phuc_n_h

New Member

Download miễn phí Đề tài Tổ chức hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần nguồn Việt





LỜI NÓI ĐẦU.1

CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD.3

I. KHÁI NIỆM VỀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM, VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD.3

1. Khái niệm về thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.3

2. Vai trò của tiêu thụ thành phẩm.3

3. Ý nghĩa của hạch toán tiêu thụ và xác định KQKD.4

II. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM HÀNG HOÁ.5

1. Kế toán trị giá vốn thành phẩm.6

2. Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm.8

3. Kế toán CPBH và CPQLDN.19

4. Kế toán xác định KQKD.24

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD.26

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NGUỒN VIỆT.26

1. Quá trình hình thành và phát triển.27

2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty.27

3. Cơ cấu, chức năng bộ máy của Công ty.27

4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.28

5. Hình thức ghi sổ kế toán được áp dụng tại Công ty.30

6. Sản phẩm, đối tượng khách hàng và cách thanh toán của Công ty.31

7. Các TK sử dụng chủ yếu tại Công ty.32

II. KẾ TOÁN TỔNG HỢP QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NGUỒN VIỆT.32

1.Đặc điểm tiêu thụ.32

2.Đặc điểm tập hợp chi phí cho sản phẩm tiêu thụ.33

3.Kế toán tiêu thụ.40

CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD.50

I. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.50

II. MỘT SỐ TỒN TẠI.50

III. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN.51

IV. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ.51

KẾT LUẬN.54

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


phát hiện thừa khi kiểm kê.
Nợ TK 155: Thành phẩm
Có TK 642: Giá trị thừa có trong định mức
Có TK 338: Phải trả khác.
+Đối với thành phẩm xuất khẩu đem tiêu thụ trực tiếp
Nợ TK 632: Giá vốn hàng hoá
Có TK 155: Thành phẩm
+Xuất kho tiêu thụ theo cách chuyển hàng hoá gửi bán hay xuất cho các đại lý ký gửi
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Có TK 155:Thành phẩm
+Xuất thành phẩm để đổi vật tư khác
Nợ TK 632: Trao đổi trực tiếp
Nợ TK 157: Gửi trao đổi
Có TK 155: Thành phẩm
+Trường hợp thiếu khi kiểm kê
Nợ TK 642: Thiếu trong định mức
Nợ TK 138.1: Tài sản thiếu chờ sử lý
Nợ TK 1388,334: Phải thu khác
Có TK 155: Thành phẩm
+Trường hợp xuất thành phẩm đi góp vốn liên doanh
Nợ TK 128,222
Nợ (hay có) TK 412
Có TK 155: Thành phẩm
2.4 Trình tự kế toán các nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm trong các phương thưc gửi hàng bán.
Sơ đồ 3: hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo cách bán hàng trực tiếp.
TK111,112
TK511
TK911
TK632
TK155
(10)
(7)
(4)
(1)
TK3331
TK3332,3333
TK641,642
TK111,112
(8)
(5)
(2)
(11)
TK532,531
(3)
(9)
(6)
Chú thích:
(1)Xuất kho thành phẩm.
(2)Chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp.
(3)Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
(4)Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(5)Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
(6)Thuế giá trị gia tăng tương ứng.
(7)Kết chuyển doanh thu thuần.
(8)Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
(9)Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại.
(10)Doanh thu bán hàng.
(11)Thuế giá trị gia tăng.
Sơ đồ 4:Hạch toán tiêu thụ theo cách đổi hàng.
TK155
TK632
TK911
TK511
TK331
TK152
(2)
(1)
(3)
(4)
(5)
TK3332,3333
TK133
(6)
(8)
TK3331
(7)
Chú thích:
(1)Xuất kho thành phẩm
(2)kết chuyển giá vốn hàng báng
(3)Kết chuyển doanh thu thuần
(4)Doanh thu
(5)Nhận hàng
(6)Thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất nhập khẩu
(7)Thuế GTGT đầu ra
(8)Thuế GTGT đầu vào
Sơ đồ 5:Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo cách trả góp.
TK911
TK632
TK152
TK3331
TK511
TK154,155
(7)
(4)
(3)
(2)
(1)
(8)
TK3387
TK515
(6)
(5)
TK111,112
(9)
Chú thích:
(1) Giá vốn hàng bán.
(2) Kết chuyển giá vốn cuối kỳ.
(3) Kết chuyển doanh thu thuần.
(4) Doanh thu trả ngay.
(5) Lãi trả chậm.
(6) Định kỳ kết chuyển.
(7) Thuế GTGT đầu ra(nếu có).
(8) Tổng tiền hàng.
(9) Thu tiền lần đầu.
Sơ dồ 6:Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo cách hàng gửi bán.
TK155
TK157
TK632
TK911
TK511
111,112,131
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
3332,3333
TK3331
TK111,112,131
(6)
(7)
TK531,532
(8)
(10)
(9)
Chú thích:
(1) Xuất kho thành phẩm gửi bán.
(2) Giá vốn hàng bán.
(3) Kết chuyển doanh thu bán hàng.
(4) Kết chuyển doanh bán hàng.
(5) Doanh thu bán hàng.
(6) Thuế xuất khẩu thuê tiêu thụ đặc biệt.
(7) Thuế GTGT.
(8) Giảm giá hàng bán ,hàng bán bị trả lại.
(9) Bán hàng.
(10) Cuối kỳ kết chuyển giảm giá.
Sơ đồ 7:Hạch toán hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
TK155,156
TK632
(1)
TK511
TK531,532
TK111,112,131
(4)
(2)
TK3331
(3)
Chú thích:
(1) Giá vốn hàng bán bị khách hàng trả lại.
(2) Doanh nghiệp tiến hành trả lại tiền cho người mua.
(3) Thuế GTGT trên phần đươc giảm giá.
(4) Kết chuyển doanh số hàng bán bị trả lại.
2.5. Nhiệm vụ kế toán bán hàng, kế toán thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.
*Nhiệm vụ của kế toán bán hàng
Để đáp ứng yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hoá bán hàng xác định kết quả và phân phối kết quả của các hoạt động, Kế toán phải thực hiện tốt nhiệm vụ sau
1.Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời ,chính xác tình hình hiện có và có sự biến động của từng loại sản phẩm ,hàng hoá theo chỉ tiêu về số lượng ,chất lượng ,chủng loại và giá trị .
2.Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu cáckhoản giảm trừ doanh thu và cho phí của từng hoạt động của doanh nghiệp .Đồng thời theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng .
3. Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nứơc và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
4. Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và đinhkì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả.
*Kết quả tiêu thụ:
Kết quả tiêu thụ biểu hiện bằng hai chỉ tiêu lợi nhuận gộp về tiêu thụ và lợi nhuận thuần.
- Lợi nhuận gộp về tiêu thụ = Doanh thu thuần – Giá vốn
- Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lí
- Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
-Lợi nhuận thuần: là số chênh lệch giữa lợi nhuân gộp với chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
-Giá vốn: Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xưởng thực tế của thành phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ dịch vụ cung cấp hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hay trị giá mua thực tê của hàng bán tiêu thụ.
-Chi phí bán hàng: chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đên hoạt động tiêu thụ sản phẩm, bán hàng trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng và công cụ quản lý.
-Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghệp là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động của công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại chi phí như: chi phí quản lý kinh doanh , quản lý hành chính và chi phí chung khác.
3. Kế toán bán hàng và kế toán chi phi quản lý doanh nghiệp.
3.1.Kế toán Chi phí bán hàng:
-Khái niệm :
Chi phi bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá để phục vụ cho khâu bán hàng. Đó là các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị. Bảo quản hàng hoá, giao hàng, giao dịch, bảo hành sản phẩm, chi phí vận chuyển hoa hồng bán hàng, lương nhân viên bán hàng và các khoản chi phí gắn với việc lưư thông và tiếp thị trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.
-Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 641:”Chi phí bán hàng”.
Tài khoản 641 có tài khoản cấp hai sau:
TK6411: Chi phí nhân viên
TK6412:Chi phí vật liệu bao bì.
TK6413: Chi phí công cụ đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
TK 6415: Chi phí bảo hành.
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
* Trình tự kế toán Chi phí bán hàng.
Sơ đồ 8:Hạch toán chi phí bán hàng.
TK334,338
TK641
TK911
(7)
(1)
TK152,153
TK142
(2)
(9)
(8)
TK1421,335
(3)
TK214
(4)
TK131,111,112
(5)
TK113
(6)
Chú thích:
(1) Tập hợp chi phí nhân viên bán hàng.
(2) Tập hợp chi phí vật liệu công cụ dung cụ.
(3) Chi phí trả trước, chi phí phải trả.
(4) Chi phí khấu hao tài sản.
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
(6) Thuế GTGT(nếu có).
(7) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng.
(8) Chờ kết chuyển.
(9) Kết chuyển.
3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp mà không thể tách riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào như: chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
- TK sử dụng: TK642:”Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp ”
TK642 có các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK6421: Chi phí nhân viên quản lý
+ TK6422: Chi phí vật liệu quản lý
+TK6423: Chi phí công cụ đồ dùng văn phòng...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Vi Luận văn Kinh tế 0
H Tổ chức hạch toán kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty khoá Minh Khai Luận văn Kinh tế 0
T Tổ chức hạch toán tiền lương, và các khoản trích theo lương, các biện pháp tăng cường công tác quản Luận văn Kinh tế 0
L Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Du Lịch Đống Đa Hà Nội Luận văn Kinh tế 2
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán với việc tăng cường quản trị doanh nghiệp tại Tập đoàn Bưu chín Luận văn Kinh tế 0
J Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác quản lí, sản xuất và tổ chức hạch toán kế toán CPSX Luận văn Kinh tế 0
F Tổ chức quản lý và hạch toán kế toán TSCĐ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty Du lịch Qu Luận văn Kinh tế 0
B Tổ chức hạch toán CPSX với vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở công ty khoá Minh Khai Luận văn Kinh tế 0
A Tổ chức hạch toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn Luận văn Kinh tế 0
P Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán tại công ty Giầy Thăng Long Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top