lanhgia007

New Member

Download miễn phí Đề tài Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và kinh doanh thương mại quốc tế





LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 3

1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn trong sản xuất kinh doanh của DN 3

1.1.1. Khái niệm vốn 3

1.1.2. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp 4

1.1.2.1. Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh. 5

1.1.2.2. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh 5

1.1.2.3. Vốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp 6

1.1.3. Phân loại vốn của doanh nghiệp 6

1.1.3.1. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển, vốn được chia thành các loại sau: 6

1.1.3.2. Căn cứ vào nội dung vật chất của vốn được chia thành 6

1.1.3.3. Xuất phát từ nguồn hình thành ban đầu 6

1.1.3.4. Căn cứ vào cách luân chuyển giá trị, vốn được chia thành hai loại sau: 8

1.1.3.5. Căn cứ vào hình thái biểu hiện, vốn được chia thành 2 loại : 9

1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 10

1.2.1. Hiệu quả kinh tế 10

1.2.2. Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp 11

1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 12

1.2.3.1. Chỉ tiêu chung đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 12

1.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định 13

1.2.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn, tài sản lưu động 14

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 16

1.3.1. Các nhân tố chủ quan 16

1.3.1.1. Cơ chế quản lý tài sản lưu động trong doanh nghiệp 17

1.3.1.2. Cơ chế quản lý tài sản cố định và quỹ khấu hao tài sản cố định 19

1.3.2. Các nhân tố khách quan 20

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 22

2.1. Khái quát về Công ty 22

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty 22

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của Công ty (theo điều lệ tổ chức và hợp đồng hoạt động của Công ty) 23

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty (ICCI) 23

2.2. Tình hình hoạt động của Công ty trong thời gian qua 24

2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty 24

2.2.2 Cơ cấu vốn đầu tư vào các loại tài sản 26

2.2.2.1. Cơ cấu tài sản lưu động 29

2.2.2.2. Cơ cấu TSCĐ 30

2.2.3 Chỉ tiêu doanh thu – lợi nhuận 32

2.2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty 34

2.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty 36

2.3.1. Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời 36

2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định 38

2.3.2.1. Chỉ tiêu mức doanh lợi vốn cố định 39

2.3.2.2. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định 40

2.3.2.3. Chỉ tiêu hàm lượng vốn cố định. 41

2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động 42

2.3.3.1. Khả năng thanh toán của công ty 42

2.3.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty 43

2.4. Những nguyên nhân và hạn chế hiệu quả sử dụng vốn của công ty . 47

2.4.1 Những hạn chế trong hiệu qủa sử dụng vốn 47

2.4.2. Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế 48

2.4.2.1 Nguyên nhân chủ quan 48

2.4.2.2. Nguyên nhân khách quan : 49

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở CÔNG TY 51

3.1. Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới 51

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty 52

3.2.1. Phân cấp cải tiến, đổi mới, sử dụng hiệu quả và quản lý chặt chẽ tài sản cố định 52

3.2.2. Giải pháp về vốn lưu động 53

3.2.2.1. Tiến hành công tác kế hoạch hóa vốn lưu động 53

3.2.2.2. Giảm thiểu vốn tồn kho dự trữ 54

3.2.2.3. Tăng khả năng thanh toán 55

3.2.2.4. Tiết kiệm chi phí sử dụng hợp lý tài sản 56

3.2.2.5. Thúc đẩy công tác thu hồi công nợ 57

3.2.2.6. Giảm chu kỳ vận động của tiền mặt 58

3.2.2.7. Tăng công nợ phải trả của công ty 59

3.3. Các giải pháp chung 59

3.3.1. Công ty cần đổi mới công tác kế toán thống kê kiểm toán và bộ máy tổ chức quản lý nguồn vốn 59

3.3.2. Tiến hành công tác đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên của công ty 59

3.3.3. Thực hiện cơ chế thưởng phạt trong quá trình sử dụng vốn 61

3.3.4. Bảo toàn và phát triển nguồn vốn 61

3.4. Một số kiến nghị đối với cơ quan nhà nước 63

3.4.1. Với cục thuế 63

3.4.2. Về nhà nước 63

KẾT LUẬN 66

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 68

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


khi TSLĐ chỉ tăng lên chút ít, tỷ trọng phần trăm để giảm xuống so với năm 2001 chỉ còn 55,65%. Nguyên nhân là do công ty mở rộng quy mô hoạt động của mình, công ty đang nhận nhiều công trình nên việc đầu tư vào TSCĐ nhất là máy móc, thiết bị sản xuất tăng lên làm cho TSCĐ tăng trong năm 2002.
Năm 2003, TSCĐ đã giảm xuống và chỉ chiếm 38,38% trong tổng tài sản tương đương giảm 937 triệu đồng so với năm 2002 . Tương tự như vậy năm 2004 TSCĐ giảm so với năm 2003 là 1065 triệu thực sự tập trung vào cơ sở vật chất kỹ thuật. Nguyên nhân do năm 2002 công ty đã đầu tư vào TSCĐ , những máy móc thiết bị hiện dại nên năm 2003 và năm 2004 thì công ty lại tăng TSLĐ lên bởi công ty mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Bên cạnh đó TSLĐ trong các năm đều tăng lên đáng kể. Năm 2003 tăng 956 triệu so với năm 2002. Và chiếm 61,62% trong tổng số tài sản. Năm 2004 mức tăng TSLĐ là 1342 triệu đồng so với năm 2003 chiếm 68,9% trong tổng số tài sản.
Nhìn chung tổng tài sản của công ty trong 4 năm đều tăng lên. Mức tăng cao nhát là năm 2002 tăng 1721 triệu đồng so với năm 2001. Năm 2003 tăng rất chậm so với năm 2002 chỉ tăng 19 triệu đồng và đến năm 2004 mức tăng là 277 triệu đồng.
TSLĐ ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số tài sản đang có sự dịch dân về chênh lệch của TSLĐ và TSCĐ. TSLĐ ngày càng nhiều chứng tỏ công ty đang đầu tư ngày càng nhiều vào cơ sở sản xuất, Công ty đang mở rộng qui mô sản xuất cao. Tuy vậy chúng ta muốn phản ánh được một cách đầy đủ và chính xác hơn tình hình của công ty ta cần xem xét thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
2.2.2.1. Cơ cấu tài sản lưu động
Chúng ta thấy vốn lưu động là tài sản rất quan trọng nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản trong 4 năm qua vốn lưu động luôn chiếm trên 60% tổng tài sản. Việc công ty sử dụng vốn lưu động có hiệu quả hay không có quyết định tới việc thành bài của công ty. Chúng ta phải nghiên cứu kỷ cơ cấu tài sản lưu động của công ty.
Bảng 3: Cơ cấu TSLĐ của công ty (ICCI …)
Đơn vị triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Lượng
Tỷ trọng%
Lượng
Tỷ trọng%
Lượng
Tỷ trọng%
Lượng
Tỷ trọng%
1. Tiền
170
1,97
182
2,07
189
1,94
193
1,74
2. Các khoản phải thu
5810
68,60
5762
65,57
68,51
70,31
7574
68,32
3. Hàng tồn kho
2415
28,03
2734
31,11
2569
26,36
3179
28,67
4. TSLĐ khác
120
1,4
110
1,25
135
1,39
140
1,27
Tổng cộng TSLĐ
8615
100
8788
100
9744
100
11086
100
Báo cáo tài chính năm 2001, 2002, 2003, 2004
Nguồn: Phòng tài chính - kế toán
Vốn bằng tiền tại quỹ của Công ty trong 4 năm đều ít, mặc dù số tiền này có tăng nhưng không đáng kể. Lượng tiền mặt ít kéo theo chi phí cơ hội thấp. Qua đó nó ảnh hưởng dến tình hình thanh toán tức thời của công ty kém, nếu trong trường hợp cùng một lúc nếu có nhiều chủ nợ đến đòi tiền cùng một lúc thì công ty sẽ khó có khả năng thanh toán cho khách hàng được.
TSLĐ khác chiếm tỷ trọng thấp trong tổng số TSLĐ: khoản này tăng dần qua các năm nhưng mức tăng của nó thấp một phần do công ty tăng các khoản thế chấp và tạm ứng.
Ngoài ra, ta còn xem xét đến hàng tồn kho của công ty cũng chiếm một tỷ lệ lớn trong cơ cấu tài sản. Trong hàng tồn kho, nguyên vật liệu, thành phẩm và hàng gửi bán chiếm tỷ trọng lớn. Nguyên nhân hàng tồn kho lớn là do công ty bị cạnh tranh bởi nhiều công ty, chất lượng một số sản phẩm cao. Công ty chưa xây dựng được ké hoạch dự trữ tồn kho trước từ đầu năm… chính vì vậy nó ảnh hưởng đến hệ số này qua vốn chậm, rủi ro tài chính cao. Tuy nhiên việc dự trữ nguyên vật liệu nhiều là do cuối năm phải nhập khẩu khối lượng lớn để phục vụ cho chu kỳ sản xuất tiếp theo. Hơn nữa qui mô kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng nên cần tăng năng suất lao động, cần nhiều nguyên vật liệu. Như vậy tồn kho nguyên vật liệu là dự trữ cần thiết cho quá trình sản xuất có thể diễn ra liên tục.
Các khoản phải thu của công ty luôn chiếm tỷ trọng cao năm 2001 chiếm 68,60% trong tổng TSLĐ. Thì sang năm 2002 tỷ trọng này giảm xuống còn 65,57% trong tổng số tài sản. Năm 2003 lại tăng lên 70,31% vì các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn qua các năm nên nó có liên quan chặt chẽ tới chính sách tín dụng. khách hàng của công ty. Lĩnh vực hoạt động của công ty chủ yếu là xây dựng thì việc khách hàng chiếm dụng vốn của công ty là điều kiện để khuyến khích bán được hàng. Trong con mắt khách hàng thì công ty có một ấn tượng lớn. Tuy nhiên trong năm 2004 thì việc xuất hiện các đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều và gay gắt nên các khoản phải thu đã giảm xuống (chiếm 68,32%). Chứng tỏ công ty đã thu nợ đuợ phần nào vốn của mình. Để vừa đạt kết quả cao trong việc thu hút khách hàng vừa thu hồi được công nợ, đòi hỏi công ty phải có chính sách phù hợp để cân đối được hai phía khách hàng và công ty.
2.2.2.2. Cơ cấu TSCĐ
Một bộ phận không kém phần quan trọng trong cơ cấu tài sản đó là TSCĐ. Nó quyết định đến tư liệu lao động, chúng ta nghiên cứu cơ cấu TSCĐ qua bảng sau.
Bảng 4: Cơ cấu TSCĐ
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Lượng
Tỷ trọng%
Lượng
Tỷ trọng%
Lượng
Tỷ trọng%
Lượng
Tỷ trọng%
1. Nhà cửa
980
17,95
1315
18,77
1137
18,73
825
16,49
2. Máy móc thiết bị
3123
57,22
4169
59,51
3233
53,27
3015
60,25
3. Thiết bị và công cụ quản lý
305
5,59
420
5,99
480
7,91
342
6,83
4. Phần vận tải
1005
19,24
1102
15,73
1219
20,09
822
16,43
Tổng TSCĐ
5458
100
7006
100
6069
100
5004
100
Báo cáo tài chính năm 2001, 2002, 2003, 2004
Nguồn: Phòng kế toán tài chính
Qua số liệu trên ta thấy TSCĐ qua các năm tăng giảm không ổn định. Nhìn chung, TSCĐ thì máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng lớn trong TSCĐ. Điều này hoàn toàn phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Trong năm 2002 TSCĐ tăng, tăng chủ yếu là do nhà cửa và máy móc thiết bị. Thiết bị và công cụ quảnlý và phương tiện vận tải đều tăng nhưng tăng ít. Năm 2003 tuy TSCĐ có giảm so với năm 2002 nhưng nhìn chung TSCĐ giảm là do nhà cửa và máy móc thiết bị giảm. Trong khi thiết bị quản lý và phương tiện vận tải lại tăng lên. Nguyên nhân, công ty đã và đang trang bị thêm một số máy móc hiện đại nhất, và các phương tiện vận tải có trọng tải lớn, vận chuyển nhanh, phù hợp với nền kinh tế thị trường. Nhìn chung trong năm 2002 và 2003 nhà cửa, máy móc thiết bị phương tiện vận tải tăng lên đáng kể là vì trong hai năm việc nhập kho hàng hóa nhiều. Trong khi nhà cửa công ty ít không đủ đáp ứng nên công ty đã đầu tư thêm nhà cửa mới. Bên cạnh đó máy móc thiết bị tăng lên cho thấy hàng hóa sản xuất công ty tăng. Vì vậy mà các phương tiện vận chuyển sẽ tăng dần lên để đáp ứng kịp thời quá trình vận chuyển.
Tuy nhiên bước sang năm 2004 với việc xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh đã kìm hãm quá trình mở rộng qui mô sản xuất của công ty. Quá trình phải tính trên việc phân bổ TSCĐ của công ty là tạm thời phù hợp với tình hình kinh tế. Mặc dù chưa được cân đối nhưng cũng tạm để công ty phát triển trong thời gian tới.
Bước sang năm 2005 công ty đã đầu tư thêm một số máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho quá trình sản xuất xây dựng như: máy xúc: 3 chiếc: t

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
D Nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Á chi nhánh Bình Dương Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Hyundai Thái Bình Luận văn Kinh tế 0
N Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng sản phẩm thép của Công ty TNHH MTV Thép Hòa Phát Quản trị chuỗi cung ứng 1
D Nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp địa chất và địa vật lý hiện đại nghiên cứu địa chất môi trường vùng đồng bằng sông hồng và cửu long Khoa học Tự nhiên 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Môi giới chứng khoán tại Công ty cổ phần chứng khoán VNDirect Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top