Wacleah

New Member

Download miễn phí Đề tài Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty chiếu sáng và thiết bị đô thị





 Sự thay đổi nội dung và phạm vi quản lí trên của các chủ thể quản lí đòi hỏi hạch toán kinh tế nói riêng cũng như hệ thống công cụ phải được đổi mới , phải được hoàn thiện . Cụ thể , phần hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong cơ chế quản lí mới chủ yếu chịu sự quan tâm của các nhà quản lí doanh nghiệp vì nó liên quan trực tiếp tới lợi nhuận doanh nghiệp sẽ thu được . Hạch toán tốt chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí có hiệu quả , sử lý kịp thời các tình huống và tính đúng đủ giá thành . Điêù đó cho biết phạm vi chi phí cần trang trải để xác định lợi nhuận thực tế , tránh tình trạng lãi lỗ thật . Có như vậy doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được trong cơ chế thị trường .

 Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong cơ chế thị trường gắn chặt với lợi nhuận doanh nghiệp sẽ được hưởng , cũng như khoản lỗ doanh nghiệp sẽ phải

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


àn bộ chi phí sử dụng máy và tính giá thành ca máy
Nợ TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621: Chi phí NVL
Có TK 622 : Chi phí nhân công
Có TK 627 : Chi phí SXC
+) Sau khi tính giá thành ca máy và phân bổ số ca máy cho các công trình, HMCT, kế toán khi:
Nợ TK 154: Chi phí SXKD, chi tiết hạng mục công trình, công trình
Có TK 154: Chi phí sản xuất của đội máy thi công
Nếu doanh nghiệp thực hiện theo cách bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận ,ghi
Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Có Tk 154: Chi phí SXKD dở dang
Nếu doanh nghiệp thực hiện theo cách bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận, ghi:
Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333: Thuế và các khoản thuế phải nộp nhà nước
Có TK 521,511
* Trường hợp đơn vị không tổ chức máy thi công riêng biệt, hay có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công thì toàn bộ chi phí sử dụng máy thi công sẽ được hạch toán như sau:
+) Lương phải trả cho công nhân vận hành máy thi công
Nợ TK 623: Chi phí máy thi công
Có TK 334: Phải trả CNV
Có TK 111: Tiền mặt
+) Khi xuất kho, hay mua NVL sử dụng cho máy thi công
Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
( Tk 623.2: Chi phí vật liệu)
Có TK 152,111,112,331...
+) Khấu hao xe máy thi công sử dụng ở đội thi công
Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
( Tk 623.4: Chi phí khấu hao TSCĐ)
Có TK 214: Hao mòn
+) Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh (điện, nước, thuê TSCĐ...)
Nợ TK 623
( Tk 623.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
Có TK 111,112,331
+) Chi phí bằng tiền phát sinh
Nợ TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
(Tk 623.8: Chi phí bằng tiền khác)
Có TK 111,112
Căn cứ vào bảng phân bổ chi sử dụng máy (chi thực thế của máy) tính cho từng công trình, HMCT ghi
Nợ TK 154: CPXSKD dở dang
Có TK 623
Trường hợp tạm ứng chi phí máy thi công để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ, khi quyết toán tạm ứng về giá trị khối lượng xây hoàn thành đã bàn giao được duyệt, ghi:
Nợ Tk 623: Chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 141: Tạm ứng
3.2 Hạch toán chi sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Theo phương pháp này tài khoản dùng để tập hợp chi phí sản xuất là tài khoản 631( giá thành sản xuất) tàI khoản 154 chỉ dùng để phản ánh giá trị khối lượng sản xuất xây đầu kỳ và cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở.
- Nội dung kết cấu TK 631:
Bên nợ:+ Kết chuyển giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ
+ Chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có:
+Kết chuyển giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ
+ Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành
Tài khoản 631 cuối kỳ không có số dư
* Phương pháp hạch toán
- Đầu kỳ tiến hành kết chuyển giá trị xây dở dang
Nợ TK 631 ( chi tiết cho từng công trình- HMCT )
Có Tk154 ( Chi tiết cho từng công trình- HMCT )
Cuối kỳ căn cứ vào số chi phí sản xuất đã tập hợp được trên các tàI khoản chi kết chuyển vào tài khoản 631
4) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 631 (chi tiết cho từng công trình, HMCT)
Có TK 621
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 631 (chi tiết cho từng công trình, HMCT)
Có TK 622
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Nợ TK 631
Có TK 627
*) Cuối kỳ kiểm kê, đánh giá sản phẩm làm dở kế toán ghi
Nợ TK 154
Có TK 631
Sơ đồ 2: Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK611 TK 154 TK 631 TK 154
153
Cuối kỳ
Thành phẩm
Kết chuyển SP dở
Kết chuyển SP dở dang
dang đầu kỳ
cuối kỳ
TK 621
Chi phí NVL
TK 334,338 TK 622 TK 155 TK 623
Thành phẩm
Chi phí nhân Chi phí NC trực tiếp
công đầu kỳ
TK 627 Giá thành tiêu
thụ thành phẩm
chi phí nhân công hoàn thành
chi phí
vật liệu dụng cụ
chi phí sản xuất
TK 214 chung
Khấu hao
TK 111,112,142,135
Dịch vụ mua
ngoài
4. Hoạch toán thiệt hại trong xây lắp
Các ngành sản xuất nói chung và ngành xây lắp nói riêng đều không tránh khỏi những thiệt hại trong quá trình sản xuất. Thiệt hại trong xây lắp thường gặp chủ yếu là: Thiệt hại do sản phẩm hỏng và thiệt hại do ngừng sản xuất
_ Thiệt hại do sản phẩm hỏng: Thực ra trong xây dựng không có sản phẩm hỏng mà nói đúng ra là các cấu kiện làm sai thiết kế, không đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, không được bên giao thâu nghiệm thu
_ Thiệt hại do ngừng sản xuất: Do nguyên nhân thời tiết, do không cung ứng đủ vật tư, nhân công...
Căn cứ vào nguyên nhân và quyết định sử lý, kế tóan ghi
Nợ TK 821:Gia tăng chi bất thường
Nợ TK 138: Bắt bồi thường
Nợ TK131: Số bồi thường thiệt hại phải thu
Có TK 154: DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
5) Tổng hợp chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất sau:
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo công trình, HMCT.
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng.
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo đơn vị thi công.
Để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp, tuỳ theo doanh nghiệp áp dụng phương pháp hoạch toán hàng tồn kho theo kê khai thường xuyên, kế toán sẽ sử dụng tài khoản tập hợp khác nhau.
*) áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
Cuối kỳ, căn cứ vào sổ chi phí NVL chi phí NCTT, chi phí SXC phát sinh trong kỳ phải kết chuyển để tính cho công trình, HMCT.
Nợ TK 154:chi phí SXDD- chi tiết công trình – HMCT
Có TK 621:chi phí NVL TT
Có TK 622:chi phí NCTT
Có TK 627: chi phí SXC
6) Hoạch toán sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp
Sản phẩm dở dang trong sản xuất xây dựng được xác định bằng phương pháp kiểm kê. Việc tính giá thành sản phẩm dở dang trong sản xuất xây dựng phụ thuộc vào cách thanh toán khối lượng công tác xây lắp giữa người nhận thầu và người giao thầu.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây dựng sau khi hoàn thành toàn bộ thì sản phẩm dở dang là phần chi phí từ lúc khởi công đến cuối kỳ đó.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây dựng theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (xác đinh giá dự toán) thì sản phẩm dở dang là khối lượng xây lắp chưa đạt điểm dừng kỹ thuật hợp lý quy định và được đánh giá theo chi phí thực tế.
7) Tính giá thành công tác xây dựng
Để tính giá thành công tác xây lắp, có thể áp dụng nhiều phương pháp tính giá thành khác nhau phụ thuộc vào đối tượng hoạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm.
(*) Phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp): Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp do sản phẩm xây lắp là đơn chiếc. Trong trường hợp này, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phải phù hợp với đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành phải phù hợp với kỳ báo cáo.
Nếu sản phẩm dở dang không có hay quá ít và ổn định không cần đánh giá thì công thức tính tổng giá thành của sản phẩm là:
Z = C
Trong đó: Z: tổng sản phẩm xây lắp
C: tổng chi phí được tập hợp theo đối tượng
Nếu cuối tháng có nhiều sản phẩm dở dang và không ổn định cần tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang. Công thức tính:
Z = DD ĐK + C – DDCK
DD ĐK: giá trị công trình dở dang đầu kỳ
DDCK: giá trị công trình dở dang cuối kỳ
- Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này được áp dụng với xây lắp các công trình lớn phức tạp. Đối tượng tập hợp chi phí là từng đợt sản xuất, đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng.
Công thức: Z = DD ĐK + C1 + C2 + C3+Cn – DDCK
- Phương Pháp liên hợp
Là phương pháp áp dụng trong các xí nghiệp kinh doanh xây lắp có tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phương pháp khác nhau:
Công thức:
Giá thành công tác = giá trị xây lắp DD ĐK + tổng chi phí SXPS trong kỳ- giá trị xây lắp DDCK.
8) Hoạch toán bàn giao công trình và xác định kết quả kinh doanh.
Việc bàn giao thanh toán khối lượng xây lắp giữa bên nhận thầu và bên bàn giao thầu được thực hiện qua chứng từ. Khi công trình XDCB hoàn thàTnh, hoá đơn nay được lập cho từng công trình, khối lượng XDCB hoàn thành có đủ điều kiện thanh toán và là cơ sở cho bên giao thầu và nhận thầu ghi sổ kế toán
Căn cứ vào các bảng chứng từ kế toán:
+) Phản ánh doanh thu tiêu thụ
Nợ TK 111,112,131
Có Tk 333: Thuế GTGT
Có TK 511: Doanh thu tiêu thụ
+) Căn cứ vào giá thành thực tế công tác xây lắp hoàn thành bàn giao ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154
+) Cuối kỳ căn cứ vào chi phí QLDN phát sinh, kế toán ghi
Nợ TK 911: Xác định KQKD
Có TK 642: chi phí QLDN
+ Kết chuyển giá thành công trình HMCT bàn giao
Nợ TK 911
Có TK 632
+ Kết chuyển doanh thu thuần bán sản phẩm xây lắp cho bên nhận thầu thanh toán
Nợ TK 511
Có TK 911
+ Tính kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ
Nếu lãi Nợ TK 911
Có TK 421
Nếu lỗ Nợ TK 421
Có TK 911
Chương II: Thực trạng hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty chiếu sáng và thiết bị đô thị
I. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng Luận văn Kinh tế 2
C Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trúc Thôn Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Vi Luận văn Kinh tế 0
M Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà Luận văn Kinh tế 0
B Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Công tr Luận văn Kinh tế 0
I Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dự Luận văn Kinh tế 0
Y Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH quảng cáo Nhật Minh Luận văn Kinh tế 0
H Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Bạch Đ Luận văn Kinh tế 0
L Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty XDCTGT 889- Tổ Luận văn Kinh tế 0
W Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Xi măng Bút Sơn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top