Meredydd

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng công tác hạch toán kế toán tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà





LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN THỨ NHẤT: NHỮNG NÉT TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VIỆT HÀ. 2

I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Việt Hà : 2

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Việt Hà 2

2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Việt Hà 4

2.1. Chức năng 4

2.2. Nhiệm vụ 4

II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUÂT KINH DOANH CỦA CÔNG TY VIỆT HÀ 5

1.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 5

2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh 8

III. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán của Công ty Việt Hà 11

1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Việt Hà 11

2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán của Công ty Việt Hà * Đặc điểm công tác kế toán 12

PHẦN THỨ 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ 16

I. KẾ TOÁN TSCĐ VÀ KHẤU HAO TSCĐ: 16

1. Cách đánh giá các loại TSCĐ và phương pháp hạch toán TSCĐ ở Công Ty SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ 16

a. Phương pháp hạch toán TSCĐ : 17

b. Kế toán tăng TSCĐ hữu hình 18

2. Kế toán khấu hao TSCĐ: 23

II.KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU -CCDC TẠI CÔNG TY VIỆT HÀ. 28

1. Chứng từ và kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty Việt Hà 29

1.1.Tính giá nguyên vật liệu nhập kho 29

1.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho 34

2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 36

3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Việt Hà 40

3.1. Kế toán nghiệp vụ nhập nguyên vật liệu 40

3.2. Kế toán nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu 46

III. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 54

1. Phương pháp tính lương 54

2. Chứng từ sử dụng : 56

3. Tài khoản và trình tự kế toán 56

3.1. Tài khoản sử dụng 56

3.2. Trình tự kế toán 57

IV. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 64

1. Đặc điểm của chi phí sản xuất: 64

2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 64

3. Hệ thống sổ sách,chứng từ sử dụng 65

4. Trình tự hạch toán 66

4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 66

4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 70

4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 73

4.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ, công cụ 75

4.6. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung 84

4.7. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 85

5. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Việt Hà 87

5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang 89

5.2. Tính giá thành sản phẩm 90

V. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 92

1. Chứng từ sử dụng. 92

2. Tài khoản sử dụng và trình tự kế toán 92

3. Sổ kế toán: 94

VI. KẾ TOÁN TÀI SẢN BẰNG TIỀN: 107

1. Chứng từ sử dụng 107

2. Trình tự kế toán 108

VII. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN 121

1. Kế toán thanh toán với nhà cung cấp 121

2. Kế toán thanh toán với người mua 124

3. Kế toán Chi phí trả trước 126

4. Kế toán các khoản phải trả,phải nộp 128

5. Kế toán các khoản phải thu 130

6. Kế toán thanh toán tạm ứng 132

8.Kế toán thanh toán với ngân sách nhà nước 135

IX. TÌM HIỂU CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN 139

1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 139

a . Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 139

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


công trực tiếp”. Tài khoản này được mở riêng tại phân xưởng bia và phân xưởng Opal.
Tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, trước khi máy tính lập Sổ kế toán tổng hợp TK 622 và Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, máy tính sẽ lập Bảng kê chi tiết bút toán của TK 622 (biểu số 35). Bảng kê chi tiết bút toán TK 622 được lập dựa trên các chứng từ thanh toán tiền lương, phụ cấp và bảo hiểm; các chứng từ thanh toán tiền thưởng như đã nêu trên. Bảng kê này được lập tách riêng cho phân xưởng bia và nước khoáng. Tất cả các phát sinh liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp trong kì của phân xưởng bia đều được thể hiện trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 622.
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng kê chi tiết bút toán
Tài khoản: 622
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Chi tiết tại phân xưởng Bia Đơn vị: đồng
Số TT
Chứng từ
TKĐƯ
Diễn giải
Số tiền
Số CT
Ngày
Nợ

Nợ

1
2
3
PBL
PB
PB
31/12/04
31/12/04
31/12/04
622
622
622
334
3382
3383
PB lương quý 3
PB KPCĐ quý 3
PB BHXH, BHYT quý 3
437.404.860
9.162.230
30.180.666
Tổng phát sinh
476.747.756
Biểu số 35 : Bảng kê chi tiết bút toán TK 622
Từ số tổng hợp trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 622 của phân xưởng bia và nước khoáng Opal, máy tính sẽ thực hiện lên Sổ kế toán tổng hợp TK 622 (biểu số 36). Sổ kế toán tổng hợp TK 622 cho phép theo dõi tổng hợp các phát sinh chi phí nhân công trực tiếp và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp trong kì vào chi phí sản phẩm dở dang. Bút toán kết chuyển như sau: Nợ TK 1541: 476.747.756
Có TK 622: 476.747.756
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Sổ kế toán tổng hợp TK 622
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
Tên các tài khoản đối ứng
TKĐƯ
Số tiền
Nợ

Nợ

1
2
3
4
5
Số dư đầu kì
CF sản phẩm dở dang bia hơi
CF sản phẩm dở dang Opal
Phải trả công nhân viên
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
1541
1542
334
3382
3383
489.289.428
10.249.045
32.746.341
476.747.756
55.537.508
Tổng cộng phát sinh
Số dư cuối kì
532.284.814
532.284.814
Biểu số 36: Sổ kế toán tổng hợp TK 622
Căn cứ trực tiếp vào Bảng kê chi tiết bút toán TK 622, cuối quý, máy tính lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Cuối quý, từ các số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH máy sẽ ghi vào Nhật kí số 7(biểu số 37).
Nhật kí chứng từ số 7
Phần I: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Đơn vị: đồng
Số TT
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
334
338
622
Tồng cộng chi phí
4
Tài khoản 622
489.289.428
42.995.386
532.284.814
5
- Phân xưởng bia hơi
437.404.860
39.342.896
476.747.756
6
- Phân xưởng Opal
51.884.568
3.652.490
55.537.058
12
Tài khoản 154
532.284.814
4.787.832.544
14
Cộng nhóm A
555.221.700
46.592.700
532.284.814
22.025.363.420
Biểu 37 : Nhật kí chứng từ số 7
Từ số tổng cộng của các TK đối ứng với TK 622 trên Nhật kí chứng từ số 7 máy tính thực hiện vào Sổ cái TK 622(biểu số 38). Sổ cái TK 622 được ghi vào cuối năm.
Sổ cái TK 622
622 - chi phí nhân công trực tiếp
Năm 2004
Số dư đầu năm
Nợ

Đơn vị: đồng
Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này
Quý 4
334
489.289.428
338
42.995.386
Cộng phát sinh
Nợ
532.284.814

532.284.814
Số dư cuối quý
Nợ

Biểu 38: Sổ cái TK 622
4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung tại Công ty là tập hợp các khoản chi phí có tính chất phục vụ và quản lí tại các phân xưởng sản xuất. Để hạch toán chi phí sản xuất chung, Công ty sử dụng TK 627 - “Chi phí sản xuất chung”, TK 627 mở riêng cho phân xưởng bia hơi và phân xưởng nước khoáng. Tại mỗi phân xưởng tài khoản này được mở chi tiết như sau:
TK 6271: chi phí nguyên vật liệu và chi phí công cụ, dụng cụ.
TK 6272: chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6277: chi phí khác.
Do tại Công ty Việt Hà hai phân xưởng sản xuất bia hơi và nước khoáng hoạt động độc lập nên chi phí sản xuất chung ở hai phân xưởng này cũng được tập hợp độc lập, không phải tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung.
Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản tiền lương của nhân viên thống kê, quản đốc, nhân viên phục vụ máy móc thiết bị, nhân viên kĩ thuậtvà các khoản trích theo lương. Cách tính lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng tương tự cách tính lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tại phân xưởng sản xuất bia hơi của Công ty hiện nay có tới 12 tổ sản xuất, tuy nhiên chi phí nhân viên phân xưởng không chi tiết đến từng tổ sản xuất mà tính chung cho cả phân xưởng.
Các chi phí nhân viên phân xưởng phát sinh được máy tính tổng hợp lên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627. Bút toán thực hiện trích lương và các khoản phải trả theo lương của nhân viên phân xưởng vào chi phí sản xuất chung chỉ được thực hiện vào cuối quý. Trích Bảng kê chi tiết bút toán TK 627(biểu số 39) vào quý 3 như sau:
bảng kê chi tiết bút toán
Tài khoản: 627
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12
Chi tiết tại phân xưởng Bia
Đơn vị: đồng
Số TT
Chứng từ
TKĐƯ
Diễn giải
Số tiền
Số CT
Ngày
Nợ

Nợ

1
2
3
PBLPX
PBPX
PBPX
31/12/04
31/12/04
31/12/04
6272
6272
6272
334
3382
3383
Lương quý 4
KPCĐ quý 4
BHYT, BHXH quý 4
65.931.995
1.381.064
2.216.250
Tổng phát sinh
69.529.309
Biểu 39: Bảng kê chi tiết bút toán TK 627
Từ tổng số phát sinh của TK 6272 trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 này, cuối quý máy tính tổng hợp lên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 40).
Công ty Việt Hà
Phòng tài chính
Bảng phân bổ
Tiền lương và bảo hiểm xã hội
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Đơn vị: đồng
Số
TT
Ghi Có TK
Đối tượng SD
(ghi nợ các TK)
TK 334
Phải trả CNV
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Tổng cộng
KPCĐ (3382)
BHXH (3383)
BHYT (3384)
Cộng có TK 338
4
TK 627- Chi phí SXC
65.931.995
1.381.064
2.261.250
3.597.314
69.529.309
5
- Phân xưởng bia hơi
65.931.995
1.381.064
2.261.250
3.597.314
69.529.309
6
- Phân xưởng Opal
Tổng cộng
1.084.650.228
22.720.773
153.038.588
175.6759.361
1.260.410.089
Biểu 40 : Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Riêng đối với phân xưởng Opal do quy mô của phân xưởng quá bé, nhân viên của phân xưởng chỉ có hai người, nên lương của nhân viên ở phân xưởng Opal được hạch toán chung vào lương của công nhân trực tiếp sản xuất nước Opal. Vì thế trên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH của nhân viên phân xưởng không có tiền lương của nhân viên phân xưởng Opal.
Cũng từ Bảng kê chi tiết bút toán TK 627 cuối quý máy tính lấy số tổng cộng của TK 6272 để lập Sổ kế toán tổng hợp TK 627 (Biểu số 26).
4.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ
Nguyên vật liệu công cụ, công cụ phục vụ phân xưởng bia hơi chủ yếu là các chất tẩy rửa (xà phòng, NaOH), công cụ tẩy rửa (giẻ lau, xô, chậu, bàn chải, chổi), các công cụ bảo hộ lao động (găng tay, ủng, áo Zacket) và các công cụ khác như kéo, bộ đóng nút bom, băng dính điện v.v
Tại phân xưởng bia hơi Việt Hà, các chi phí công cụ công cụ phát sinh trong kì đều được phản ánh trên Bảng kê chi tiết bút toán TK 627. Để lập Sổ chi tiết vật tư kế toán căn cứ vào Phiếu xuất vật tư. Em xin đơn cử phiếu xuất vật tư số 143 sau:
Đơn vị: Công ty
Việt Hà
Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 7 năm 2004
Số: 143
Nợ: 627
Có: 153
Mẫu số: 02-VT
QĐ số: 1141 TC/CĐKT
Ngày 1-11-1995 của BTC
Họ tên người nhận hàng: Hương KCS địa chỉ, (bộ phận): FX 254MK
Lí do xuất kho: xuất cho phân xưởng bia hơi
Xuất tại kho : Công ty
Số TT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, HH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xà phòng bột
B13
Kg
10
10
2
Găng tay cao su
B12
đôi
2
2
3
áo Zackét
B4
Cái
8
8
4
Giá để cốc
G2
Cái
6
6
Cộng:
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Xuất, ngày 30 tháng 9 năm 2002
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Biểu 41: Phiếu xuất kho số 143
Giá xuất công cụ công cụ chỉ được máy tính cập nhật vào phiếu xuất kho vào thời điểm cuối quý. Cách tính giá công cụ công cụ xuất kho tương tự cách tính giá nguyên vật liệu xuất kho.
Tại Công ty Việt Hà, các nghiệp vụ phát sinh ở phân xưởng chỉ liên quan đến TK 153 - công cụ, dụng cụ. Tại phân xưởng sản xuất Kế toán không sử dụng TK 152. Để sản xuất sản phẩm, phân xưởng bia hơi và phân xưởng nước khoáng dùng hai loại nguyên vật liệu hoàn toàn độc lập nên không có trường hợp nguyên vật liệu dùng chung phải hạch toán vào chi phí sản xuất chung.
Từ Phiếu xuất kho, máy tính cập nhật lên Sổ chi tiết vật tư theo từng danh điểm công cụ, dụng cụ. Tương tự như Sổ chi tiết vật tư của nguyên vật liệu, Sổ chi tiết vật tư của công cụ công cụ không chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất mà chi tiết theo từng danh điểm công cụ, công cụ vì mục đích của sổ này là để phục vụ cho quản lí vật tư (theo dõi tình hình nhập xuất tồn của từng loại công cụ, dụng cụ). Mẫu sổ và cách ghi Sổ chi tiết vật tư của công cụ, công cụ giống mẫu sổ v...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top