-QHQ Kết chuyển CP NVL – QHT Cộng đối ứng
Cộng đối ứng
1541
1541
1541
154
8.063.705
44.071.213
52.134.918
52.134.918
Cộng ĐƯ TK
52.134.918
Cộng PS
53.103.809
53.103.809
Số dư đầu kỳ: 0
Số dư cuối kỳ: 0
1.2.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
* Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty Bánh kẹo Hải Châu bao gồm: chi phí tiền lương và các khoản tính theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân sản xuất trực tiếp. Ngoài ra còn bao gồm các khỏan tiền phụ cấp, trợ cấp Trong điều kiện hiện nay khi máy móc sản xuất còn hạn chế thì chi phí nhân công trực tiếp vẫn chiếm 1 tỷ trọng lớn trong giá thành. Như vậy tiền lương của công nhân sản xuất là 1 bộ phận quan trọng trong chi phí sản xuất của công ty.
* Để hạch toán chi phí nh...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản vị thành niên và một số yếu tố liên quan của học sinh trường trung học phổ thông Y dược 0
D sáng kiến kinh nghiệm một số kinh nghiệm dạy trẻ 4 5 tuổi phòng chống hỏa hoạn trong trường mầm non Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về các biện pháp tránh thai của sinh viên một số trường Đại học Cao đẳng Y dược 0
D Kiến thức, thực hành về VSATTP và một số yếu tố liên quan của người trực tiếp chế biến tại các cửa hàng ăn Y dược 0
D Tổ chức dạy học một số kiến thức chương “Hạt nhân nguyên tử” Vật lý 12 THPT theo định hướng nghề ngh Luận văn Sư phạm 0
D Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh giải một số bài toán hình học không gian bằng phương pháp v Luận văn Sư phạm 0
D Tổ chức dạy học theo trạm một số kiến thức của chương “chất khí” – Vật lý 10 ban cơ bản ở trường THP Luận văn Sư phạm 0
T Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Luận văn Kinh tế 2
N Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa ở công ty cổ phần Gas Petrolimex Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top