babe_mushroom

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng công tác khai thác tại công ty Bảo Việt Nhân thọ Hà Nội





LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM NHÂN THỌ 3

I. LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ TÁC DỤNG CỦA BẢO HIỂM NHÂN THỌ. 3

1. Lịch sử ra đời và phát triển của bảo hiểm nhân thọ. 3

a. Trên thế giới. 3

b. Tại Việt Nam. 7

2. Tác dụng của bảo hiểm nhân thọ. 8

a. Đối với người tham gia bảo hiểm. 8

b. Đối với nền kinh tế. 9

II. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA BẢO HIỂM NHÂN THỌ. 11

1. Đặc trưng của bảo hiểm nhân thọ. 11

a. Bảo hiểm nhân thọ vừa mang tính tiết kiệm, vừa mang tính rủi ro. 11

b. Tính đa mục đích của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. 12

c. Bảo hiểm nhân thọ cho phép bảo hiểm trong cùng một hợp đồng bảo hiểm cho hai sự kiện trái ngược nhau, đó là sự kiện “tử vong” và sự kiện “sống”. 12

d. Các loại hợp đồng trong bảo hiểm nhân thọ rất đa dạng và phức tạp. 13

e. Phí bảo hiểm nhân thọ chịu tác động tổng hợp của nhiều nhân tố, vì vậy quá trình định phí khá phức tạp. 14

f. Bảo hiểm nhân thọ ra đời và phát triển trong những điều kiện kinh tế – xã hội nhất định. 15

2. Các loại hình bảo hiểm nhân thọ cơ bản. 17

a. Bảo hiểm trong trường hợp tử vong. 17

b. Bảo hiểm trong trường hợp sống (bảo hiểm sinh kỳ). 22

c. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp: 23

d. Các điều khoản bảo hiểm bổ sung. 23

3. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. 24

III. MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC SẢN PHẨM BẢO HIỂM NHÂN THỌ. 27

1. Các biện pháp hỗ trợ khai thác : 27

a. Nghiên cứu thị trường 28

b. Các biện pháp xúc tiến hỗn hợp. 29

2. Lập kế hoạch khai thác. 31

3. Tiến hành khai thác ( các bước của quy trình bán sản phẩm ). 32

a. Xác định khách hàng tiềm năng. 32

b. Thiết lập cuộc hẹn. 34

c. Tiếp xúc và giới thiệu sản phẩm. 34

d. Đánh giá rủi ro. 35

e. Quyết định chấp nhận bảo hiểm. 38

f. Giao hợp đồng bảo hiểm. 38

4. Phục vụ khách hàng. 38

5. Đánh giá kết quả khai thác. 39

PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KHAI THÁC TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ HÀ NỘI. 41

I. VÀI NÉT VỀ QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA BẢO VIỆT NHÂN THỌ HÀ NỘI. 41

1. Sự hình thành và phát triển của Bảo Việt Nhân thọ Hà Nội. 41

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Bảo Việt Nhân thọ Hà Nội. 41

II. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KHAI THÁC CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ HÀ NỘI. 46

1. Những yếu tố thuận lợi 46

2. Những khó khăn : 48

III. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KHAI THÁC CỦA BẢO VIỆT NHÂN THỌ HÀ NỘI. 49

1. Lực lượng khai thác : 49

2. Tổ chức công tác khai thác tại Công ty Bảo Việt Nhân thọ Hà Nội. 49

IV. THỰC TẾ TÌNH HÌNH KHAI THÁC Ở CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ HÀ NỘI. 53

1. Vài nét về tình hình phát triển thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam. 53

2. Thực trạng công tác khai thác tại Công ty Bảo Việt Nhân thọ Hà Nội giai đoạn 1996-2001. 57

a. Phân tích cơ cấu từng loại hình sản phẩm bảo hiểm giai đoạn 1996-2001. 57

b. Phân tích tỷ lệ tăng trưởng doanh thu và số hợp đồng khai thác mới qua các năm(1996-2001) 63

c. Phân tích tổng hợp công tác khai thác của công ty giai đoạn 1996-2001. 67

3. Tương quan so sánh trên thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam 73

PHẦN III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY CÔNG TÁC KHAI THÁC TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ HÀ NỘI. 75

I. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN ĐỌNG TRONG CÔNG TÁC KHAI THÁC. 75

II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY CÔNG TÁC KHAI THÁC TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ HÀ NỘI. 79

1. Tăng cường công tác quản lý, mở rộng và đào tạo bồi dưỡng đội ngũ đại lý, cộng tác viên của công ty. 80

2. Nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing. 82

3. Thực hiện tốt hơn nữa công tác chăm sóc khách hàng. 83

4. Nâng cao hiệu quả công tác đánh gía rủi ro ban đầu. 84

5. Đa dạng hoá sản phẩm bảo hiểm nhân thọ 85

KẾT LUẬN 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO 88

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


bảo hiểm nhân thọ.
Đưa ra sản phẩm thích hợp :
Chỉ giới thiệu sản phẩm sau khi đã có đủ thông tin để có thể biết được khách hàng tiềm năng cần mua loại sản phẩm gì. Chúng ta không nên đưa ra tất cả các sản phẩm mà công ty hiện có vì như thế sẽ làm cho khách hàng không biết lựa chọn sản phẩm gì.
d. Đánh giá rủi ro.
d1. Khái niệm :
Đánh giá rủi ro là quá trình kiểm tra, phân tích và phân loại rủi ro của công ty bảo hiểm nhân thọ tiến hành trước khi nhận bảo hiểm.
d2. Mục đích của đánh giá rủi ro là :
+ Giúp công ty bảo hiểm nhân thọ đưa ra quyết định nhận bảo hiểm cho các đối tượng có đủ các điều kiện quy định.
+ Tránh được những khách hàng tham gia bảo hiểm với mục đích trục lợi.
+ Đảm bảo sự công bằng giữa các khách hàng tham gia bảo hiểm.
d3. Những nội dung cần đánh giá rủi ro :
Đánh giá những yếu tố không mang tính y khoa :
+ Đánh giá về mục đích tham gia bảo hiểm của khách hàng.
ăCho bản thân :
đDùng khoản tiền để chi tiêu mục đích trong tương lai.
đLập quỹ hưu trí khi về già.
đtrải nợ nần khi qua đời ( thuốc men, mai táng,…).
ăCho người khác:
đBố mẹ, vợ chồng, con cái và người thân.
Mục đích của việc đánh giá về mục đích tham gia bảo hiểm của khách hàng là xem họ tham gia với mục đích lành mạnh hay không để có thể :
Tránh được nguy cơ trục lợi bảo hiểm.
Tư vấn sản phẩm bảo hiểm phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
+ Đánh giá về khả năng tài chính.
ăKhả năng người tham gia bảo hiểm có thể đóng phí thường xuyên, đầy đủ theo mức phí và định kỳ nộp phí theo quy định.
ăĐảm bảo tính liên tục của hợp đồng.
ăTránh huỷ bỏ hợp đồng trước thời hạn :
đDo số tiền bảo hiểm quá nhỏ ( không có ý nghĩa).
đDo số tiền bảo hiểm quá lớn ( không đủ khả năng nộp phí).
+ Đánh giá nghề nghiệp và sở thích.
ăNghề nghiệp có mức độ rủi ro cao.
ăNghề nghiệp có ảnh hưởng đến tình trạng sức khẻo, bệnh tật.
ăNghề nghiệp có ảnh hưởng đến khả năng tài chính của khách hàng.
ăSở thích và thói quen làm tăng mức độ rủi ro và tăng khả năng mắc bệnh trong tương lai.
Mục đích của việc đánh giá những yếu tố nghề nghiệp, sở thích :
đKhông chấp nhận bảo hiểm.
đượchấp nhận bảo hiểm với mức phí cao.
đượchấp nhận bảo hiểm với số tiền bảo hiểm giới hạn.
Đánh giá những yếu tố mang tính y khoa.
Mục đích của việc đánh giá những yếu tố mang tính y khoa là xác định tình trạng sức khẻo và những yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khoẻ của người được bảo hiểm trong tương lai.
+ Xác định tình trạng sức khoẻ hiện tại của khách hàng đến thời điểm yêu cầu bảo hiểm :
ăKhách hàng có biểu hiện của triệu chứng bệnh?
ăKhách hàng đã bị bệnh hay đang bị bệnh tật gì?
ăKhách hàng đã bị phẫu thuật hay chuẩn bị phẩu thuật ở đâu?
+ Đánh giá rủi ro sức khoẻ khách hàng ( trong tương lai) :
ăTrường hợp đã có biểu hiện của triệu chứng bệnh :
đGạch chân hay ghi rõ các triệu chứng bệnh đã mắc trên giấy yêu cầu bảo hiểm.
đTriệu chứng đó xuất hiện từ khi nào?
đĐã đi khám, xét nhiệm và điều trị ở đâu?
đĐã phải nằm điều trị tại bệnh viện hay cơ sở y tế nào?
đĐã được chuẩn đoán bệnh gì?
đHiện tại có đang điều trị thuốc gì? ( nếu có ghi rõ tên thuốc hay gửi kèm đơn thuốc).
đTình trạng sức khoẻ hiện tại?
ăTrường hợp đã bị bệnh:
đGạch chân hay ghi rõ bệnh đã mắc.
đHoàn cảnh phát hiện?
đPhát hiện bệnh từ khi nào?
đĐã khám, xét nhiệm, điều trị ở đâu?
đĐã phải nằm viện, cơ sở y tế điều trị bệnh?
đĐã được chuẩn đoán, xác định là bệnh gì?
đHiện tại có đang điều trị không?
đTình trạng sức khẻo hiện tại như thế nào?
ăTrường hợp đã bị phẫu thuật:
đThời gian phẩu thuật?
đLý do phẩu thuật?
đNơi phẩu thuật?
đThuốc điều trị sau khi phẩu thuật?
đượchuẩn đoán, xác định sau kết quả xét nghiệm tế bào học?
đSức khoẻ hiện tại như thế nào?
e. Quyết định chấp nhận bảo hiểm.
Sau khi có sự thoả thuận của hai bên, công ty bảo hiểm sẽ có thông báo chấp nhận bảo hiểm đối với những trường hợp yêu cầu. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được giấy thông báo chấp nhận bảo hiểm, người tham gia bảo hiểm phải nộp phí bảo hiểm đầu tiên, nếu không giấy thông báo sẽ không còn hiệu lực.
f. Giao hợp đồng bảo hiểm.
Giao hợp đồng bảo hiểm là một trong những công việc của đại lý khai thác có tác động tích cực tới hình ảnh của công ty cũng như tới việc khai thác của chính đại lý sau này.
Mục tiêu của bước này :
+ Khẳng định lại nhu cầu của khách hàng.
+ Xây dựng uy tín cho người đại lý và công ty, Thank khách hàng đã tham gia.
+ Giải đáp những băn khoăn còn lại của khách hàng.
+ Đề nghị khách hàng giới thiệu khách hàng mới.
Trước khi giao hợp đồng, cần kiểm tra lại các chứng từ cơ sở của hợp đồng xem còn thiếu hay nhầm gì không. Nên hẹn với khách hàng và trao tận tay khách hàng.
4. Phục vụ khách hàng.
Trong bối cảnh hiện nay, việc tồn tại và phát triển của một công ty bảo hiểm nhân thọ phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng phục vụ khách hàng của công ty cũng như của từng đại lý. Nó là một trong những yếu tố quyết định đến việc công ty đó có vị trí hơn hẳn những công ty khác trên thị trường hay không. Do sản phẩm bảo hiểm nhân thọ là một sản phẩm vô hình, thời gian hợp đồng thường kéo daifnhieeuf năm nên điều duy nhất mà công ty bảo hiểm cũng như chính các đại lý có thể thể hiện về chất lượng kinh doanh của mình, đó là sự phục vụ tận tâm, nhiệt tình và chu đáo với khách hàng trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng.
Thực tế kinh doanh đã chứng minh rằng việc phục vụ khách hàng tốt đem lại cho công ty và người đại lý rất nhiều lợi ích như :
+ Tăng tỷ lệ duy trì hợp đồng bảo hiểm.
+ Có nhiều điều kiện tái tục hợp đồng hay bán thêm hợp đồng cho những khách hàng cũ.
+ Có thêm nhiều khách hàng mới nhờ vào sự giới thiệu của khách hàng đã từng tham gia.
+ Tăng thu nhập bản thân.
Ngoài ra, việc phục vụ tốt khách hàng còn góp phần xây dựng hình ảnh tốt đẹp về công ty, nâng cao uy tín trên thị trường và tạo ra môi trường thuận lợi cho tất cả các đại lý làm việc.
Hiện tại có một số dịch vụ chăm sóc khách hàng thường được các công ty bảo hiểm nhân thọ áp dụng là :
Các dịch vụ cam kết trong hợp đồng :
+ Thu phí định kỳ.
+ Thanh toán và trả tiền bảo hiểm.
+ Thông báo chia lãi.
Các dịch vụ bổ sung :
+ Tư vấn giải đáp mọi khiếu nại, thắc mắc của khách hàng qua đường dây nóng.
+ Tặng thiếp mừng sinh nhật khách hàng.
+ Tặng thiếp nhân ngày 8/3 đối với các khách hàng là phụ nữ.
+ Tặng lịch nhân dịp năm mới.
+ Gửi thông tin hoạt động hàng quý.
+ Tặng phiếu kiểm tra sức khoẻ miễn phí.
+ Tặng thẻ giảm giá.
+ Có sự quan tâm đối với các chủ hợp đồng “ mồ côi”.
5. Đánh giá kết quả khai thác.
Cuối cùng, việc đánh giá kết quả của công tác khai thác là hết sức cần thiết và phải tiến được tiến hành thường xuyên.
ở cấp độ Công ty cần có sự tổng kết đánh giá kết quả khai thác sau mỗi tuần, tháng, quý và cả năm. Thông qua đó, công ty có thể nắm bắt được tiến độ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top