Download miễn phí Đề tài Báo cáo quản lý điểm sinh viên





Lời giới thiệu 3

Chương 1: Tìm hiểu bài toán 5

1.1. Bài toán quản lý. 6

1.1.1. Quản lý và ứng dụng tin học trong quản lý. 6

1.1.1.1. Một số khái niệm về quản lý 6

1.1.1.2. Ứng dụng tin học trong công tác quản lý 6

1.1.2. Nguyên tắc xây dựng mô hình thông tin quản lý 9

1.1.2.1. Nhu cầu tin học hóa thông tin quản lý 9

1.1.2.2. Phương án xây dựng mô hình thông tin 10

1.2. Khảo sát hệ thống 12

1.2.1. Tổng quan về hệ thống quản lý. 12

1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý điểm sinh viên. 12

1.2.3. Yêu cầu của hệ thống và những khó khăn 12

1.2.4. Những yêu cầu đặt ra đối với hệ thống mới. 13

1.3. Mục đích của đề tài 13

1.4. Yêu cầu phạm vi của đề tài 14

1.4.1. Quản lý hồ sơ sinh viên: 14

1.4.2. Quản lý điểm: 14

Chương 2: Phân tích, thiết kế hệ thống và tổ chức cơ sở dữ liệu. 17

2.1. Mục đích của việc phân tích và thiết kế hệ thống 18

2.1.1. Mục đích: 18

2.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu: 18

2.1.3. Các tính chất của hệ thống 20

2.1.4. Các chức năng cơ bản của hệ thống: 21

2.2. Thiết kế tổng thể chương trình. 24

2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh tổng quát: 24

2.2.2. Sơ đồ phân rã chức năng tổng quát 25

2.2.3. Chức năng cập nhật hồ sơ 26

2.2.4. Chức năng tra cứu 27

2.2.5. Chức năng in bảng điểm 27

2.2.6. Chức năng tổng kết 28

2.2.7. Sơ đồ thuật toán: 29

2.3. Tổ chức hệ thống cơ sở dữ liệu 33

2.3.1. Mô hình thực thể liên kết thực thể. 33

2.3.2. Thiết kế file cơ sở dữ liệu. 34

Chương 3:Tìm hiểu ngôn ngữ đề tài 36

3.1. Cơ sở dữ liệu 37

3.1.1. Khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu. 37

3.1.2. Các mục tiêu thiết kế cơ sở dữ liệu: 38

3.1.3. Tiến trình thiết kế cơ sở dữ liệu. 38

3.2. Ngôn ngữ phát triển chương trình Visual Basic 6.0 40

3.2.1. Microsoft Visual Basic và các phiên bản 40

3.3.2. Tổ chức của Mirosoft Visual Basic 40

3.2.3. Lập trình trên Mirosoft Visual Basic có thể khái quát như sau. 41

3.2.4. Lập trình trên Mirosoft Visual Basic 41

3.2.5. Visual Basic và Microsoft Access. 42

3.2.6. Mối liên hệ giữa Access và Visual Basic. 43

Chương 4: Các Form trong chương trình 46

1. Form chính của chương trình 47

2. Form Danh mục lớp học 48

3. Danh mục môn học 48

4. Danh mục Sinh viên 49

5. Bảng điểm 49

Mã nguồn chương trình 50

Tài liệu tham khảo 88

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n
MSLop
Text
5
Mã số lớp học
HoTenCha
Text
30
Họ tên cha
NgheNghiepCha
Text
50
Nghề nghiệp của cha
HoTenMe
Text
30
Họ tên mẹ
NgheNghiepMe
Text
50
Nghề nghiệp của mẹ
Bảng BangDiem lưu trữ thông tin về điểm của sinh viên
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MSSV
Text
10
Mã số sinh viên
MSMon
Text
10
Mã số môn học
Diem1
Single
Điểm thi lần 1
Diem2
Single
Điểm thi lần 2
DiemTK
Single
Điểm tổng kết
Bảng LopHoc lưu trữ danh mục lớp học
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MSLop
Text
5
Mã số lớp học (Primary key)
TenLop
Text
30
Tên lớp học
KhoaHoc
Number
Integer
Khoá học
Bảng MonHoc lưu trữ danh mục môn học
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Độ rộng
Giải thích
MSMon
Text
5
Mã số môn (Primary key)
TenMon
Text
30
Tên môn
HocKy
Number
Integer
Học kỳ
SoTrinh
Number
Integer
Số trình
Chương 3
Tìm hiểu ngôn ngữ đề tài
Trước khi đi vào phân tích thiết kế bài toán chúng tui sẽ giới thiệu sơ qua các khái niệm về CSDL và ngôn ngữ phát triển chương trình Visual Basic 6.0
3.1. Cơ sở dữ liệu
3.1.1. Khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu có mối quan hệ với nhau được lưu trữ trong máy theo qui định nào đó .
Phần chương trình có thể xử lí, thay đổi dữ liệu gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Theo nghĩa này Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có nhiệm vụ rất quan trọng như là một bộ diễn dịch với ngôn ngữ bậc cao nhằm giúp người sử dụng có thể dùng được hệ thống mà ít nhiều không cần quan tâm đến thuật toán chi tiết hay biểu diễn dữ liệu trong máy.
* Định nghĩa quan hệ: Gọi R = {A1,...,An} là tập hợp hữu hạn của các thuộc tính , mỗi thuộc tính Ai với i=1,...,n có miền giá trị tương ứng là dom (Ai ). Quan hệ trên tập thuộc tính R = {A1,...,An} là tập con của tích Đề - Các
r Í dom (A1) x...x dom (An)
Miền (domain): là một tập các giá trị .Ví dụ : tập các số nguyên, tập hai số.
Mỗi hàng của quan hệ gọi là bộ (tuples).
Các cột của quan hệ gọi là các thuộc tính (attributes).
Định nghĩa khoá (Key): Khoá của quan hệ r trên tập thuộc tính R = {A1,...,An}là tập con K Í R sao cho bất kỳ hai bộ khác nhau t1, t2 ẻ r luôn thoả t1(K) ạ t2(K), bất kỳ tập hợp con thực sự K* è K nào đó đều không có tính chất đó. Tập hợp K là các siêu khoá (superkey) của quan hệ r nếu K là một khoá của quan hệ r.
3.1.2. Các mục tiêu thiết kế cơ sở dữ liệu:
Chiến lược của việc thiết kế cơ sở dữ liệu là hoàn thành các mục tiêu sau đây:
- Đáp ứng các nhu cầu về thông tin của bạn hay của tổ chức một cách kịp thời, nhất quán về kinh tế.
- Loại bỏ hay giảm thiểu khả năng trùng lặp nội dung cơ sở dữ liệu trong tổ chức.
- Cho phép nhanh chóng truy cập các thành phần thông tin cụ thể trong cơ sở dữ liệu mà từng phạm trù người dùng yêu cầu.
- Chừa chỗ cho phần mở rộng cơ sở dữ liệu để thích ứng với các nhu cầu của một tổ chức đang tăng trưởng, như bổ sung các qui trình và sản phẩm mới, tuân theo các yêu cầu báo cáo của chính quyền, và liên hợp các ứng dụng mới về hỗ trợ ra quyết định và xử lí giao dịch.
- Duy trì tính nguyên vẹn của cơ sở dữ liệu để nó chỉ chứa các thông tin đã được hợp lệ hoá, kiểm toán được.
- Ngăn cản những người lạ truy cập cơ sở dữ liệu.
- Chỉ cho phép truy cập những thành phần thông tin cơ sở dữ liệu mà từng người hay phạm trù riêng lẻ cần đến trong quá trình công việc. Có thể cho phép hay từ chối người dùng xem dữ liệu trong các bảng cụ thể của cơ sở dữ liệu.
- Chỉ cho phép những người có quyền mới được bổ sung hay hiệu chỉnh thông tin trong cơ sở dữ liệu.
- Dễ dàng tạo các ứng dụng nhập liệu, hiệu chỉnh, hiển thị và báo cáo, phục vụ hiệu quả các nhu cầu của người dùng cơ sở dữ liệu.
3.1.3. Tiến trình thiết kế cơ sở dữ liệu.
Tiến trình thiết kế một cơ sở dữ liệu quan hệ bao gồm các bước sau:
Định danh các đối tượng ( nguồn dữ liệu) mà hệ cơ sở dữ liệu sẽ hiển thị.
- Phát hiện các phần kết hợp giữa các đối tượng ( Khi có nhiều đối tượng).
- Xác định các tính chất quan trọng và các kiểu ứng xử của các đối tượng.
- Xây dựng một từ điển dữ liệu mở đầu để định nghĩa các bảng tạo nên cơ sở dữ liệu.
- Chỉ định các mối quan hệ giữa các bảng cơ sở dữ liệu dựa trên các phần kết hợp các đối tượng dữ liệu chứa trong bảng và liên hợp thông tin này trong từ điển dữ liệu.
- Thiết lập các kiểu cập nhật và giao dịch tạo và sửa đổi dữ liệu trong các bảng, kể cả những yêu cầu cấp cần thiết về tính nguyên vẹn dữ liệu.
- Xác định cách dùng các chỉ mục để tăng tốc các tác vụ bộ hỏi mà không làm chậm quá đáng việc bổ sung dữ liệu vào các bảng hay tốn quá nhiều dung lượng đĩa.
- Quyết định người có quyền truy cập và sửa đổi dữ liệu trong từng bảng (tính bảo mật dữ liệu), và nếu cần, thay đổi cấu trúc các bảng để đảm bảo mật dữ liệu.
Sưu liệu thiết kế của cơ sở dữ liệu như một toàn thể; hoàn tất các từ điển dữ liệu cho cơ sở dữ liệu như một toàn thể và từng bảng mà nó chứa; viết các thủ tục để bảo trì cơ sở dữ liệu, kể cả khả năng phục hồi và lưu dự phòng tập tin.
3.2. Ngôn ngữ phát triển chương trình Visual Basic 6.0
3.2.1. Microsoft Visual Basic và các phiên bản
Microsoft Visual Basic là một ngôn ngữ lập trình được hãng Microsoft phát triển .Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan, nghĩa là khi thiết kế chương trình bạn nhìn ngay thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Đây là thuận lợi lớn so với ngôn ngữ lập trình khác, Visual Basic cho phép bạn chỉnh sửa đơn giản, nhanh chóng màu sắc, kích thước, hình dáng của các đối tượng có mặt trong ứng dụng. Về mặt công nghệ lập trình cũng như tổ chức môi trường làm việc, phiên bản 5.0 và 6.0 có nhiều ưu điểm hơn. Mặt khác, phiên bản 5.0 32 bit và 6.0 được phép xây dựng các ứng dụng 32 bit với môi trường làm việc là Microsoft Windows 95 -> 2000. Cụ thể:
- phiên bản 5.0: Phiên bản 32 bit, phiên bản tương thích hoàn toàn trên môi trường Windows. Hệ thống thư viện sử dụng các DLL ( Dynamic Link Library ) và các thư viện OLE theo công nghệ OCX. Phiên bản 32 tỏ ra thực sự có ưu điểm trong môi trường Windows 95 & 97 nếu cấu hình máy tính của người sử dụng được các nhu cầu sử dụng cao.
- phiên bản 6.0: Là phiên bản mới hiện nay chạy trên môi trường Windows 9.X. Hệ thống sử dụng thư viện DLL và các thư viện OLE theo công nghệ OCX, nhu cầu đòi hỏi cấu hình của máy tính phải đủ mạnh ( máy tính từ 586 trở lên ).
3.3.2. Tổ chức của Mirosoft Visual Basic
- Project: Là sản phẩm lập trình trong môi trường Microsoft được tổ chức thành một Project bao gồm:
- MDI form: Một Project có thể có một màn hình làm theo chế độ Multi Document Interfaccce.
Form: Các màn hình làm việc của Project.
Form: Các màn hình làm việc của Project.
- Module: Được sử dụng để khai báo các Sub, Function, Type, Constant tổng quát trong Proect.
Class Module: khai báo đối tượng trong Project.
Controls:
Các đối tượng được sử dụng trong form Prọect là các thư viện kiểu VBX hay OCX. Mỗi đối tượng được đặc trưng Properties và các Events. Các đối tượng của Microsoft Visual Basic có thể phân chia thành c

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top