longhaihqdl

New Member

Download miễn phí Đề tài Một số vấn đề về tổ chức hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây dựng công trình giao thông 874





Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công chiếm tỷ trọng tương đối lớn, nên giảm khoản mục chi phí này có tác động lớn đến giá thành. Có thể giảm chi phí máy thi công bằng cách nâng cao năng suất sử dụng máy bằng cách nâng cao năng suất sử dụng máy, tiết kiệm nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi công .Tuy nhiên, khi sử dụng hết công suất chạy máy, không nên sử dụng quá định mức công suất cho phép. Máy nào hết khả năng sử dụng nên thanh lý ngay để mua sắm thêm máy tiến tiến hơn cho phù hợp với xu hướng phát triển của khoa học kỹ thuật vào thi công xây lắp nhằm nâng cao năng suất lao động, rút ngắn thời gian thi công.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


iên cung ứng vật tư cùng đội trường tiến hành đi muavật tư. Việc mua bán vật tư được thực hiện trên hoá đơn (xem mẫu 2 )
Mẫu 2
Mẫu số 01-GTGT 3LL
Hoá đơn (GTGT).
Liên 2 :Giao cho khách hàng
Ngày 09 tháng 03 năm 2001
Đơn vị bán hàng : Công ty cung ứng vậy liệu xây dựng Long Thành.
Địa chỉ
Họ tên người mua hàng :Lê Ngọc Vinh .
Đơn vị : Đội XDCT số 06 -Công ty XDCTGT 874.
Địa chỉ :Km9- Nguyễn Trãi –Thanh Xuân _Hà Nội
Hình thức thanh toán :Tiền mặt.
STT
Tên ,quy cách sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Cát vàng
m3
3.000
25.000
75.000.000
2
Đá 2x4
m3
180
125.000
22.500.000
3
cát đúc hạt thô
m3
500
42.500
21.250.000
cộng
376.097.000
Thuế suất GTGT 5% tiền thuế GTGT 5.937.500
Tổng cộng thanh toán 124.687.500
Số tiền viết bằng chữ (Một trăm hai mươi bốn triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng).
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ kho đơn vị
Khi vật tư được bên bán giao giao đến chân công trình hai bên tiến hành lập biên bản xác nhận khôí lượng .
Mẫu 3 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
Biên bản xác nhận khối lượng.
Hôm nay ngày 18 tháng 03 năm 2001, thay mặt 2 bênn gồm :
Đại diện đội XDCT số 06 – Công ty XDCTGT 874 (bên A)
Ông : Lê Ngọc Vinh -Đội trưởng : thay mặt
Ông : Chu Văn Thược – Kế toán đội.
Ông: Nguyễn Đức Giang –Nhân viên cung ứng.
Đại diện :Công ty cung ứng vật liệu xây dựng Long Thành (bên B).
Ông :Trần Mạnh Hùng - thay mặt
Bà: Ngô Thu Hằng .
Hai bên thống nhất nội dung sau : Bên B đã hoàn thành cung cấp cho bên A khối lượng như đã ghi trong hoá đơn ngày 09 tháng 03 năm 2001. Và bên A thanh toán ngay 100% tổng giá trị . Cụ thể như sau :
STT
Tên quy cách sản phẩm
Đơn vị tính
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
(A)
( B)
( C )
(1)
(2)
(3)=(1)*(2)
1
Cát vàng
m3
3.000
25.000
75.000.000
2
Đá 2x4
m3
180
125.000
22.500.000
3
Cát đúc hạt thô
m3
500
42.500
21.250.000
Cộng
376.097.000
Số tiền viết bằng chữ :(Một trăm mười tám triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn) .
Đại diện bên A Đại diện bên B
Vật tư sử dụng thi công các công trình được hạch toán theo giá thực tế
Giá thực tế vật tư
=
Giá mua (ghi trên hoá đơn )
+
Chi phí mua (Như chi phí vận chuyển, bốc dỡ …)
Cuối tháng kế toán thống kê đội tiến hành ngày hợp chi phí vật liệu cho công trình lên bảng kê chi phí nguyên vật liệu
Bảng II.2
Công ty XDCTGT 874
Đội XD Số 06
Trích : Bảng kê chi phí nguyên vật liệu
nhiên liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 03 năm 2001
Đối tượng : Công Trình cảng Dung Quất
STT
Trích yếu
Thành Tiền
TK 621
TK623
TK627
Chi phí NVLTT
376.097.000
1
Thanh toán tiền đá các loại
155.442.500
2
neo gia công
46.554.500
3
mua cát vàng
75.000.000
4
mua đá 2x4
22.500.000
5
mua cát đúc hạt thô
21.250.000
6
thanh toán tiền nhựa đường
55.350.000
CP nhiên liệu dùng cho máy
Dầu Diêzen.
Dầu HD 50 .
Dầu HD 10 .
Dầu nhớt .
34.540.000
10.540.000
8.560.000
12.440.000
3.000.000
CP nhiên liệu ,công cụ công cụ dùng cho SXC
Xăng A92 .
Xăng A83 .
Quần áo, mũ bảo hộ lao động .
Quốc ,Xẻng .
5.900.000
685.000
666.000
2.000.000
2545.000
Cộng
376.097.000
34.540.000
5.900.000
Bảng kê chi phí nguyên vật liệu và các chứng từ gốc được kế toán thống kê ngày hợp lại và nộp lên phòng kế toán công ty vào cuối tháng. Các chứng từ đó là căn cứ để kế toán lập chứng từ ghi sổ. Định kỳ cứ 10 ngày kế toán lập chứng từ ghi sổ một lần .
Công ty XDCDGT874 sử dụnh TK 621” CPNVLTT’ để kết chuyển các chi phí nguyên vật liệu xuất dùng trực tiưếp cho sản xuất , dùng cho quản lý doanh nghiệp kết chuyến vào TK642 , dùng cho xây dựng cơ bản chuyển thẳng vào TK241
.Bảng II.3
Tổng công ty XDCTGT 8
Công ty XDCTGT 874
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 03 năm 2001.
Đối tượng : Công trình cảng Dung Quất
số 90
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ

Nợ

Thanh toán tiền mua nguyên vật liệu , nhiên liệu , công cụ công cụ cho công trình cảng Dung Duất
621
623
627
1413
376.097.000
34.540.000
5.900.000
416.537.000
Cộng
416.537.000
416.537.000
Kế toán trưởng Người lập
Các chứng từ ghi sổ là căn cứ để kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 621, sổ cái tài khoản 621.
bảng II.4
Tổng công ty XDCTGT 8
Công ty XDCTGT 874
Sổ chi tiết TK621
Quý I năm 2001
Đối tượng : Công trình cảng Dung Quất.
Đội XDCT số 06
Chứng từ
Trích yếu
TK
ĐƯ
Số tiền
số
ngày
Nợ

45
27/1
Chi phí NVL tháng 1
141
342.750.000
54
28/2
Chi phí NVL tháng 2
141
350.898.000
90
30/3
Chi phí NVL tháng 3
141
376.097.000
91
31/3
Kết chuyển về CPSXKD
154
1.069.565.000
Cộng
1.069.565.000
1.069.565.000
Bảng II .6
Tổng công ty XDCTGT 8
Công ty XDCTGT 874
Sổ cái TK 621
Quý I năm 2001
Đối tượng : Công trình cảng Dung Quất
Đội XD Số 06
Chứng từ
Trích yếu
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ng
Nợ

91
31/3
Chi phí NVLTT công trình cảng Dung Quất .
141
1.069.565.000
100
30/3
Chi phí NVLTT c/t đường Hồ Chí Minh.
141
1.559.760.000
109
.......
30/3
.......
Chi phí NVLTT công trình Quốc lộ 18B Lào.
.....................................
141
1.450.670.000
127
31/3
Kết chuyển chi phí NVLTT về CPSXC
154
7.540.650.000
Cộng
7.540.650.000
7.540.650.000
Với mục đích kinh doanh có hiệu quả tự hạch toán kinh tế độc lập thì càng hạch toán chính xác các khoản chi phí bao nhiêu thì càng tạo điều kiện tốt cho quản lý doanh nghiệp bấy nhiêu .Đặc biệt là khoán chi phí nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp ngay đến kết quả kinh doanh.Hạch toán chính xác cùng với sự tiết kiệm nguyên vật liệu góp phần giảm giá thành và lợi nhuận .Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất của các đổitonh công ty thường là mua ngoài do đó chịu ảnh hưởng của giá cả thị trường. Vì vậy tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu là rất khó khăn . Để khắc phục được tình trạng đó và dfdạt được yêu cầu là phải tiết kiệm nguyên vật liệu ,công ty cũng như các đội đã cố gắng tìm bạn hàng cuung cấp sao cho vưà đảm bảo chất lượng sản phẩm và giá thành là rẻ nhất . Tyu nhiên các đội sản xuất vẫn phải đảm bảo đầy đủ các chứng từ gốc hợp lệ trình lên cơ quan chủ quản khi cần thiết .
Công tác hạch toán chi phí nguyên vâti liệu ở công ty như vậy là tưng đối chặt chẽ ,nhưng việc giao khoán cho các đội xây dựng tự lo mua vật liệu có mặt hạn chế là lúc gặp khó khăn về nguồn cung cấp sẽ ảnh hưởng đến tiến độ thi công của công trình .
2 kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Trong chi phí sản xuất của công ty chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng khá lớn .Bởi vậy việc quản lý chi phí nhân công ở công ty đồi hỏi phải chính xác .Hạch toán đầy đủ và chính xác chi phí nhân công không những cung cấp thông tin hữu hiệu cho việc quản lý , phản ánh đúng nhu cầu về lao động tại mỗi công trìngđẻ có biện pháp tổ chức sản xuất thích hợp mà còn có tác dụng lớn tới tâm lý người lao động ,góp phần hạ giá thành sản phẩm cho công ty và dẩm bảo thu nhập cho người lao động .
Trong khoản mục chi phí nhân công của công ty 874gồm :
Tiền lương của công nhân sản xuất ở các đội ( không gồm lương của bộ phận quản lý đội :đôi trưởng ,đội phó ,kế toán ,công nhân điều khiển máythi công) .
Tiền lương trả công nhân thuê ngoài .Đối với công nhân thuê ngoài thì công ty không phải trích BHXH
ở công ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top