o0petrangiu0o

New Member

Download miễn phí Đề tài Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hạch toán lưu chuyển hàng hoá xuất khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty xuất nhập khẩu Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật





Trong thời gian qua, thông qua quá trình thực tập tại Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật kết hợp với việc nghiên cứu lý luận về công tác kế toán hoạt động kinh doanh xuất khẩu, em đã tích luỹ thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm về lĩnh vực kinh doanh XNK nói chung cũng như các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến hoạt động xuất khẩu nói riêng.

 Bên cạnh những kiến thức tích luỹ được từ Nhà trường và sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành Chuyên đề kế toán trưởng nhờ vào sự quan tâm, giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo trong Khoa Kế toán, đặc biệt là thầy giáo Trần Đức Vinh cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ nhân viên Phòng Kế hoạch – Tài chính thuộc Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật. Chuyên đề kế toán trưởng của em đã nêu chi tiết tình hình thực tế trong công tác tổ chức kế toán thu mua hàng xuất khẩu, xuất khẩu hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty, đồng thời còn đề xuất được những vấn đề cần hoàn thiện và các giải pháp trong việc tổ chức thực hiện công tác kế toán hoạt động xuất khẩu hàng hoá tại Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật.

 Vì thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty XNK Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật không nhiều và do trình độ bản thân có hạn, những vấn đề được nêu ra trong chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và những người quan tâm đến đề tài này để luận văn được hoàn thiện hơn cả về mặt lý luận và thực tiễn.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


57
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911
Có TK 632
+ Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 5111
Có TK 911
- Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng như chi phí dịch vụ cảng, làm thủ tục vận chuyển hàng lên tàu, kế toán căn cứ vào vận đơn, Phiếu chi, Giấy báo Nợ của ngân hàng phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 641, 111, 112, 1331 theo định khoản:
Nợ TK 641 – Chi phí chưa thuế
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112
- Khách hàng thanh toán bằng TGNH ngoại tệ, kế toán căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 1122, 131 theo định khoản:
Nợ TK 1122 - theo tỷ giá hạch toán
Có TK 131 - theo tỷ giá hạch toán
Đồng thời, kế toán phản ánh số ngoại tệ thu được:
Nợ TK 007 – Nguyên tệ
- Cuối tháng, từ sổ Nhật ký kế toán ghi sổ Cái các TK 111, 112, 131, 133, 641.
- Cuối quý, tập hợp PKT ghi sổ Cái TK 157, 511, 632, 911.
Cụ thể:
- Ngày 5/2/2004, khi phòng XNK gửi bộ chứng từ hợp đồng (bao gồm: hợp đồng ngoại đã ký kết, hợp đồng nội, Hoá đơn GTGT (bán hàng xuất khẩu) và Hoá đơn GTGT (mua hàng)) kèm theo các chứng từ có liên quan đến lô hàng, kế toán trưởng ghi nhận doanh thu, giá vốn vào Phiếu kế toán số 09.
Căn cứ vào Phiếu kế toán đó kế toán phản ánh doanh thu vào sổ Chi tiết TK 5111 (0%), 911 theo định khoản:
Nợ TK 131-TD: 9.750 USD x 14.200 VND/USD = 138.450.000 VND
Nợ TK 413: 12.918.750
Có TK 5111 (0%): 151.368.750
Thuế xuất khẩu Công ty phải nộp :
Nợ TK 5111 : 7.568.438
Có TK 3333 – XK: 5% x 9.750 x 15.525 = 7.568.438
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 5111(0%): 143.800.312
Có TK 911: 143.800.312
Cuối quý (31/3/2004), kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 5111.
Căn cứ vào Phiếu kế toán số 09 kế toán phản ánh giá vốn hàng bán vào sổ Chi tiết TK 632 (0%), 911 theo định khoản:
+ Giá vốn hàng bán ra đã tiêu thụ:
Nợ TK 632 (0%): 130.000.000
Có TK 157: 130.000.000
+ Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911: 130.000.000
Có TK 632(0%): 130.000.000
Cuối quý (31/3/2004), kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 632.
Căn cứ vào Phiếu kế toán số 09 kế toán phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp vào sổ Chi tiết TK 3333 – XK theo định khoản sau:
Nợ TK 5111 : 7.568.438
Có TK 3333 – XK: 7.568.438
Cuối tháng, căn cứ vào sổ Nhật ký ghi nhận các nghiệp vụ nộp thuế XK vào sổ Cái TK 3333 – XK.
Cuối quý, tập hợp các khoản thuế XK phải nộp trên Phiếu kế toán ghi sổ Cái TK 3333 – XK.
Sau khi ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán, thuế XK vào sổ Chi tiết, kế toán phản ánh nội dung nghiệp vụ vào sổ Nhật biên để theo dõi.
Cuối kỳ (31/3/2004), kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu và giá vốn hàng bán sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Nghiệp vụ này sẽ được phản ánh trên Phiếu kế toán số 102, căn cứ vào đó kế toán ghi sổ Cái TK 511, 632, 911 theo định khoản:
+ Nợ TK 911: 66.621.083.241
Có TK 632: 66.621.083.241
+ NợTK 511: 67.091.326.754
Có TK 911: 67.091.326.754
Biểu 5: Phiếu kế toán số 09
Technoimport
Phiếu kế toán
Số : 09
Phòng : 2
HĐ ngoại: số 01ĐK/TECHNO-CHA/TTTV HĐ nội: (TD, UT):……………
T/T (L/C) số: LC 0100WR 013 JP000205
NK (XK): Chậu hoa gốm sứ
Trị giá: FOB 9.750 USD
……………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
1. Kết chuyển giá bán sang doanh thu bán hàng, tính thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 131 : 9.750 USD x 14.200 = 138.450.000 đ
Nợ TK 413 : 12.918.750 đ
Có TK 5111 (0%) : 9.750 USD x 15.525 = 143.800.312 đ
Có TK 3333-XK: 9.750 USD x 15.525 x 5% = 7.568.438 đ
2. Kết chuyển GVHB ra đã tiêu thụ:
Nợ TK 632 (0%) : 130.000.000 đ
Có TK 157: 130.000.000 đ
3. Kết chuyển GV, DT sang xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 : 130.000.000 đ
Có TK 632 (0%) : 130.000.000 đ
Nợ TK 5111 (0%): 143.800.312 đ
Có TK 911: 143.800.312 đ
Hà nội, ngày 05 tháng 02 năm 2004
Kế toán Kế toán trưởng
Biểu số 6: Sổ Chi tiết TK 5111
TECHNOIMPORT
Sổ chi tiết tài khoản 5111 (0%)
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
NT
Số
Ghi Nợ
Ghi Có
……..
……
……
5/2
PKT 09
Doanh thu HĐ số
số 01/ĐK/TECHNO-CHA/TTTV
131-TD
138.450.000
413
12.918.750
Thuế XK 5%
3333-XK
7.568.438
Kết chuyển sang TK 911
911
143.800.312
……..
……..
……..
Cộng PS
2.633.955.791
2.633.955.791
Biểu số 7: Sổ chi tiết TK 632
TECHNOIMPORT
Sổ chi tiết tài khoản 632 (0%)
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
NT
Số
Ghi Nợ
Ghi Có
……..
……
……
5/2
PKT 09
Giá vốn HĐ số 01/ĐK/TECHNO-CHA/TTTV
157
130.000.000
Kết chuyển sang TK 911
911
130.000.000
……..
……..
……..
Cộng PS
2.589.399.780
2.589.399.780
Biểu 8: Sổ Cái TK 5111
Technoimport Sổ cái tk 5111
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ

31/3
………
……
PKT số 09
131 – TD, 413, 3333-XK
143.800.312
………
………
PKT 102
911
67.091.326.754
Cộng PS
67.091.326.754
67.091.326.754
Biểu 9: Sổ Cái TK 632
Technoimport Sổ cái tk 632
Quý 1 năm 2004
Đơn vị: đồng
NT
GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ

31/3
………
…..
PKT số 09
157
130.000.000
………
……
PKT 102
911
66.621.083.241
Cộng PS
66.621.083.241
66.621.083.241
4. Hạch toán quá trình xuất khẩu uỷ thác:
4.1. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ sử dụng ở cách kinh doanh xuất khẩu uỷ thác ngoài bộ chứng từ xuất khẩu còn sử dụng một số chứng từ kế toán sau:
Hợp đồng ngoại
Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng
Phiếu thu, Phiếu chi
Hoá đơn GTGT 10 % về tiền hoa hồng được nhận (Liên 2) giao cho bên uỷ thác xuất khẩu
4.2. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 3388, TK 5111 – UT, TK 33311,………
4.3. Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán:
- Công ty ký hợp đồng uỷ thác với bên giao uỷ thác, trong bản hợp đồng nêu rõ tên hàng hoá, số lượng, giá bán, phí uỷ thác, chi phí vận chuyển, đóng gói hàng do bên nào chịu, cách thanh toán tiền hàng,…
Công ty ký hợp đồng ngoại với khách hàng nước ngoài. Sau khi làm xong thủ tục xuất khẩu hàng, Công ty giao hàng cho khách hàng và gửi cho khách hàng bộ chứng từ xuất khẩu.
- Khi khách hàng thanh toán cho Công ty, kế toán Công ty căn cứ vào Giấy báo Có của ngân hàng, hợp đồng uỷ thác, hợp đồng ngoại, phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 1122, 131-UT, 3388 theo định khoản:
+ Nếu khách hàng thanh toán hết số tiền hàng cho Công ty:
Nợ TK 1122
Có TK 3388
+ Nếu khách hàng chỉ thanh toán một phần cho Công ty:
Nợ TK 1122: Số tiền khách hàng đã thanh toán
Nợ TK 131 – UT: Số tiền khách hàng chưa thanh toán
Có TK 3388: Tổng số tiền phải thu khách hàng
Nợ TK 007 : Nguyên tệ
- Kế toán Công ty căn cứ vào hợp đồng ngoại và hợp đồng uỷ thác lập Hoá đơn GTGT 10 % cho hoa hồng của dịch vụ uỷ thác xuất khẩu và ghi nhận doanh thu. Căn cứ vào hoá đơn đó, kế toán phản ánh doanh vào Phiếu kế toán, rồi từ phiếu kế toán ghi sổ Chi tiết TK 5111 – UT, 3388, 911 và sổ Nhật biên theo định khoản:
a) Nợ TK 3388
Có TK 5111 – UT
Có TK 33311
Có (Nợ) TK 413: Chênh lệch ngoại tệ của số tiền hoa hồng UT
b) Nợ TK 5111 – UT
Có TK 911
- Công ty trả tiền cho đơn vị giao uỷ thác, căn cứ vào Giấy báo Nợ, Phiếu chi phản ánh vào sổ Nhật ký, sau đó ghi sổ Chi tiết TK 111, 112, 3388 theo định khoản:
Nợ TK 3388
Có TK 111, 112
Cuối tháng, tổng hợ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top