Inocente

New Member

Download miễn phí Đề tài Một số vấn đề về đầu tư phát triển công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ





LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ 3

I. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM. 3

1. Khái niệm vùng kinh tế trọng điểm. 3

2. Khái niệm đầu tư phát triển công nghiệp 7

2.1.Khái niệm đầu tư phát triển. 7

2.2. Khái niệm và nội dung của đầu tư phát triển công nghiệp. 8

2.2.1 Khái niệm ngành công nghiệp 8

2.2.2 Khái niệm và nội dung của đầu tư phát triển công nghiệp. 9

2.3 Đặc điểm của đầu tư phát triển công nghiệp 11

2.3.1 Về nguồn vốn đầu tư 11

2.3.2 Quá trình thực hiện đầu tư 13

2.4 Tác động của đầu tư phát triển công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế 15

2.4.1 Đầu tư phát triển công nghiệp có tác động dây truyền và đa dạng tới nhiều ngành kinh tế. 15

2.4.2 Đầu tư phát triển công nghiệp có tác động trực tiếp và quyết định đối với sự phát triển kinh tế. 16

3. Đầu tư phát triển công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm. 17

II. ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KTTĐ BẮC BỘ 21

1. Vị trí và đặc điểm nổi bật của vùng KTTĐ Bắc Bộ 21

1.1 Vùng KTTĐ có vị trí quan trọng về chính trị, giao lưu kinh tế, văn hoá với các vùng và quốc tế ở phía Bắc đất nước. 21

1.2 Là vùng có lịch sử phát triển công nghiệp và đô thị vào loại sớm nhất ở nước ta 22

1.3. Là vùng có thế mạnh về nguồn nhân lực và khả năng nghiên cứu triển khai, chăm sóc sức khoẻ so với các vùng khác. 23

1.4 Là vùng có vị trí quan trọng đối với nền kinh tế của cả nước, là động lực phát triển chung 24

2. Đầu tư phát triển công nghiệp trong chiến lược phát triển kinh tế vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. 25

III. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ. 27

1. Trung Quốc 27

2. Nhật Bản 29

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ 33

I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KTTĐ BẮC BỘ 33

1. Về giá trị sản xuất công nghiệp 33

2. Về trình độ công nghệ trang thiết bị. 35

3. Về thu hút lao động ngành công nghiệp 36

4. Công nghiệp hoá nông nghiệp và nông thôn. 36

II. THỰC TRẠNG VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KTTĐ BẮC BỘ 39

1.Nguồn vốn đầu tư phát triển công nghiệp vùng KTTĐ Bắc Bộ 39

2.Thực trạng đầu tư phát triển công nghiệp theo ngành công nghiệp chuyên môn hoá và theo địa phương 44

2.1 Thực trạng đầu tư phát triển công nghiệp theo ngành công nghiệp chuyên môn hoá của vùng KTTĐ Bắc Bộ. 44

2.2 Thực trạng đầu tư phát triển công nghiệp theo các tỉnh, thành phố trong vùng. 51

2.3 Tình hình thực hiện các dự án đầu tư phát triển công nghiệp của vùng KTTĐ Bắc Bộ. 55

2.3.1. Về công tác quy hoạch, chuẩn bị đầu tư : 55

2.3.2. Về triển khai thực hiện dự án đầu tư : 55

2.3.3 Một số mục tiêu đạt được trong quá trình thực hiện dự án đầu tư phát triển công nghiệp. 56

3. Thực trạng đầu tư trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. 57

4. Thực trạng về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm thúc đẩy sự phát triển công nghiệp. 62

4.1 Về hạ tầng cơ sở kỹ thuật: 63

4.2 Kết cấu hạ tầng xã hội 65

4.3 Những vấn đề bất cập còn tồn tại trong công tác đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ công nghiệp. 66

4.3.1 Đối với thủ đô Hà Nội 66

4.3.2 Đối với các tỉnh khác trong vùng KTTĐ Bắc Bộ 68

5. Thực trạng đầu tư phát triển nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp. 70

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ 72

1. Những thành tựu đạt được 72

1.1. Đầu tư phát triển công nghiệp phát huy vai trò chủ đạo trong việc thúc đẩy công nghiệp vùng phát triển. 72

1.2. Các ngành công nghiệp phát triển, khu công nghiệp hoạt động hiệu quả lại khuyến khích hoạt động đầu tư. 74

2. Những tồn tại cần khắc phục trong lĩnh vực đầu tư phát triển công nghiệp vùng KTTĐ Bắc Bộ. 75

2.1.Đầu tư cho khoa học kĩ thuật và các ngành công nghiệp kỹ thuật cao còn nhiều hạn chế. 75

2.2. Cơ cấu vốn đầu tư cho công nghiệp chưa cân đối giữa các vùng 77

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KTTĐ BẮC BỘ 78

I. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG 78

1. Quan điểm. 78

1.1. Phát huy mọi nguồn lực, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào sản xuất công nghiệp 78

1.2. Tạo môi trường hấp dẫn, thông thoáng hơn để đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp 80

2. Phương hướng 82

2.1 Lựa chọn các ngành công nghiệp mũi nhọn để đầu tư 82

2.2 Lựa chọn cơ cấu ngành công nghiệp hợp lý. 84

2.3. Khai thác triệt để tối đa mọi nguồn vốn, huy động tối đa nguồn vốn địa phương, coi trọng nguồn vốn bên ngoài. 86

II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KTTĐ BẮC BỘ 89

1. Xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phục vụ cho sản xuất công nghiệp 89

2. Chú trọng đầu tư phát triển nguồn nhân lực phục vụ sản xuất công nghiệp. 91

3. Có chính sách đầu tư hiệu quả để phát triển công nghiệp. 92

4. Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn đầu tư. 93

5. Giải quyết tốt mối quan hệ giữ tích luỹ vốn, đầu tư và tái đầu tư phát triển công nghiệp. 95

III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KTTĐ BẮC BỘ 96

1. Chú trọng đầu tư phát triển đô thị theo chiều sâu hạn chế sự phát triển ồ ạt gây tổn hại cho nền kinh tế. 96

2. Quản lí nhà nước trong lĩnh vực quy hoạch phát triển ngành công nghiệp và quy hoạch vùng, lãnh thổ cần được chặt chẽ hơn. 96

3. Để công nghiệp ở vùng KTTĐ Bắc Bộ phát triển mạnh, Chính phủ sớm phải thực hiện các giải pháp sau: 97

4. Quảng bá quy hoạch phát triển 98

5. Coi trọng việc lập và thẩm định các dự án đầu tư 98

KẾT LUẬN 99

PHỤ LỤC 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO 106

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


đồng
2000
2001
2002
2003
2004
Tổng
12204.7
15307.8
16920.9
19685.9
22846
CN khai thác mỏ
914.3
323.3
478
561
770
CN chế biến
7135.9
10379.5
11247.3
13099.9
15176
CN điện, khí đốt
4154.5
4605
5195.6
6052
6900
Nguồn: Niên giám thống kê 2003 - NXB Thống kê & quy hoạch tổng thể kinh tế vùng KTTĐ Bắc Bộ đến 2010 - Bộ KH-ĐT.
Bảng 8: Cơ cấu vốn đầu tư phát triển công nghiệp vùng KTTĐ Bắc Bộ phân theo ngành công nghiệp chuyên môn hoá.
Đơn vị: %
2000
2001
2002
2003
2004
Tổng
100
100
100
100
100
CN khai thác mỏ
7.5
2.1
2.8
2.9
3.4
CN chế biến
58.5
67.8
66.5
66.4
66.5
CN điện, khí đốt
34
30.1
30.7
30.7
30.1
Nguồn: Niên giám thống kê 2003 - NXB Thống kê & quy hoạch tổng thể kinh tế vùng KTTĐ Bắc Bộ đến 2010 - Bộ KH-ĐT.
Có được điều đó là do quá trình đầu tư phát triển một số ngành công nghiệp của vùng đạt hiệu quả cao. Cụ thể tình hình đầu tư phát triển các ngành công nghiệp chuyên môn hoá như sau:
Sản xuất điện:
Sản xuất điện của vựng KTTĐ Bắc Bộ đúng một vai trũ quan trọng. Nú khụng chỉ cú ý nghĩa cung cấp điện cho bản thõn vựng mà nú cũn cú vai trũ gúp phần cõn bằng giữa thuỷ điện và nhiệt điện cho mạng điện của cả nước.
Giai đoạn 2001 - 2005 hoạt động đầu tư phát triển chủ yếu tập trung nâng cao năng lực thiết kế của các nhà máy nhiệt điện trong vùng với tổng mức đầu tư là 16580 tỷ đồng nhưng vốn đầu tư đã thực hiện mới chỉ dừng lại ở mức 6164 tỷ đồng. Vốn đầu tư chủ yếu từ nguồn vốn trong nước, đó là vốn tín dụng đầu tư và vốn tự có của các doanh nghiệp nhà nước, không có vốn do ngân sách nhà nước cấp.
Hiện nay ở địa bàn vựng đó cú nhà mỏy nhiệt điện lớn đú là nhà mỏy nhiệt điện Phả Lại hiện cú cụng suất trờn 450 MW,nhà máy nhiệt điện Uông Bí hiện có công suất 300 MW, thiết bị hiện đại đó thực hiện giai đoạn lờn gấp đụi. Năm 2004 đó sản xuất được trờn 3000 triệu KWh.
Sản xuất than:
Đây là một ngành được coi là thế mạnh của vùng bởi vùng có tỉnh Quảng Ninh, có mỏ than trữ lượng rất lớn và khả năng khai thác tốt. Các dự án khai thác than trong vùng tập trung chủ yếu tại Quảng Ninh. Tổng mức đầu tư giai đoạn 2001 - 2005 là 4529 tỷ đồng, trong đó vốn thực hiện là 2808 tỷ đồng, chiếm 62% mức đầu tư. Sở dĩ như vậy là do các dự án khai thác than thường kéo dài. Ví dụ dự án nâng cấp và mở rộng mỏ than Mạo Khê kéo dài 17 năm từ năm 1998 đến năm 2015, dự án nâng cấp và mở rộng mỏ than Khe Tam kéo dài 15 năm từ năm 1998 đến năm 2013.
Mặc dù các dự án kéo dài và gặp nhiều khó khăn trong thực hiện nhưng hiệu quả đầu tư là rất lớn. Trung bình các năng lực sản xuất là 1,2 triệu tấn than một năm. Điều này không chỉ đáp ứng nhu cầu năng lượng cho các ngành sản xuất của vùng và cả nước mà còn tạo ra sự đóng góp rất lớn vào GDP công nghiệp nói riêng, GDP cả nước nói chung.
Sản xuất xi măng:
Giai đoạn 2001 - 2004 có 5 nhà máy xi măng có những dự án đầu tư lớn theo quy hoạch phát triển ngành là: nhà máy xi măng Chin-Phon (Hải Phòng), Hoàng Thạch (Hải Dương), Thăng Long, Hạ Long (Quảng Ninh), Phúc Sơn (Hải Dương). Hầu hết các dự án đã hoàn thành xong. Thời gian thực hiện kéo dài từ 2 đến 3 năm (từ năm 2002 đến 2004 hoăc 2005). Tổng mức đầu tư cho các dự án này khoảng 17743,2 tỷ đồng, trong đó vốn thực hiện giai đoạn 2001 - 2004 là 17684,9 tỷ đồng. Vốn chủ yếu từ vốn tín dụng đầu tư và vốn tự có của các doanh nghiệp, chưa có hay rất ít vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Như vậy, hoạt động đầu tư tại các doanh nghiệp này diễn ra khá nhanh chóng, dứt điểm, đáp ứng nhu cầu về nguyên vật liệu xây dựng cho vùng và cả nước.
Thực tế cho đến nay đó cú 3 nhà mỏy xi măng lũ quay lớn đang hoạt động với tổng cụng suất khoảng 6,5 triệu tấn (ở Hải Phũng cú 2 nhà mỏy, Hải Dương cú 1 nhà mày) Các nhà mỏy xi măng lũ đứng Hải Dương cú cụng suất cao.
Bảng 9: Tỷ trọng sản xuất xi măng, vật liệu xây dựng cao cấp đối với vùng KTTĐ Bắc Bộ về một số chỉ tiêu.
Đơn vị: %
STT
Chỉ tiêu
2000
2004
1
2
3
4
Đóng góp GDP
Đóng góp ngân sách
Khả năng tích luỹ đầu tư
Khả năng thu hút lao động
5,6
6,2
6,0
4,2
7,2
8,4
4,5
5,8
Nguồn: Tổng kết việc thực hiện các chủ trương và quy hoạch phát triển vùng KTTĐ Bắc Bộ thời kì 1997 - 2004 - Vụ Kinh tế ĐP<- Bộ KH - ĐT
Sản xuất thộp:
Trước năm 1995 vựng KTTĐ Bắc Bộ chỉ cú hai cơ sở sản xuất thộp quy mụ nhỏ là cơ khớ Hà Nội và cơ khớ Duyờn Hải (Hải Phũng) với tổng sản lưọng hàng năm khoàng 10 nghỡn tấn. Theo quy hoạch dự kiến sẽ cú sản lượng khoảng trờn 1,5 triệu tấn vào năm 2010(ở Hải Phũng 1,32 triệu tấn, ở Hà Nội 15 vạn tấn).
Mặc dù trong thời gian gần đây, tốc độ xây dựng phát triển mạnh, đòi hỏi lượng thép xây dựng lớn, tuy nhiên, vấn đề đầu tư sản xuất thép của vùng chưa được quan tâm đứng mức. Hoạt động sản xuất mạnh chủ yếu diễn ra tại Quảng Ninh, Hải Phòng và cụm sản xuất thép Châu Khê - Từ Sơn. Tổng mức đầu tư ưu tiên cho sản xuất thép chỉ là 2250 tỷ đồng trong đó vốn đầu tư thực hiện là 2160 tỷ đồng. Mức vốn đầu tư này nhỏ so với cân đối ngành công nghiệp và càng nhỏ hơn so với nhu cầu phát triển ngành sản xuất thép của vùng.
Đến nay, mới cú Hải Phũng liờn doanh với nước ngoài phỏt triển sản xuất thộp. Ở Hà Nội, Hà Tõy, Bắc Ninh cú cỏc cơ sở quy mụ nhỏ.
Cụng nghiệp cơ khớ:
Cũn gặp nhiều khú khăn, định hưởng sản phẩm và chớnh sỏch phỏt triển chưa rừ, năng lực thiết bị và lực lượng cụng nhõn lành nghề cú hạn và giảm sỳt nhiều.
Do vậy từ năm 2001 - 2004 , vùng đã tập trung khá nhiều các dự án ưu tiên phát triển sản xuất thép. Các dự án lớn chủ yếu tập trung ở Hà Nội và Hải Phòng, một số dự án cũng được tập trung ở Bắc Ninh. Một số dự án đầu tư tại Hà Nội như : đầu tư chiều sâu nâng cao năng lực sản xuất công ty cơ khí Hà Nội, đầu tư xây dựng mới nhà máy cơ khí Trần Hưng Đạo, nhà máy lắp ráp ô tô Cổ Loa. Các dự án tại Hải Phòng như: mở rộng nâng cấp nhà máy đóng tàu Phà Rừng, tại Bắc Ninh là dự án đổi mới thiết bị nhà máy quy chế Từ Sơn... Tổng mức vốn đầu tư trong giai đoạn này cho sản xuất cơ khí là 2291,9 tỷ đồng. Hầu hết các dự án chỉ kéo dài một đến hai năm. Vốn đầu tư chủ yếu từ vốn tín dụng đầu tư và vốn tự có của các doanh nghiệp.
Cỏc ngành sản xuất lớn là: Cơ khớ chế tạo động cơ, đúng tàu biển và sản xuất mỏy biến thế.
Cụng nghiệp điện tử và sản xuất đồ điện dõn dụng:
Cụng nghiệp điện tử và sản xuất đồ điện dõn dụng được xỏc định là mũi nhọn trong quy hoạch với cỏc sản phẩm chớnh như Tivi, chi tiết kim loại, búng đốn hỡnh Tivi, sản phẩm nghe nhỡn, mỏy vi tớnh, nồi cơm điện…Mấy năm vừa qua một số địa phương mở rộng liờn doanh với nước ngoài đó làm được một số sản phẩm nhưng đến nay sự phỏt triển vẫn chưa mạnh. Đồ điện dõn dụng chủ yếu là quạt điện, ấm điện, nồi cơm điện… Trong giai đoạn 2001 – 2005 vùng đã tích cực tập trung đầu tư sản xuất các sản phẩm điện tử công nghệ cao. Các dự án chủ yếu là đầu tư chiều sâu, nâng cao năng lực và thiết bị kỹ thuật để nâng cao sức cạnh tranh của hành hoá. Tuy ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top