thaothanh_298

New Member

Download miễn phí Tình hình hoạt động và phát triển của Công ty công cụ đo lường cơ khí





Chương I: Giới thiệu về công ty công cụ đo lường cơ khí 1

2.1. Giơi thiệu về Công ty công cụ cắt và đo lường cơ khí 1

2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh 1

2.3. Tổ chức sản xuất 2

2.4. Công nghệ sản xuất 3

2.4.1. Sản phẩm 3

2.4.2. Quy trình công nghệ sản xuất 4

2.4.2.1. Quy trình công nghệ sản xuất Bàn rèn 4

2.4.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất Taroo 4

2.4.2.3. Quy trình công nghệ sản xuất Mũi khoan. 5

2.4.2.4. Quy trình công nghệ sản xuất Dao phay cắt 5

2.4.2.5. Quy trình công nghệ sản xuất Lưỡi cưa máy 6

2.4.2.6. Quy trình công nghệ sản xuất Dao điện cắt thanh 6

2.4.2.7. Quy trình công nghệ sản xuất Dao cắt tấm lợp 7

2.4.2.9. Quy trình công nghệ sản xuất Thanh trượt (Nhật0 8

2.4.2.10. Quy trình công nghệ nhuộm đen 9

2.4.3. Trang thiết bị sản xuất 9

Nước sản xuất chế tạo 10

A. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2000: 12

1. Về sản xuất 12

1>. công cụ cắt 12

2>. Các sản phẩm khác: 12

2.1.>. Máy chế biến kẹo và phụ tùng 12

2.2>. Hàng Dầu khí 13

2.3>. Các sản phẩm khác. 13

II. Về Kết quả tiêu thụ và doanh thu 14

III. Thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và thu nhập của CNVC 15

1>.Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước 15

2>. Nộp BHXH. 16

3>. Lợi nhuận 16

4>. Tổng chi lương và thu nhập bình quân: 16

IV. Các mặt quản lý của công ty năm 2000 17

1>.Công tác quản lý kế hoạch 17

2. Công tác quản lý tổ chức lao động – tiền lương 17

3>. Công tác quản lý tài chính 18

4. Công tác quản lý chất lượng sản phẩm 18

5>. Công tác quản lý kỹ thuật 19

V. Những khuyết điểm tồn tại và nguyên nhân 20

1.Sản phẩm hỏng nhiều hơn năm 1999 21

2>. Giao hàng chậm tiến độ: 22

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ất Lưỡi cưa máy
2.4.2.6. Quy trình công nghệ sản xuất Dao điện cắt thanh
Thép tấm được đem dập đúng chiều dài và chiều rộng trên máy dập 130 tấn. Sau đó được mài phẳng sơ bộ hai mặt trên máy mài phẳng. Tiếp đến được phay hai góc nghiêng và phay lưỡi trên máy phay rồi được dựa vào nhiệt luyện trong lò muối. Sau khi nhiệt luyện chi tiết được đem đi tẩy rửa lần lượt được mài phẳng hai mặt trên máy mài phẳng, mài hai góc nghiêng và mài lưỡi trên máy mài sắt. Sau đó chi tiết được đem đi viết hay in số rồi cuối cùng là nhập kho
Nhập kho
Nhiệt
luyện
Máy
phay
Máy mài phẳng 1
Máy dập 130 tấm
Thép
tấm
Tẩy
rửa
Máy mài phẳng 2
Máy mài sắc
Viết hay in số
Hình 7: Quy trình công nghệ sản xuất Dao tiện cắt thanh
2.4.2.7. Quy trình công nghệ sản xuất Dao cắt tấm lợp
Dao cắt tấm lợp gồm hai phần : thân dao và lưỡi dao
” Thân dao được làm bằng thép tấm, được dập cắt trên máy dập 250 tấm. Sau đó được tiện đường kính ngoài và đường kính lỗ, tiếp đến được khoan các lỗ bắt lưỡi trên máy khoan. Sau khi khoan lỗ, chi tiết được mài phẳng trên máy mài phẳng, mài lỗ trên máy mài lỗ.
” Lưỡi dao làm bằng thép tấm được dập cắt trên máy dập i 30 tấn. Sau đó lần lượt được phay các mặt bên trên máy phay vạn năng và được khoan lỗ. Tiếp đến được đem vào nhiệt luyện rồi đến mài phẳng.
Sau khi hoàn thành hai công đoạn riêng rẽ, lưỡi và thân được lắp ráp với nhau rồi được đem đi mài lưỡi, mài tròn lần cuối trước khi nhập kho
(Lưỡi)
Mài phẳng
Nhiệt luyện
Máy dập 130 tấn
Thép tấm
Máy mài phẳng
Máy khoan
Máy tiện
Máy dập 250 tấn
Thép tấm
Máy phay vạn năng
Khoan lỗ
Máy mài lỗ
Mài tròn
Lắp ráp
Mài lưỡi
Nhập kho
Hình 8: Quy trình công nghệ sản xuất dao cắt tấm lợp
2.4.2.9. Quy trình công nghệ sản xuất Thanh trượt (Nhật0
Phôi cán có sẵn được dập nóng trên máy dập 400 tấn. Sau đó được cắt đầu hay cắt đoạn trên máy dập 130 tấn. Tiếp đến được nắn thẳng, nắn phẳng trên máy ép rồi được đưa vào phay trên máy phay vạn năng. Sau khi phay xong chi tiết được mài phẳng trên máy mài phẳng. Tiếp đến được đột lỗ, mạ đen rồi nhập kho.
Đột lỗ
Máy mài phẳng
Máy phay vạn nặng
Máy ép
Cắt đoạn (máy dập 130T)
Dập nóng (máy dập 400T)
Thép
Nhập kho
Mạ đen
Hình 9: Quy trình công nghệ sản xuất thanh trượt (Nhật)
2.4.2.10. Quy trình công nghệ nhuộm đen
* Thành phần dung dịch nhộm đem
Hoà tan trong một lít nước 0,6Kg KOH và 0,22 KG NaNO2, sau đó đun nóng ở 130 á 140 oC
* Thứ tự nhuộm đen sản phẩm
Rửa sản phẩm bằng nước nóng có 1% Na2CO3. Sau đó tẩy lớp ô xit bằng cách ngâm vào HCl loãng hay phun cát. Tiếp đến được rửa kỹ bằng nước rồi được chuyển vào thùng nhuộm từ 30 đến 40 phút. Sau khi nhuộm xong, sản phẩm được chống rỉ bằng dầu hay dung dịch Na2CO3 và NaNO2
2.4.3. Trang thiết bị sản xuất
Trang thiết bị sản xuất của Công ty được liệt kê ở bảng 2
Bảng 2: Trang thiết bị sản xuất chính.
STT
Tên thiết bị, máy móc
Số lượng, cái
Đặc điểm
Nước sản xuất chế tạo
1
2
3
4
5
1
Máy tiện các loại
16
50%
Việt Nam
34
60%
Liên Xô
06
55%
Tiệp Khắc
04
55%
Đức
01
55%
Hung
2
Máy khoan các loại
05
40%
Việt Nam
07
55%
Liên Xô
03
60%
Rumani
03
70%
Đức
3
Máy mài các loại
07
40%
Việt Nam
85
60%
Liên Xô
01
55%
Trung Quốc
11
55%
Đức
02
55%
Hunggari
04
55%
Tiệp Khắc
01
70%
Thuỵ sỹ
02
70%
Đài Loan
02
60%
Ba Lan
01
80%
Nhật
4
Máy phay
46
50%
Liên Xô
05
50%
Đức
01
50%
Hung
02
50%
Rumani
5
Máy ép, máy lăn số, máy cán cắt ren và máy xọc
04
40%
Việt Nam
14
45%
Liên Xô
01
55%
Tiệp Khắc
02
55%
Đức
6
Máy cưa
04
30%
Việt Nam
02
50%
Liên Xô
01
55%
Rumani
01
70%
Nhật
7
Máy dập
Loại2,5 tấn
03
30%
Việt Nam
Loại 5 tấn
01
30%
Việt Nam
Loại 130
01
50%
Liên Xô
Loại 260
01
60%
Liên Xô
Loại 400 tấn
01
80%
Liên Xô
8
Máy cắt tôn
01
50%
Việt Nam
1
2
3
4
5
01
65%
Liên Xô
9
Máy búa 400 Kg
01
50%
Trung Quốc
01
50%
Liên Xô
10
Máy nén khí
Loại Z 51
01
50%
Liên xô
Loại nhỏ
01
50%
Liên xô
11
Lò tui điện trở
01
50%
Đức
Lò tui muối
03
40%
Liên Xô
Lò tui tần số
01
55%
Liên Xô
Lò tan
03
40%
Liên Xô
Lò ủ điện trở
04
40%
Liên xô
12
Nồi luộc
01
60%
Liên xô
Nồi tẩy a xít
01
50%
Việt Nam
Nồi nhuộm đen
01
50%
Việt Nam
13
Các thiết bị khác như cần trục, biến thế, tủ sấy....
136
50%
Máy móc của công ty rất đa dạng và được nhập khẩu từ nhiều nước khác nhau.
Nhìn chung, các thiết bị máy móc của công ty do được bảo dưỡng thường xuyên nên vẫn hoạt động tốt, đảm bảo sản xuất bình thường.
A. Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2000:
1. Về sản xuất
GTTSL theo giá cố định đạt 99,9% (sấp xỉ 100%) so với kế hoạch; Tăng 7,5% so với TH năm 1999 so với thực hiện năm trước, phân giá trị sản phẩm khai thác và gia công ngoài chiếm 10% GTTSL, đã giảm nhiều so với năm 1999 (cụ thể 994/1784 = 56%
Về cơ cấu sản phẩm chúng ta đã được như sau:
1>. công cụ cắt
Công ty có chủ trương tăng dần sản phẩm truyền thống cả về giá trị tuyệt đối, cả về tỷ lệ % trong tổng sản lượng. Vì vậy đầu năm công ty xây dựng kế hoạch bằng 31% TSL. Chú trọng năng sản lượng lưỡi cưa máy chế tạo từ thép của CHLB Đức và dao tiện gắn hợp kim WIDIA của Đức. Đồng thời đã thực hiện một số giải pháp để mở rộng thị trường như tăng cường quảng cáo chào mời giới thiệu khách hàng sử dụng lưỡi cưa máy và dao tiện đồng thời xúc tiến mở chi nhánh của Công ty tại Thành phố Hồ Chí Minh để tiêu thụ các loại DCC thông dụng, phát hiện và khai thác nhu cầu công cụ cắt đặc biệt và nhu cầu về các sản phẩm khác. Kết quả sản xuất công cụ cắt năm 2000 về giá trị TSL theo giá cố định chỉ đạt sấp xỉ năm 1999 hụt 300 triệu so với KH. Riêng lưỡi cưa máy sản lượng hụt so với KH là 9600 cái, dao tiện hợp kim vi bán còn chậm nên giảm lượng sản xuất 3.300
2>. Các sản phẩm khác:
2.1.>. Máy chế biến kẹo và phụ tùng
Ngay từ đầu năm Công ty đã có những nhận định đúng về diễn biến của thị trường đánh giá nhu cầu máy chế biến kẹo và phụ tùng diễn biến theo xu thế giảm - kế hoạch đề ra là 1,9 tỷ bằng kết quả thực hiện năm 1999. Thực hiện năm 2000 là 1.814,2 triệu bằng 95,5% KH và bằng 95% thực hiện năm 1999. Tuy nhiên, Lãnh đạo công ty cho rằng đạt được kết quả như vậy là thành tích đáng kể so với thực hiện 1999 tuy có thấp hơn chút ít nhưng nếu phân tích kỹ số liệu với sự lưu ý năm 1999 chúng ta đã bán 1máy lăn côn và 1 máy gói EW5 khai thác với giá bán ằ 700tr thì thực chất năm 2000 chúng ta đã làm được 1 lượng thiết bị kẹo và phụ tùng hơn nhiều so với 1999.
2.2>. Hàng Dầu khí
Năm 2000: Công ty đã tập trung đầu tư nhiều để giữ được và phát triển thêm thị trường Dầu khí. Từ việc chấp nối thông tin để tiếp nhận được đơn hàng, tổ chức khai thác thông tin về giá, chỉ đạo tập trung nên đã ký được số lượng hợp đồng nhiều hơn năm trước (năm 1999: 10 hợp đồng, năm 2000 ký được 16 hợp đồng trên 27 hồ sơ dự thầu).
Kế hoạch năm 2000 đề ra là 2.150 tr, Công ty đã đạt được 2.250 tr tăng 5% so với KH và tăng 41% so với thực hiện năm 1999.
Ngoài ra còn khoảng 1,4 tỷ giá trị HĐ chuyển sang năm 2001. Chúng tui cho rằng ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Tình hình thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt ở Chợ Đầu Mối Phường Phú Hậu Thành Phố Huế Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của Công ty Tài chính Bưu điện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Bảo Trân Châu Luận văn Kinh tế 0
D Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước và một số các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Luận văn Kinh tế 0
D Tác động của việc tham gia các hoạt động tình nguyện đối với sự hình thành kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm của sinh viên trường đại học Văn hóa, Xã hội 0
D Phân tích phương thức đấu thầu quốc tế và đánh giá tình hình hoạt động đấu thầu quốc tế tại Việt Nam hiện nay Luận văn Kinh tế 0
Y Phân tích thống kê tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính của Xí n Luận văn Kinh tế 0
C Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích tình hình sử dụng vốn sản xuất, kinh doanh và kết quả hoạt động tài chính Luận văn Kinh tế 2
D Phân tích tình hình hoạt động & xây dựng chiến lược marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Luận văn Kinh tế 0
T Phân tích tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh NHCT AG qua ba năm 2001-2003 Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top