tieududu_1612

New Member

Download miễn phí Đề tài Tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩn xây lắp trong các doanh nghiệp xây lắp





 Quá trình sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là quá trình chuyển biến của vật liệu xây dựng thành sản phẩm dưới tác động của máy móc thiết bị cùng sức lao động của công nhân. Nói cách khác, các yếu tố về tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới sự tác động có mục đích của sức lao động qua quá trình thi công sẽ trở thành sản phẩm xây dựng. Tất cả những hao phí này được thể hiện dưới hình thái giá trị thì đó là chi phí sản xuất. Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại khác nhau, công dụng và mục đích khác nhau song chung quy gồm có chi phí về lao động sống như chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương; chi phí về lao động vật hoá như nguyên vật liệu, khấu hao về TSCĐ

 Đứng trên góc độ quản lý các thông tin về chi phí là hết sức quan trong vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận , do đó việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có thể giám sát và quản lý tốt chi phí cần phân loại chi phí theo các tiêu thức thích hợp.

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


4bảng thanh toán, tổng hợp, phân bổ lương, bảng tổng hợp chi phí thuê máy thẻ tính giá thành
Quy trình hạch toán
Chứng từ
Sổ chi tiết TK 621, 622, (623), 627, 154
Bảng tính giá thành sản phẩm
Nhật ký chung
Nhật ký đặc biệt
Sổ cái TK 621, 622, (623), 627, 154
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hay định kỳ
Quan hệ đối chiếu
4.3. Tổ chức hệ thống sổ “Chứng từ- ghi sổ”.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải căn cứ vào chứng từ gốc để lập Chứng từ -ghi sổ trước khi vào sổ kế toán
4.3.1. Điều kiện vận dụng.
Sử dụng lao độmg thủ công được áp dụng trong các trường hợp sau:
Loại hình kinh doanh đơn giản, quy mô hoạt động vừa và nhỏ
Trình độ kế toán thấp .
Có nhu cầu phân cấp lao động chuyên môn hoá.
Sử dụng lao động kế toán bằng máy thì phù hợp với mọi loại hình hoạt động, quy mô và trình độ kế toán.
Đặc điểm tổ chức hạch toán.
Chứng từ -ghi sổ.
Mở theo nguyên tắt tờ rời.
Định khoản các nghiệp vụ trên chứng từ.
Cơ sở hạch toán là các chứng từ gốc cùng loại, từng đối tượng hay tập hợp chứng từ gốc cho các loại gắn trên một chỉ tiêu.
Sổ đăng ký chứng từ -ghi sổ.
Dùng để đăng ký thứ tự của các chứng từ -ghi sổ phần hành
Dùng đối chiếu kiểm tra số liệu Sổ cái vào ngày cuối kỳ
Cơ sở hạch toán là các chứng từ -ghi sổ.
Sổ cái .
Dùng ghi toàn bộ tư liệu về một đối tượng: dư, phát sinh nợ, có.
Cơ sở ghi là các chứng từ -ghi sổ
Hệ thống sổ chi tiết bao gồm: Sổ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng (gửi, rút và còn lại) sổ (thẻ) kho (nhập, xuất, tồn), sổ chi tiết TSCĐ, sổ chi tiết thanh toán với người bán, sổ chi tiết doanh thu
Quy trình hạch toán.
Chứng từ gốc
Chứng từ- ghi sổ
Sổ cái TK 621, 622, (623), 627, 154
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chứng từ- ghi sổ
Sổ chi tiết TK 621, 622, (623), 627, 154
Bảng tính giá thành sản phẩm
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hay định kỳ
Quan hệ đối chiếu
4.4. Tổ chức hệ thống sổ “Nhật ký – chứng từ”.
Nhật ký – chứng từ là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của TK kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các TK đối ứng Nợ.
4.4.1. Nguyên tắc vận dụng.
Thiết kế phát sinh Có của TK trên các Nhật ký -chứng từ.
Chi tiết toàn bô phát sinh Nợ của một TK trên hệ thống một sổ cái.
Kết hợp quy trình hạch toán chi tiết và tổng hơp trên cùng một trang sổ Nhật ký- chứng từ trong cùng một lần ghi.
Kết hợp tính toán sẵn một số chỉ tiêu trên báo cáo tài chính khi ghi chép các Nhật ký- chứng từ.
4.4.2. Đặc điểm tổ chức sổ.
Sổ Nhật ký- chứng từ
Nhật ký- chứng từ mở cho một TK: Nhật ký – chứng từ từ số 1 đến số 6, số 10 là Nhật ký – chứng từ đa năng.
Nhật ký – chứng từ mở cho một số TK có quan hệ về nội dung kinh tế trong tính toán các chỉ tiêu quản ký kinh tế: Nhật ký – chứng từ số 7 (mở cho tất cả các loại chi phí ), số 8( tiêu thụ và kết quả ), số 9 (TSCĐ)
Sổ cái.
Số lượng bằng số lượng TK tổng hợp sử dụng.
Kết cấu: số liệu chi tiết phát sinh Nợ, phát sinh Có.
Sổ phụ dùng để ghi Nhật ký – chứng từ có 3 loại sau:
Bảng phân bổ.
Bảng kê.
Sổ chi tiết như: Sổ chi tiết tiền vay, sổ chi tiết phải trả người bán, sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ chi tiết TSCĐ, sổ chi tiết tiêu thụ.
Quy trình hạch toán.
Chứng từ chi phí và các bảng phân bổ
Bảng kê số 4
Bảng kê số 6
Bảng kê số 5
Nhật ký – chứng từ số 7
Thẻ tính giá thành
Báo cáo tài chính
Sổ cái TK 621, 622, (623), 627, 154
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hay định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Phần 2
Thực tế tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng số 7- vinaconex
1. Khái quát chung về Công ty xây dựng số 7.
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.
Công ty xây dựng số 7 (thuộc tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam – VINACONEX) trước đây là công ty xây dựng số 9 trực thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam Bộ xây dựng ( tên giao dịch quốc tế là VINANICO) được thành lập theo quyết định số 170A/BXD-TCLĐ ngày 5 tháng 5 năm 1993 với các ngành nghề kinh doanh chủ yếu là:
Xây dựng công trình công nghiệp, công cộng, nhà ở và xây dựng khác
Sản xuất vật liệu xậy dựng (gạch, ngói, tấm lợp, đá ốp lát)
Sản xuất cấu kiện bêtông
Kinh doanh vật liệu xây dựng
Ngày 19 tháng 7 năm 1995 theo quyết định số 703/BXD-TCLĐ của Bộ trưởng Bộ xây dựng đổi tên công ty xây dựng số 9 (VINANICO) thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam thành công ty xây dựng số 9-1. Tên giao dịch là VINANICO
Ngày 02/01/1996 theo quyết định số 02/BXD-TCLĐ của Bộ trưởng Bộ xây dựng đổi tên công ty xây dựng số 9-1 thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam thành công ty xây dựng số 7 tên giao dịch VINACONCO 7
Ngày 19/02/2002 theo quyết định số 2065/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng Công ty chuyển đổi hình thức từ sở hữu Nhà nước sang hình thức cổ phần với tên giao dịch là Công ty cổ phần xây dựng số 7- VINACONEX-No7
Tóm lại, các ngành kinh doanh của công ty hiện nay là:
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông đường bộ các cấp, cầu cống, thuỷ lợi, bưu điện, nền móng, các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị & khu công nghiệp, các công trình đường dây, trạm biến thế điện đến 110KV; thi công san đắp nền móng, sử lý nền đất yếu; các công trình xây dựng cấp thoát nước; lắp đặt đường ống công nghệ & áp lực, điện lạnh.
- Xây dựng phát triển nhà, kinh doanh bất dộng sản.
Sửa chữa, thay thế, lắp đặt các loại máy móc thiết bị, các loại kết cấu bêtông, kết
cấu thép, các hệ thống kỹ thuật công trình( thang máy, điều hoà , thông gió, phòng cháy, cấp thoát nước ...)
- Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng( sản xuất kính dán cao cấp, cấu kiện bêtông, bêtông thương phẩm)
- Nghiên cứu đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư phát triển công nghệ thông tin, sản xuất vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị xây dựng.
- Các dịch vụ cho thuê xe máy, thiết bị, các dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng xe máy, kinh doanh thiết bị xây dựng.
- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi đăng ký & phù hợp với quy định của pháp luật.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong hai năm gần đây
Tổng Công ty vinaconex
Vinaconco7
Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Mã số
Năm 2000
Năm 2001
-Tổng doanh thu
01
55.802.716.525
63.303.243.137
Trong đó: doanh thu hàng xuất khẩu
02
-Các khoản giảm trừ(04+05+06)
03
300.184.173
+Giảm giá
04
300.184.173
+Trị gia hàng bán bị trả lại
05
+Thuế tiêu thụ đặc điệt, thuế XNK phải nộp
06
1.Doanh thu thuần(01-03)
10
55.802.716.525
63.003.058.964
2. Giá vốn hàng bán
11
50.947.745.739
58.747.087.842
3. Lợi nhuận gộp(10-11)
20
4.854.970.786
4.556.160.295
4. Chi phí bán hàng
21
47.782.350
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
3.597.790.293
3.504.509.689
6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD(20-(21+22))
30
1.257.180.493
1.003.868.256
-Thu nhập hoạt động tài chính
31
10.000.000
27.892.297
- Chi phí hoạt động tài chính
32
578.275.786
704.436.274
7.Lợi nhuận hoạt động tài chính (31-32)
40
-568.275.786
676.543.977
- Các khoản thu nhập bất thường
41
243.774.864
524.091.313
- Chi phí hoạt động bất thường
42
259.034.678
8. Lợi nhuận bất thường (41-42)
50
-15.259.814
524.091.313
9. Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50)
60
673.644.893
851.415.592
10. Thuế lợi nhuận phải nộp
70
168.411.224
212.853.898
11. Lợi nhuận sau thuế
80
505.233.671
638.561.694
12. Vốn kinh doanh
7.758.000.000
8.853.000.000
13. Số lao động (người)
793
822
14. Thu nhập bình quân tháng (đồng\tháng)
756.560
829.150
*Thống kê nhân sự năm 2001
Chia ra:
STT
Nghề nghiệp
Tổng số( người)
1
Kỹ sư
95
2
Kỹ thuật viên
56
3
Công nhân kỹ thuật
Bậc <=4
Bậc >4<=7
622
260
362
4
Kinh tế &các ngành khác
49
1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ.
Khi tiếp nhận thông báo mời thầu Công ty chuẩn bị hồ sơ dự thầu
Lưu đồ đầu thầu:
Tiếp nhận thông báo
Mua hồ sơ
Chuẩn bị hồ sơ
Nộp hồ sơ
Trúng thầu
Không trúng thầu
Lưu hồ sơ
Đàm phán
Ký kết HĐKT
Tổ chức thực hiện
Nếu trúng thầu Công ty sẽ tổ chức thực hiện theo qui trình công nghệ sau:
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất:
Khảo sát & thăm dò
Thiết kế
Thi công phần móng công trình
Thi công phần khung bê tông cốt thép
Xây thô công trình
Lắp đặt hệ thống điện, nước và các TB khác
Hoàn thiện công trình
Kiểm tra & nghiệm thu
Bàn giao & quyết toán công trình
Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nếu trúng thầu, sau khi ký kết hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư & nhà thầu công ty sẽ tổ chức & điều hành sản xuất theo sơ đồ: “ Sơ đồ tổ chức hiện trường”
Giám đốc công ty: là người thay mặt đơn vị thầu, ký kết Hợp đồng kinh tế với Chủ đầu tư, có trách nhiệm chỉ đạo theo đúng những điều đã cam kết trong hợp đồng, chịu trách nhiệm trước Chủ công trình, thủ trưởng cấp trên và pháp luật nhà nước.
Chủ nhiệm công trình: là chỉ huy Công trường, được giám đốc giao nhiệm vụ và dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc công ty. Chủ nhiệm công trình có trách nhi...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Báo cáo tổng hợp về tình hình thực tế công tác kế toán, quy trình hạch toán các phần hành kế toán tại Công ty may 10 Luận văn Kinh tế 2
C Nhận xét đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán tại công ty sản xuất ô tô Daihatsu - Vietindo Luận văn Kinh tế 0
T Tình hình hoạt động tại công tác hạch toán kế toán tại công ty dệt may Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
P Tình hình thực tế về hạch toán và quản lý tài sản cố định của công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Per Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng tình hình quản lý và tổ chức hạch toán kế toán thuế GTGT ở các doanh nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 2
B Tình hình công tác hạch toán kế toán tại công ty cổ phần xây dựng số 1 Vinaconex 1 Ha Nội Luận văn Kinh tế 0
K [Free] Báo cáo Tình hình thực hiện các nghiệp vụ hạch toán kế toán của công ty TNHH Tân Hoàng Linh Luận văn Kinh tế 0
J NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG TỚI TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ HẠCH TOÁN CỦA CÔNG Tài liệu chưa phân loại 0
H MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KINH DOANH CỦA CÔNG TY XÂY LẮP VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT Tài liệu chưa phân loại 0
N Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần Kiến trúc và Nội thất Thà Tài liệu chưa phân loại 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top