oanhoanh91_2009

New Member

Download miễn phí Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Xây Dựng và Phát Triển Nông Thôn 8





LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN : NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 2

I Tổng quát về Công ty XD & PTNT8 2

1. Đặc Điểm quá trình hình thành và phát triển của công ty: 2

2.Quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh chính của công ty xây dựng & phát triển nông thôn 8: 4

3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp: 5

4.Công tác tổ chức bộ máy kế toán của công ty: 8

5. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty 10

II. Các phần hành kế toán của công ty 12

1. Hoạch toán tài sản cố định 12

2. Hạch toán vật liệu công cụ, dụng cụ. 13

3. Hạch toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương. 14

4. Kế toán vốn bằng tiền 17

5. Hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm 20

5.1. Hạch toán, tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung. 20

5.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp . 23

5.3. Hạch toán chi phí sản xuất xây lắp trong doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. 24

5.4 Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo cách khoán trong xây lắp. 26

5.5 Tính giá thành sản phẩm xây lắp. 26

1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) 27

2. Phương pháp tính giá thành theo hệ số. 28

3. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ . 28

4. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng. 29

PHẦN II: CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 30

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 30

I. Lý do chọn chuyên đề tốt nghiệp: 30

II. Những thuận lợi khó khăn của doanh nghiệp ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty. 31

1. Những thuận lợi 31

2. Khó khăn 32

III. Nội dung chuyên đề về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 33

1. Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở côn ty xây dựng và phát triển nông thôn 8 33

1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất phát sinh tại công ty 33

1.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất . 34

1.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Xây Dựng và Phát Triển Nông Thôn 8 . 35

2. Những hạn chế còn tồn tại và ý kiến khắc phục trong công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng tại Công ty Xây dựng và Phát triển Nông Thôn 8. 56

KẾT LUẬN 62

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n lý, điều hành hoạt động của đội sản xuất, căn cứ phiếu xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chung
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi xuất công cụ công cụ cho sản xuất một lần có giá trị nhỏ cho hoạt động bộ phận sản xuất, đội sản xuất căn cứ vào phiếu xuất kho,ghi:
Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Có TK 153- Công cụ dụng cụ.
_Khi xuất công cụ công cụ cho sản xuất một lần có giá trị lớn phải phân bổ dần, ghi:
Nợ TK 142 (1421-chi phí trả trước)
Có TK 153-Công cụ dụng cụ.
Khi phân bổ giá trị công cụ công cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 627 (6273-Chi phí công cụ sản xuất )
Có TK 142(1421-Chi phí trả trước)
- Trích khấu hao tài sản cố định do đội sản xuất quản lý và sử dụng, ghi:
Nợ TK 627 (6274-Chi phí khấu hao tài sản cố định)
Có TK 214-Hao mòn tài sản cố định.
- Chi phí điện nước, điện thoại, nhà xưởng nhà kho, chi phí sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài...thuộc đội sản xuất, bộ phận sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 (6277- Chi phí sản xuất chung thuê ngoài)
Nợ TK 133- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 111, 112,331...
- Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước hay tính dần số đã chi về chi phí sửa chữa tài sản cố định thuộc đội sản xuất tính vào chi phí sản xuất chung:
+ Khi trích trước hay tính dần số chi phí sửa chữa tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chung
Có TK 335 -Chi phí phải trả
Có TK 142-Chi phí trả trước
+ Khi chi phí sửa chữa tài sản cố định thực tế phát sinh.
Trường hợp giao thầu sửa chữa
Nợ TK 142 hay TK 335
Nợ TK 133- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 111,112, 331...
Trường hợp tự sửa chữa
Nợ TK 142- Chi phí trả trước hoặc
Nợ TK 335- Chi phí phải trả
Nợ TK 133- Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,152,214,331,334,338...
Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung, ghi:
Nợ TK 111,112,138
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
- Cuối kỳ, tính phân bổ chi phí sản xuất chung và kết chuyển vào các đối tượng chịu chi phí liên quan (công trình, hạng mục công trình)
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
- Cuối kỳ hạch toán, kết chuyển toàn bộ chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí chung của đội máy để tập hợp toàn bộ chi phí sử dụng máy và tính giá thành ca máy, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(Chi tiết từng đối tượng, khoản mục chi phí sử dụng máy)
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
5.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp .
Chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sử dụng máy thi g và chi phí sản xuất chung cần được kết chuyển để tập hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp và chi tiết theo từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất .
Trong doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường: Theo đơn vị thi công
Theo đơn đặt hàng
Theo công trình, hạng mục công trình
Tài khoản 154 thường được sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp :
-Căn cứ vào Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu và dụng cụ; Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội; Bảng phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công; Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán kết chuyển và phân bổ chi phí cho các công trình, hạng mục công trình có liên quan:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(Chi tiết từng đối tượng)
Có TK 621,622,623,627
* Nếu doanh nghiệp xây lắp có nhà thầu phụ thì phải hạch toán giá trị xây lắp giao cho nhà thầu phụ
-Căn cứ vào giá trị của khối lượng xây lắp do nhà thầu phụ bàn giao, nhà thầu chính chưa được xác định là tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 154 (Mở riêng một thẻ để theo dõi)
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331,...
-Khi khối lượng xây lắp do nhà thầu phụ thực hiện được xác định tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
-Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào giá thành sản xuất xây lắp thực hiện hoàn thành đưa đi tiêu thụ hay bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính nội bộ, ghi:
Nợ TK 632 (Nếu tiêu thụ bàn giao ngay) hoặc
Nợ TK 155 (Nếu sản phẩm hoàn thành chờ tiêu thụ) hoặc
Nợ TK 336 (Nếu bàn giao sản phẩm hoàn thành cho đơn vị thầu chính)
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
5.3. Hạch toán chi phí sản xuất xây lắp trong doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.
Các doanh nghiệp xây lắp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngoài các tài khoản giống như của phương pháp kê khai thường xuyên còn sử dụng tài khoản 631- Giá thành sản xuất .
Theo phương pháp này TK 631 dùng để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp trong suốt kỳ hạch toán còn TK 154 chỉ dùng để phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh của những sản phẩm, dịch vụ, lao vụ đang sản xuất dở dang cuối kỳ
* Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
-
+
=
Giá trị tồn đầu kỳ
Giá trị xuất
trong kỳ
Giá trị nhập trong kỳ
Giá trị tồn cuối kỳ
Chi phí vật liệu phản ánh trên TK 621 được ghi một lần vào cuối kỳ hạch toán. Cuối kỳ hạch toán doanh nghiệp tiến hành kiểm kê và xác định giá trị từng thứ vật liệu thực tế tồn kho cuối kỳ. Căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ trước, cuối kỳ này và nguyên liệu, vật liệu nhập kho trong kỳ để xác định số lượng và giá trị vật liệu xuất kho theo công thức:
Kế toán ghi:
Nợ TK 621- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Có TK 611- Mua hàng
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp tính vào giá thành sản phẩm xây lắp, ghi:
Nợ TK 631-Giá thành sản xuất
Có TK 621- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
*Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung ở doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ cũng có các bước tương tự như hạch toán ở doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên, điểm khác biệt là khi tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành, kế toán không sử dụng TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang mà sử dụng TK 632- Giá thành sản phẩm . Chỉ đến cuối kỳ, khi kết chuyển hết giá trị sản phẩm xây lắp hoàn thành đã bàn giao hay chờ bàn giao, giá trị dở dang còn lại mới được đưa vào bên nợ TK 154
5.4 Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo cách khoán trong xây lắp.
Theo phương pháp khoán: Chi phí xây lắp bên giao khoán là toàn bộ chi phí khoán (giá khoán) và chi phí chung (chi phí quản lý doanh nghiệp, khấu hao toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công nhân viên toàn doanh nghiệp) phân bổ cho công trình, hạng mục công trình để từ đó xác định giá thành toàn bộ công trình, hạng mục công trình bàn giao cho bên chủ đầu tư.
Chi phí sản xuất bên nhận khoán là toàn bộ chi phí liên quan đến thi công công trình, hạng mục công trình làm cơ sở để xác định giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành.
Có nhiều hình thức giao khoán sản phẩm xây lắp nhưng các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng hai hình thức là hình thức khoán gọn công trình và hình thức khoán theo từng khoản mục.
Theo hình thức khoán gọn công trình, đơn vị giao khoán tiến hành khoán toàn bộ công trình cho bên nhận khoán.Khi quyết toán công trình, quyết toán trọn gói cho bên nhận khoán. Đơn vị nhận khoán sẽ tổ chức cung ứng vật tư, thiết bị kỹ thuật, nhân công... tiến hành thi công. Khi công trình hoàn thành bàn giao quyết toán sẽ được thanh toán toàn bộ giá trị công trình nhận khoán. Nộp chi đơn vị giao khoán số phần nộp ngân sách, số trích lập quỹ doanh nghiệp.
Theo hình thức khoán theo từng khoản mục công trình, đơn vị giao khoán sẽ giao khoán những khoản mục chi phí thoả thuận với bên nhận khoán. Vật liệu, nhân công sử dụng máy...Bên nhận khoán sẽ chi những khoản mục đó, bên giao khoán sẽ chịu trách nhiệm, chi phí và kế toán các khoản mục chi phí không giao khoán và giám sát về kỹ thuật, chất lượng công trình.
5.5 Tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Giá thành sản phẩm xây lắp phải được xác định cho từng đối tượng và theo từng kỳ tính giá.
*Đối tượng tính giá thành trong xây dựng cơ bản: là các hạng mục công trình, các công trình đã hoàn thành, các giai đoạn công việc đã hoàn thành. Ngoài ra, trong các xí nghiệp xây lắp có tổl chức thêm phân xưởng sản xuất phụ thì đối tượng tính giá thành là một đơn vị sản phẩm, lao vụ cung cấp, đơn vị tính phải đảm bảo được sự thừa nhận trong nền kinh tế.
*Kỳ tính giá thành: là mốc thời gian bộ phận kế toán giá thành phải tổng hợp số liệu để tính giá thành thực tế cho các đối tượng tính giá thành.
tuỳ từng trường hợp vào đặc điểm sản xuất kinh doanh mà có thể tính giá thành theo tháng hay theo thời điểm mà sản phẩm hoàn thành. Căn cứ vào đặc điểm riêng của ngành xây dựng cơ bản nên kỳ tính giá thành thường là khi mọi công việc trong đơn đặt hàng đã hoàn thành. Ngoài ra với các công trình, hạng mục công trình thì kỳ tính giá thành là thời gian công trình, hạng mục công trình đó được coi là hoàn thành, có giá trị sử d...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An Kế toán & Kiểm toán 0
D Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng bất động sản Lanmak Luận văn Kinh tế 0
D Tính toán thiết kế đồ gá chuyên dùng gia công chi tiết càng C15 với nguyên công phay đồng thời các mặt A , B và E Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực Hưng Yên tại Yên Mỹ Luận văn Kinh tế 2
D NHỮNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sả Nông Lâm Thủy sản 0
D hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại chi nhánh công ty cổ phần logist Luận văn Kinh tế 0
D Xử lý hiệu trưởng và kế toán vi phạm trong việc thu, chi ngân sách tại trường THCS Luận văn Sư phạm 0
M Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần xây dựng số 5 - Tổn Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ v Luận văn Kinh tế 0
R Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần Mặt Trời Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top