hathivnmp3

New Member

Download miễn phí Nghiệp vụ kế toán ngân hàng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Huyện Nguyên Bình Tỉnh cao Bằng





LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ TèNH HèNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN NGUYấN BèNH - TỈNH CAO BẰNG 2

1. Tỡnh hỡnh kinh tế xó hội của địa phương. 2

2. Hệ thống tổ chức. 2

2.1 Chức năng của 1 số phũng ban. 3

2.2 Sơ đồ tổ chức của NHNo&PTNT Huỵện Nguyên Bỡnh – Cao Bằng. 3

3. Kết quả hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm 2006: 5

3.1. Công tác huy động nguồn vốn: 5

3.2 Dư nợ: 5

PHẦN II: NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI NHNO&PTNT HUYỆN NGUYấN BèNH 7

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN 7

I. Đối tượng của kế toán ngân hàng. 7

1. Khỏi niệm: 7

2. Đặc điểm của KTNH. 7

II. Chứng từ KTNH và sự luõn chuyển chứng từ KTNH. 8

1. Khỏi niệm: 8

2. ý nghĩa của chứng từ KTNH. 9

3. Luõn chuyển chứng từ KTNH 9

3.1. Khỏi niệm: 9

3.2. Quy trỡnh luõn chuyển chứng từ 9

III. Thủ tục mở và tất toỏn TKNH. 11

1. Thủ tục mở TK 11

1.1 Đối với khách hàng là pháp nhân. 11

1.2 Đối với KH là thể nhân. 11

2. Tất toỏn TK 12

CHƯƠNG 2 : KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THU – CHI TIỀN MẶT 13

TẠI NHNO&PTNT HUYỆN NGUYấN BèNH 13

I. Chứng từ dựng trong nghiệp vụ thu- chi tiền mặt. 13

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


như sau:
+ Tổng doanh thu 6 tháng năm 2006 đạt1.745 triệu đồng.
+ Tổng chi:1.385 triệu đồng.
+ Hệ số lương làm ra: 0,649, không làm đủ hệ số lương quy định.
+ Lãi suất bình quân đầu vào: 0,482%/tháng
+ Lãi suất bình quân đầu ra: 0,885%/tháng
+ Chênh lệch lãi suất đầu ra- đầu vào: 0,403%
CHƯƠNG 2 : KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THU – CHI TIỀN MẶT
TẠI NHNO&PTNT HUYỆN NGUYÊN BÌNH
I. Chứng từ dùng trong nghiệp vụ thu- chi tiền mặt.
1. Chứng từ sử dụng gồm:
_ Giấy nộp tiền.
_ Phiếu thu.
_ Sếc lĩnh tiền mặt.
_ Phiếu chi.
_ Giấy lĩnh tiền mặt.
2. Tài khoản sử dụng
_ Tài khoản tiền mặt 1011 :phản ánh số hiện có và tình hình biến động tại quỹ nghiệp vụ của NH
_ Và các tài khoản khác (1012; 1019…).
II. Kế toán nghiệp vụ thu tiền mặt.
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Theo quy trình luân chuyển chứng từ thu tiền mặt.
_ KH nộp giấy nộp tiền cho thanh toán viên giữ Tk của mình để kiểm soát sơ bộ, nhưng chưa ghi sổ.
_ KH kê từng loại tiền nộp ra phiếu.
_ KH nộp tiền luôn cho thanh toán viên kiểm đếm.
_ Thanh toán viên ghi có cho TK người nộp tiền.
_ TTV vào sổ giữ chứng từ .
Bút toán hạch toán thu tiền mặt của KH:
Nợ TK: Tiền mặt tại đơn vị
CóTK: Tiền gửi KH
VD: Ngày 30/06/2006 tại NHNo&PTNT Huyện Nguyên Bình phát sinh nghiệp vụ:
Bà Bùi Thị Bê tới NH gửi tiền loại tiết kiệm có kỳ hạn dưới 12 tháng với số tiền là: 10.000.000 đ.
Kế toán hướng dẫn KH viết giấy gửi tiền đăng kí chữ kí, sau đó kế toán kiểm tra lại nếu đúng sẽ nhập vào máy tính đăng kí số sổ KH. Tiếp đến chuyển chứng từ đến kiểm soát trước quỹ, thanh toán viên yêu cầu KH kê từng loại tiền ra phiếu. Thanh toán viên kiểm đếm tiền. Sau đó kế toán viên ghi có cho TK người nộp tiền và hạch toán:
Nợ TK: 101101: 10.000.000đ ( TGTK có kỳ hạn dưới 12 Tháng)
Có TK: 423201: 10.000.000đ
VD: Anh Hoàng văn An tới NH gửi tiền loại tiết kiệm bậc thang 24 tháng, với số tiền là: 15.000.000 đ.
Hạch toán: Nợ TK 101101 : 15.000.000 đ
Có TK 423802 : 15.000.000 đ (TGTK bậc thang 24 tháng trở lên)
II. Kế toán chi tiền mặt.
Quy trình chung:
Khi KH có nhu cầu rút tiền mặt tại NH khách hàng phải viết giấy rút tiền mặt gửi tới thanh toán viên giữ TK tiền gửi của mình. Sau khi kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ của chứng từ, kế toán hạch toán vào máy tính ghi sổ bút toán, kiểm soát viên kiểm tra lại chuyển cho thanh toán viên để chi trả cho KH.
_ Nguyên tắc luân chuyển : thu tiền trước, ghi sổ sau.
Hạch toán:
Nợ TK: thích hợp
Có TK: Tiền mặt tại đơn vị
VD: Ngày 01/04/2006 tại NHNo&PTNT Huyện Nguyên Bình phát sinh nghiệp vụ: Anh Hoàng văn Nhất đến NH nộp giấy lĩnh tiền mặt để rút tiền từ TK của mình với số tiền là: 20.000.000 đ.
Kế toán hướng dẫn KH làm thủ tục lĩnh tiền mặt và hạch toán:
Nợ TK: 433201 : 20.000.000 đ
Có TK: 101101 : 20.000.000 đ
_ Đối với KH đến lĩnh tiền tiết kiệm KH viết giấy lĩnh tiền tiết kiệm, kế toán đối chiếu mẫu chữ kí của KH, nếu hợp pháp hợp lệ kế toán hạch toán vào máy, ghi số bút toán và trả tiền cho KH.
III. Kết thúc nghiệp vụ thu_ chi tiền mặt
Thủ quỹ vào nhật kí quỹ, trả chứng từ cho bộ phận kiểm soát viên để kiểm soát một lần nũa các yếu tố trên chứng từ, chuyển sang cho bộ phận kế toán chi tiết tổng hợp hạch toán lên nhật kí chứng từ.
Để đảm bảo khớp đúng số liệu thu chi tồn quỹ tiền mặt cuối ngày khi kết thúc giao dịch với KH phải tiến hành đối chiếu số liệu kế toán và bộ phận ngân quỹ. Khi đối chiếu phải đảm bảo:
_ Tổng thu trên nhật kí quỹ của kế toán (bên nợ 1011) phải bằng tổng thu tiền mặt trên sổ quỹ do thủ quỹ quản lí.
_ Tổng chi trên nhật kí quỹ của kế toán (bên có 1011) phải bằng tổng chi tiền mặt trên sổ quỹ do thủ quỹ quản lí.
_ Dư nợ tiền mặt (tồn quỹ cuối ngày) của kế toán phải bằng tồn quỹ trên sổ quỹ tiền mặt.
VD: Ngày 06/07/2006 tại NHNo&PTNT Huyện Nguyên Bình có nghiệp vụ kế toán phát sinh như sau: Ông Nguyễn Đức Thông nộp tiền mặt vào NH số tiền 24.000.000 đ với nội dung: _ Trả nợ vay ngắn hạn 14.000.000 đ
_ Số còn lại chuyển đi NHNo Bắc Ninh
Kế toán hạch toán: Nợ TK 1011 : 24.000.000 đ
. Có TK 2111: KH Thông 14.000.000 đ
Có TK 5111 : 10.000.000 đ
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NHNO & PTNT HNGUYÊN BÌNH
I. Những vấn đề chung về thanh toán không dùng tiền mặt.
1. Khái niệm.
Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán không trực tiếp, dùng tiền mặt trong quan hệ chi trả lẫn nhau mà thực hiện bằng cách trích chuyển tiền từ TK từ người phải trả sang TK của người thụ hưởng mà tại các tổ chức TD hay bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò chung gian của các tổ chức TD.
2. nguyên tắc.
Các bên tham gia thanh toán đều phải mở TK tại NH theo đúng chế độ mở và sử dụng TK của NH và thực hiện thanh toán thông qua TK tiền gửi tại NH theo chế độ thanh toán hiện hành của NH.
+ Đối với người chi trả phải chuẩn bị đầy đủ số dư trên TK để đáp ứng nhu cầu thanh toán kịp thời và đầy đủ khi xuất hiện yêu cầu thanh toán.
+ Đối với người thụ hưởng phải có trách nhiệm giao đủ hàng hoá dịch vụ cho người chi trả đúng với giá trị mà người chi trả chuyển vào TK của người thụ hưởng.
+ Đối với NH chỉ trích tiền từ TK của người chi trả khi có lệnh của người chi trả hay có quyết định của toà án. NH có trách nhiệm hướng dẫn KH nắm được chế độ thanh toán, hạch toán luân chuyển chứng từ một cách nhanh chóng chính xác, an toàn tài sản. Nếu NH chậm trễ gây thiệt hại cho KH trong quá trình thanh toán thì
_ Séc ( Séc chuyển khoản, séc bảo chi) NH phải chịu phạt để bồi thường cho KH.
3. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt.
_ Uỷ nhiệm chi (UNC)
_ Uỷ nhiệm thu (UNT)
_ Thẻ thanh toán
_ Một số hình thức khác
II. Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo&PTNT Huyện Nguyên Bình
1. thanh toán séc
1.1. Séc lĩnh tiền mặt
Khi kế toán nhận được tờ séc lĩnh tiền mặt của KH, kế toán kiểm tra nội dung của tờ séc kiểm tra mẫu chữ kí của KH, kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp, kiểm tra số dư trên TK. Nếu đủ điều kiện tiến hành cho KH làm thủ tục, kế toán hạch toán vào máy tính chuyển cho kiểm soát viên kiểm soát lại, kiểm soát thâý hợp lệ chuyển cho thanh toán viên để thanh toán cho KH.
Hạch toán: Nợ TK: tiền gửi KH
Có TK: tiền mặt tại quỹ
1.2 Séc bảo chi
Séc bảo chi là tờ séc chuyển khoản nhưng được đơn vị thanh toán đảm bảo chi trả cho tờ séc trên cơ sở số tiền mà người phát hành séc đã lưu kí tại NH.
Tại NHNo&PTNT Huyện Nguyên Bình hình thức thanh toán bằng séc bảo chi là rất ít. Do NH đang áp dụng cách chuyển tiền diện tử, thuận tiện hơn.
Hạch toán:
Nợ TK: Tiền gửi của người mua
Có TK: Đảm bảo thanh toán séc bảo chi
1.3 Séc chuyển khoản
Là loại séc do chủ tài khoản phát hành trên cơ sở số dư TK tiền gửi thanh toán của mình mở tại NH để thanh toán với người thụ hưởng.
Séc chuyển khoản được sử dụng để thanh toán giữa các KH mở TK tại cùng một NH và thanh toán giữa hai NH khác nhau trên cùng địa bàn.
TH1 : Cùng NH Nợ TK 4211 Người phát hành
Có TK 4211 Người thụ hưởng
TH2: Khi hai NH khác nhau
Nợ TK 4211 Người phát hành
Có TK 5012 Người thụ hưởng
2. Hình thức thanh toán bằng u

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Vật Liệu và Xây Dựng Quảng Nam Kế toán & Kiểm toán 0
D Thiết kế và thi công hệ thống IOT phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng Gateway Công nghệ thông tin 0
B Hoàn thiện kế toán các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Cổ phần Vận tải và Dịch vụ T&S Luận văn Kinh tế 3
V Kế toán nghiệp vụ thanh toán và phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp tại chi nhánh công Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm tại Doanh nghiệp sản xuất - Lấy ví dụ minh Luận văn Kinh tế 0
H Hạch toán kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán tiền hàng tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và Luận văn Kinh tế 0
B Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Luận văn Kinh tế 1
C Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán tại công ty cơ khí ôtô 3-2 Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại tại công ty ch Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán nghiệp vụ liên doanh dưới hình thức tài sản đồng kiểm soát Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top