Download miễn phí Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 77 - Bộ Quốc Phòng





LỜI NÓI ĐẦU 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 4

Sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp 4

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 4

Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất 4

Giá thành sản phẩm và phân loại sản phẩm 8

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 10

Sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp 12

Vai trò của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 12

Yêu cầu nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 13

Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 14

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 14

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 14

Đối tượng tính giá thành sản phẩm 14

Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm 16

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 16

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 16

Phương pháp tính giá thành sản phẩm 17

Phương pháp tính giá thành trong một số loại hình doanh nghiệp chủ yếu 20

Các phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 23

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên 23

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 33

Đánh giá sản phẩm dở dang 37

Hình thức ghi sổ kế toán 39

Hình thức kế toán nhật ký chung 40

Hình thức kế toán nhật ký sổ cái 40

Hình thức chứng từ ghi sổ 40

Hình thức kế toán nhật ký chứng từ 40

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 77 - BỘ QUỐC PHÒNG 44

Đặc điểm chung của Công ty 77 - BQP có ảnh hưởng tới công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 44

Quá trình hình thành và phát triển Công ty 77 - BQP 44

Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất xi măng Công ty 77 - BQP 46

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 77 48

Thực trạng tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 77 - BQP 51

Đặc điểm và cách phân loại chi phí sản xuất tại Công ty 51

Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất tại Công ty 77 53

Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty 77 54

Đánh giá sản phẩm dở dang 65

Trình tự và phương pháp tính giá thành 67

Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp 72

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 77 - BQP 76

Đánh giá chung về tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 77 - BQP 76

Những kết quả đạt được trong tổ chức công tác kế toán ở Công ty 76

Những tồn tại chủ yếu trong quản lý và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 78

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty 77 79

Nguyên tắc chung của việc hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 79

Các biện pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 77 - BQP 80

Hoàn thiện hệ thống sổ kế toán 80

Ý kiến thứ nhất: Cần sử dụng các sổ nhật ký chuyên dùng 80

Ý kiến thứ hai: cần sử dụng các tài khoản chi tiết có liên quan 80

Ý kiến thứ ba: bổ sung và sửa đổi một số tài khoản theo chuẩn mực kế toán mới 81

Hoàn thiện công tác kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất 82

Cần đầu tư và áp dụng hơn nữa công nghệ tin học vào công tác hạch toán kế toán 84

Thực hiện một số biện pháp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm 85

KẾT LUẬN 87

TÀI LIỆU THAM KHẢO 88

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n bộ chi phí sản xuất chung được tập hợp vào tài khoản 627 và được chi tiết theo tiểu khoản tương ứng và tương tự như với doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX . Sau đó sẽ được phân bổ vào tài khoản 631 chi tiết theo từng đối tượng để tính giá thành
Nợ TK 631
Có TK 627
III.2.4. Kế toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
III.2.4.1.Tổng hợp chi phí sản xuất
- Để phục vụ cho việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng TK 631 “ giá thành sản xuất ”. Tài khoản này được hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí ( phân xưởng , bộ phận sản xuất ) và theo loại , nhóm sản phẩm , chi tiết sản phẩm , lao vụ … tương tự như TK 154
Phương pháp kế toán tiến hành như sau:
(1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang
Nợ TK 631 Chi tết theo từng đối tương
Có TK 154 chi tiết theo đối tượng
- Cuối kỳ kết chuyển các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ theo từng loại sản phẩm , lao vụ , dịch vụ…
(2) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 631
Có TK 621
(3) Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 631
Có TK 622
(4) Phân bổ (kết chuyển ) chi phí sản xuất chung
Nợ TK 631
Có TK 627
- Các khoản thu hồi ghi giảm chi phí ( nếu có )
Nợ TK liên quan 111,112,138
Có TK 631
(5) Đồng thời căn cứ vào kết quả kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang, ghi bút toán kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang
Nợ TK 154 chi tiết đối tượng
Có TK 631 chi tiết theo đối tượng
(6) Căn cứ vào bảng ( phiếu, thẻ tính giá thành ) phản ánh tổng giá thành sản phẩm , lao vụ dịch vụ hoàn thành
Nợ TK 632
Có TK 631
Sơ đồ hạch toán chi phí sản phẩm theo phương pháp KKĐK
(1)
TK 621 TK 631 TK 154
(2)
(5)
TK 622
(3)
TK 632,155,157
(6)
TK 627
(4)
III.3. Đánh giá sản phẩm dở dang.
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến còn đang nằm trong quá trình sản xuất, để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tuỳ theo đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình công nghệ, tính chất của sản phẩm và yêu cầu trình độ quản lý của từng doanh nghiệp mà có thể vận dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ thích hợp.
Để đánh giá sản phẩm dở dang có nhiều phương pháp, trong thực tế có các phương pháp sau đây thường được sử dụng:
III.3.1. Xác định giá trị dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:
Theo phương pháp này, chỉ tính cho sản phẩm làm dở cuối kỳ phần chi phí nguyên vật liệu chính còn các chi phí khác tính cho sản phẩm hoàn thành.
Phương pháp này áp dụng thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất nếu chi phí về nguyên vật liệu chính chiếm một tỉ trọng lớn, vì khối lượng tính toán ít mà vẫn đảm bảo được mức độ chính xác khá cao.
Theo phương pháp này toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho sản phẩm. Do vậy, trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính mà thôi.
Giá trị vật liệu chính nằm trong sản phẩm dở dang
=
Sản lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
x
Toàn bộ giá trị vật liệu chính xuất dùng
Số lượng
thành phẩm +
Số lượng sản phẩm dở dang
III.3.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương.
Dựa vào mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy đổi sản phẩm dở dang thành sản phẩm hoàn thành .Tiêu thức quy đổi thường dựa vào giờ công hay tiền lương định mức, để đảm bảo tính chính xác của việc đánh giá phương pháp này chỉ nên áp dụng để tính các chi phí chế biến còn chi phí NVL chính phải xác định theo số lượng thực tế đã dùng
* Đối với các chi phí bỏ dần trong quá trình sản xuất (TK 627, 622)
DCK
=
DĐk + C
x S’d
STP + S’d
Ghi chú : -DCK :dở dang cuối kỳ
- DĐK :dở dang đầu kỳ
-STP : số lượng thành phẩm
- S’d : Khối lượng sản phẩm dở dang đã tính đổi thành sản phẩm hoàn thành tương đương theo tỷ lệ chế biến hoàn thành.
- C : Chi phí phát sinh trong kỳ
* Đối với chi phí bỏ vào một lần từ đầu (NVLTT, NVLC ....)
DCK
=
DĐK + CVL
xSd
STP + Sd
Ghi chú: - Cvl :Chi phí vật liệu chính
- Sd: Sản phẩm dở dang cuối kỳ .
III.3.3. Xác định gía trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức kế hoạch
Theo phương pháp này kế toán căn cứ vào số lượng sản phẩm dở dang đã kiểm kê xác định ở từng công đoạn sản xuất đó cho từng đơn vị sản phẩm để tính ra chi phí định mức của khối lượng sản phẩm dở dang của từng công đoạn sau đó tập hợp lại
Chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ
=
Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
x
Chi phí định mức
Ngoài ra trên thực tế, người ta còn áp dụng các phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang như: Phương pháp thống kê kinh nghiệm, phương pháp tính theo chi phí nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ nằm trong sản phẩn dở dang...
IV. Hình thức tổ chức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán là hình thức sổ sách để chỉnh lý tổng hợp và ghi chép hệ thống hoá số liệu kế toán từ các chứng từ gốc. Cung cấp những chỉ tiêu cần thiết để lập báo cáo tài chính theo trình tự và phương pháp nhất định. Chế độ sổ sách được ban hành theo QĐ 1141/TC/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính quy định rõ hệ thống sổ sách kế toán đối với từng hình thức cụ thể cũng như quy định liên quan đến mở sổ , ghi sổ.
Trong doanh nghiệp sản xuất áp dụng các hình thức sau:
- Hình thức kế toán nhật ký chung
- Hình thức kế toán nhật ký sổ cái
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
IV.1. Hình thức kế toán nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của các hình thức này là tất cả các nghiệp vụ kế toán tài chính đều được ghi vào nhật ký mà trọng tâm là sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký chung để ghi và sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
IV.2. - Hình thức kế toán nhật ký sổ cái
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ , sổ kế toán tổng hợp duy nhất là nhật ký sổ cái.
IV.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức này là : Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm :
Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ
Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hay bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hay cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc đính kèm và phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
IV.4. Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
Nguyên tắc cơ bản:
Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ the...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top