niemtinnoiay89

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện hệ thống kênh tiêu thụ tại công ty Cổ phần kim khí Hà Nội





LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 2

I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY. 2

1.Những thông tin chung. 2

2.Quá trình hình thành và phát triển. 2

3.Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 3

3.1.Chức năng của công ty. 3

3.2. Nhiệm vụ của công ty. 3

II.CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỔ CHỨC KÊNH PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY. 4

1.Cơ cấu tổ chức quản lý. 4

1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty. 4

1.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. 6

2. Đặc điểm về sản phẩm và thị trường. 8

2.1. Đặc điểm về sản phẩm. 8

2.2.Các mặt hàng chính của công ty. 11

2.3.Giá kinh doanh các mặt hàng của công ty. 13

2.4.Đặc điểm về thị trường và nghiên cứu thị trường. 17

3. Đặc điểm về máy móc thiết bị và tài sản cố định. 20

4. Đặc điểm về lao động. 24

4.1.Theo giới tính 24

4.2.Theo độ tuổi. 24

4.3.Theo chính trị. 25

4.4.Theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ. 25

5. Đặc điểm về tài chính của công ty qua một số chỉ tiêu tài chính cơ bản. 27

5.1.Cơ cấu tài sản và nguồn vốn. 27

5.2.Một số chỉ tiêu tài chính. 28

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI. 31

I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY. 31

1. Kết quả sản xuất kinh doanh qua một số chỉ tiêu chủ yếu. 31

2. Tình hình tiêu thụ sản phẩm. 35

2.1. Kết quả tiêu thụ sản phẩm. 35

2.2. Thị phần v à cạnh tranh sản phẩm trên thị trường. 38

II. THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY. 41

1. Hệ thống kênh tiêu thụ. 41

1.1.Cơ cấu hệ thống kênh tiêu thụ. 41

1.2. Quản lý hệ thống kênh tiêu thụ. 43

2. Hình thức và kết quả tiêu thụ trong hệ thống kênh. 44

3. Tiêu thụ mặt hàng qua các thị trường. 48

3.1.Thị trường thép nhập ngoại. 50

3.2.Thị trường thép nội. 51

4. Đánh giá hệ thống kênh tiêu thụ của công ty. 52

4.1.Những kết quả đạt được. 52

4.2.Những tồn tại và nguyên nhân. 53

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KÊNH TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI 56

I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2005-2010. 56

1. Mục tiêu chung của Tổng công ty thép Việt Nam. 56

2. Mục tiêu của công ty Cổ phần kim khí Hà Nội. 57

II. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KÊNH TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI 58

1. Phân chia khu vực thị trường. 58

2. Lựa chọn các thành viên của kênh. 60

3. Khuyến khích các thành viên trong kênh. 63

4. Mô hình kênh tiêu thụ đề xuất. 64

LỜI KẾT 66

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 67

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n môn nghiệp vụ
Đơn vị: Người
TT
Chức danh
Tổng số
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Trên ĐH
ĐH CĐ
Trung cấp
CNKT
LĐPT
1
Giám đốc
1
1
2
Phó giám đốc
2
2
3
Trưởng phòng ban và tương đương
14
11
1
2
4
Phó phòng ban và tương đương
24
18
3
3
5
Chuyên viên, cán sự nghiệp vụ
229
2
102
30
57
38
6
Nhân viên phục vụ
12
5
7
7
Công nhân trực tiếp sản xuất
243
50
46
81
66
Tổng
525
2
184
85
143
111
Tỷ lệ %
100
0.38
35.1
16.19
27.24
21.14
Nguồn: Công ty Cổ phần kim khí Hà Nội
-Trình độ trên đại học có 2 người chiếm 0.38%.
-Trình độ đại học và cao đẳng có số lượng đông nhất chiếm khoảng 35% tương ứng 184 người.
-Trình độ trung cấp chiếm 16% tương ứng với 85 người.
-Lao động là công nhân kỹ thuật chiếm 27% tương ứng 143 người và lao động phổ thông chiếm 21% tương ứng 111 người.
Như vậy lực lượng lao động của công ty có trình độ tương đối cao, số lượng cán bộ có trình độ đại học và cao đẳng lớn nhất, chứng tỏ công ty rất chú ý đến công tác đào tạo nguồn nhân lực để phát triển trong tương lai.
Tính đến thời điểm hiện tại thì số lao động của công ty đã giảm sút một cách đáng kể. Hiện tại công ty có 318 người, trong đó nữ chiếm 133 người chiếm 41.8%. Như vậy so với cơ cấu lao động trước đây thì hiện nay tỷ lệ lao động nữ của công ty vẫn khá cao. Nguyên nhân của sự giảm sút đáng kể lượng lao động là do hiện nay công ty đã đi vào cổ phần hóa, do vậy cơ cấu lao có sự thay đổi và việc giảm bớt số lao động của công ty là một điều tất yếu cần làm.
5. Đặc điểm về tài chính của công ty qua một số chỉ tiêu tài chính cơ bản.
Trong những năm trở lại đây, tình hình tài chính của công ty có sự biến động không lớn. Tuy nhiên hoạt động tài chính của công ty trong hai năm 2004 và 2005 lại không mới hiệu quả. Để thấy rõ được những yếu kém này ta xem xét tình hình tài chính của công ty qua cơ cấu tài sản - nguồn vốn và một số chỉ tiêu về tài chính dưới đây:
5.1.Cơ cấu tài sản và nguồn vốn.
Năm 2004, tổng tài sản và nguồn vốn là 368.502 triệu đồng, trong đó:
Cơ cấu tài sản được bố trí như sau:
+Tài sản cố định/Tổng tài sản : 5,32%
+Tài sản lưu động/Tổng tài sản: 94,68%
Cơ cấu nguồn vốn bố trí như sau:
+Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn: 64,6%
+Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn: 35,4%.
Năm 2005, tổng tài sản và nguồn vốn là 335.787 triệu đồng, trong đó :
Cơ cấu tài sản được bố trí như sau:
+Tài sản cố định/Tổng tài sản :6,10%
+Tài sản lưu động/Tổng tài sản :93,9%
Cơ cấu nguồn vốn bố trí như sau:
+Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn: 68,9%
+Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn: 31,1%.
Qua đó ta có thể thấy được cơ cấu tài sản và nguồn vốn năm 2005 đã có sự thay đổi so với năm 2004. Tài sản tăng do công ty đầu tư thêm tài sản cố định. Mặt khác do lượng hàng tồn kho là khá lớn, đồng thời giá thép tăng cao làm gia tăng chi phí các công trình xây dựng cơ bản do đó khách hàng chưa thanh lý hợp đồng cho công ty dẫn đến tăng các khoản phải thu.
Nguồn vốn của công ty tăng do công nợ phải trả tăng, nguồn vốn chủ sở hữu được điều động thêm. Nguyên nhân là do trong năm 2005 thị trường thép có nhiều bất lợi khiến nợ khó đòi gia tăng. Điều này được thể hiện qua tỷ số (TSCD/Tổng nguồn vốn) tăng từ 5,32% lên 6,1% kéo theo tỷ số (Nguồn vốn CSH/Tổng nguồn vốn) của công ty giảm từ 35,4% xuống 31,1%.
5.2.Một số chỉ tiêu tài chính.
5.2.1.Khả năng thanh toán nhanh.
Từ bảng cân đối kế toán với các số liệu về TSCĐ, Nợ ngắn hạn, Thanh khoản nhanh ta có thể đưa ra các chỉ số về khả năng thanh toán nhanh. Qua đó phản ánh khả năng thanh toán bằng tiền mặt của công ty và cung cấp các căn cứ để xem xét xem công ty có khả năng trả được hết nợ ngắn hạn khi đến hạn phải trả hay không. Các chỉ số này bao gồm hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán nhanh tính cho 2 năm 2004 và 2005 như sau: Năm 2004:
- Khả năng thanh toán ngắn hạn = (TSLĐ/Nợ ngắn hạn) là: 1,43 lần.
- Khả năng thanh toán nhanh = (Thanh khoản nhanh/Nợ ngắn hạn) là: 0,16 lần.
Năm 2005:
- Khả năng thanh toán ngắn hạn = (TSLĐ/Nợ ngắn hạn) là: 1,35 lần.
- Khả năng thanh toán nhanh = (Thanh khoản nhanh/Nợ ngắn hạn) là: 0,8 lần.
Như ta biết hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn tối ưu là khoảng 2 lần. Có thể thấy trong 2 năm 2004 và 2005, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của công ty tương đối thấp lần lượt là: 1,43 và 1,35. Điều này có nghĩa là khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty là không cao.
Trong năm 2004, hệ số thanh toán nhanh của công ty là 0,16 thể hiện khả năng thanh toán nhanh của công ty không tốt. Có nghĩa là cứ 1 đồng nợ ngắn hạn thì chỉ có 0,16 đồng TSLĐ có khả năng chuyển nhanh thành tiền mặt để trả nợ. Tuy nhiên trong năm 2005, hệ số thanh toán nhanh đã tăng lên đáng kể đạt mức 0,8. Điều đó chứng tỏ khả năng thanh toán nhanh của công ty đã được cải thiện khá nhiều.
5.2.2.Tỷ suất sinh lời.
Tỷ suất sinh lời được thể hiện qua các chỉ tiêu gồm: tỷ suất lợi nhuận/doanh thu; tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản; tỷ suất sinh lời sau thuế/nguồn vốn CSH. Số liệu tính toán qua hai năm 2004 và 2005 được thể hiện qua bảng sau:
Chỉ tiêu
Năm 2004
(%)
Năm 2005
(%)
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu
1,4
1,02
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản
3,6
1,1
Tỷ suất sinh lời sau thuế/nguồn vốn CSH
10,1
3,5
Qua đó có thể thấy trong năm 2005 công ty làm ăn không mới hiệu quả, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và trên tổng tài sản của công ty ở mức trung bình và giảm xuống rõ rệt.
Lợi nhuận sau thuế của năm 2005 tuy cao hơnáo với năm 2004 nhưng tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn CSH lại giảm. Vì có sự biến động về hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2005 mà nguyên nhân chính là do công ty đang trong thời kỳ chuyển đổi sang hình thức cổ phần nên có đầu tư thêm làm tăng nguồn vốn trong khi tốc độ tăng lợi nhuận lại không bằng tốc độ tăng vốn CSH, do đó tỷ suất này đã giảm từ 10,1% xuống còn 3,5%.
Nói tóm lại, hoạt động tài chính của công ty trong hai năm gần đây là không mới hiệu quả. Đặc biệt trong năm 2005 phần lớn các chỉ tiêu tài chính đều giảm sút so với năm 2004 cho thấy công ty đang gặp nhiều khó khăn về hoạt động tài chính. Những khó khăn về hoạt động tài chính và sản xuất kinh doanh của công ty được thể hiện qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được trình bày dưới đây.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KÊNH TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ HÀ NỘI.
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
1. Kết quả sản xuất kinh doanh qua một số chỉ tiêu chủ yếu.
Là một đơn vị kinh doanh kim khí trực thuộc Tổng công ty thép Việt Nam, công ty Cổ phần kim khí Hà Nội trước đây có thể coi là một trong những đơn vị hàng đầu trong kinh doanh các mặt hàng kim khí đáp ứng nhu cầu thị trường Hà Nội và một số vùng lân cận. Tuy nhiên trong những năm trở lại đây, do nhu cầu thị trường về sản phẩm thép đang ngày càng gia tăng nên đã xuất hiện thêm nhiều đối thủ cạnh tranh cùng kinh doanh trên thị trường thép. Không chỉ có các doanh nghiệp trong ngành mà hiện còn có các doanh nghiệp ngoài ngành cũng như các đơn vị l...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại Công ty CPTP Kinh Đô Miền Bắc Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện chính sách marketing quan hệ khách hàng tại công ty du lịch vietravel chi nhánh đà nẵng Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống thù lao lao động tại Công ty cổ phần Lilama 69-3, giai đoạn 2005 - 2007 Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối thức ăn chăn nuôi tại công ty cổ phần sản xuất và thương mại an phát Luận văn Kinh tế 0
D Thực Trạng Áp Dụng Hệ Thống 5S Và Giải Pháp Hoàn Thiện Tạo Môi Trường Làm Việc Hiệu Quả Tại Công Ty Khoa học Tự nhiên 0
B Hoàn thiện hoàn thiện hệ thống kênh phân phối của công ty cổ phần hóa chất sơn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
M Hoàn thiện hệ thống tiêu thụ hàng hóa tại Công ty Cổ phần Viglacera Xuân Hòa Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top