hoanglykhanh

New Member

Download miễn phí Đề tài Hạch toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty giống cây trồng Bắc Ninh





Phần thứ nhất:

 Mở đầu: 1

1.1.Tính cấp thiết của đề tài: 1

1.2.Mục tiêu nghiên cứu đề tài: . 1

1.2.1.Mục tiêu chung: 2

1.2.2.Mục tiêu cụ thể: 2

1.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài:. 2

1.3.1.Đối tượng nghiên cứu: . 2

1.3.2.Phạm vi nghiên cứu: 3

Phần thứ hai:

Cơ sở lý luận và hạch toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: 4

2.1.Nội dung, đặc điẻm chung của hoạt động kinh doanh:. 4.

2.1.1.Nội dung của hoạt động kinh doanh:.4

2.1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh:. 4

2.2.Một số đề xuất chung về hạch toán xác định kết quả kinh doanh:. 5

2.2.1.Một số khái niệm chung về kết quả kinh doanh :. 5

2.2.2.Yêu cầu của hạch toán kết quả kinh doanh:. 5

2.2.3.Một số nguyên tắc về hạch toán xác định kết quả kinh doanh:.5

2.3.Chức năng, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:. 7

2.3.1.Chức năng:. 7

2.3.2.Nhiệm vụ:. 7

2.3.3.Tổ chức hạch toans trên các tải khoản liên quan đến kết quả kinh doanh:.7

2.3.4.Hạch toán xác định kết quả kinh doanh:. 8

2.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh:. 22

2.5.1.Nhóm nhân tố bên trong:. 22

2.5.2.Nhân tố bên ngoài:. 23

2.6.Tổ chức lập báo cáo kết quả kinh doanh:. 24

2.6.1.Nội dung phản ánh phần I: Lãi - lỗ. . 24

2.6.2.Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước: . 25

2.6.3.Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm: 26

Phần thứ ba:

 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu:

3.1.Tình hình cơ bản của Công ty Giống cây trồng tỉnh Bắc Ninh: . 26

3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Giống cây trồng tỉnh Bắc Ninh: 26

3.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Giống cây trồng tỉnh Bắc Ninh:. 27

3.1.3. Tổ chức bộ máy của Công ty Giống cây trồng tỉnh Bắc Ninh:. 27

3.1.4.Tổ chức bộ máy kế toán: . 29

3.1.5.Tình hình hoạt động của Công ty: . 30

3.1.6.Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Giống cây trồng tỉnh

Bắc Ninh: .32

3.2.Phương pháp nghiên cứu của đề tài: . 34

3.2.1.Phương pháp chung: .34

3.2.2.Phương pháp cụ thể: . 34

Phần thứ tư:

 Kết quả nghiên cứu:

4.1.Một số đặc điểm trong công tác tiêu thụ của Công ty: . 35

4.1.1.Tình hình tổ chức tieu thụ: . 35

4.1.2. Các cách thanh toán: . .42

4.2.Tổ chức hạch toán kết quả kinh doanh: . 42

4.2.1.Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: . 42

4.2.2.Hạch toán các khoản làm giảm doanh thu: .50

4.3.Hạch toán các khoản chi phí: . 51

4.3.1.Hạch toán giá vốn hàng bán: . 51

4.3.2.Hạch toán chi phí bán hàng: . 52

4.3.3.Hạch toán chi phí quản lý: . .59

4.4.Hạch toán Thu - Chi hoạt động tài chính: . 61

4.4.1.Hạch toán thu nhập tài chính: .61

4.4.2.Chi phí hoạt động tài chính: .62

4.5.Hạch toán xác định kết quả kinh doanh: .63

 4.6.Lập báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty: .66

 4.7.Một số biện pháp nhắm tăng lợi nhuận của Công ty: .69

 Phần thư năm:

 Kết luận và kiến nghị:

5.1.Kết luận: . . 71

5.2.Kiến ghị: . . 72

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hình lao động của Công ty qua 2 năm (2002 - 2003)
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Chênh lệch
SL
(người)
CC
(%)
SL
(người)
CC
(%)
±
%
Tổng số lao động
115
100
94
100
-21
-18,26
1.Phân theo trình độ
- Đại học, Cao đẳng
- Trung học
- Lao động phổ thông
25
13
77
21,74
11,3
66,96
25
13
56
26,6
13,85
5,57
0,0
0,0
-21
0,0
0,0
-27,27
2.Phân theo tính chất
- Lao động trực tiếp
- Lao động gián tiếp
94
21
81,26
18,26
75
19
79,79
20,21
-19
-2
-20,21
-9,52
3.Phân theo giới tính
- Nam
- Nữ
48
67
41,74
58,26
40
54
42,55
57,45
-8
-13
-16,67
-19,4
(Bảng trên theo số liệu của Phòng Tổ chức hành chính lao động tiền lương)
Qua Bảng trên chúng ta thấy tình hình lao động của Công ty có sự thay đổi. Trong đó tổng số lao động của Công ty năm 2002 là 115 người và năm 2003 là 94 người, giảm 21, tương ứng là 18,26% so với năm 2003. Nguyên nhân của sự thay đổi này là do một số thành viên trong Công ty không còn khả năng làm việc hay Công việc không phù hợp với họ nên họ xin nghỉ hay chuyển đi nơi khác.
Lao động có trình độ ĐH và CĐ không thay đổi, còn lao động phổ thông của năm 2003 là 77 người và năm 2003 là 56 người, giảm 21 người. Điều này cho thấy lao động giảm chủ yếu là lao động phổ thông. Lao động gián tiếp của Công ty năm 2003 là 21 người và năm 2003 là 19 người giảm 2 người, nhưng lao động trực tiếp của năm 2002 là 94 người và năm 2003 là 75 người giảm 19 người, tương ứng là 20,21% để cho phù hợp với Công việc trong Công ty.
Từ những nhận xét trên cho chúng ta thấy tình hình lao động của Công ty qua 2 năm có sự thay đổi nhưng được bố trí phù hợp, số lao động gián tiếp gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu của Công ty. Việc sử dụng lao động hợp lý sẽ thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty ngày một phát triển hơn. Điều này rất thuận lợi cho Công ty trong quá trình kinh doanh của mình.
3.1.6. Tình hình tài sản, nguồn vốn
Bảng 2. Tình hình tài sản và nguyồn vốn năm 2002-2003
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Chênh lệch
±
%
A. Tổng tài sản
9.199,108
12.048,583
2.849,475
31,08
I. TSLĐ và ĐTNH
6.918,582
6.563,587
- 354,995
- 5,13
1. Vốn bằng tiền
356,822
281,104
- 75,718
- 21,22
2. Các khoản phải thu
2.612,369
4.431,415
181,946
69,63
3. Hàng tông kho
3.341,362
1.732,275
- 1.609,087
- 48,16
4. TSCĐ khác
608,03
118,793
- 489,237
- 80,46
II. TSCĐ và ĐTDH
2.280,526
5.484,996
3.204,47
140,5
1. Nguyên giá
2.644,944
5.971,612
3.306,667
124,1
2. Khấu hao
(384,419)
(486,616)
(102,197)
26,58
B. Nguồn vốn
9.199,108
12.048,583
2.849,475
31,08
I. Nợ phải trả
6.469,286
5.964,59
- 504,696
- 7,8
1. Vay ngắn hạn
2.900
3.440
540
18,62
2. Phải trả người bán
1.589,119
1.981,955
392,835
24,72
3. Thuế và các khoản phải trả Nhà nước
119,753
316,632
196,879
164,4
4. Phải trả Công nhân viên
145,456
226,003
80,547
55,37
5. Phải trả phải nộp khác
1.714,957
-
- 171,495
- 100
II. Nguồn vốn chủ sở hữu
2.729,822
6.083,993
3.354,171
12,29
1. Nguồn vốn kinh doanh
2.714,379
6.023,71
3.309,331
1,22
2. Lãi chưa phân phối
1,093
4,448
0,336
3,07
3. Quỹ khen thưởng và PL
14,351
4,575
- 9,776
6,81
4. Nguồn vốn XDCB
-
51,259
Qua bảng trên cho chúng ta thấy tổng tài sản của Công ty năm 2003 là 12048,583 triệu đồng và năm 2002 là 9199,108 triệu đồng tăng là 2849,475 triệu đồng, tương ứng là 31,08% so với năm 2002. Trong đó tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của Công ty năm 2003 là 6563,587 triệu đồng và năm 2002 là 6918,582 triệu đồng giảm 354,995 triệu đồng, tương ứng là 21,22%; tài sản cố định và đầu tư dài hạn của Công ty năm 2002 là 2280,526 triệu đồng và năm 2003 là 5484,996 triệu đồng tăng 3204,47 triệu đồng, tương ứng là 140,5%.
Về nguồn vốn của Công ty: Phần nợ phải trả của Công ty năm 2002 là 6469,286 triệu đồng và năm 2003 là 5964,59 triệu đồng giảm 504,696 triệu đồng tương ứng 7,8%. Điếu đó chứng tỏ Công ty đã trả được một phần số nợ của năm trước. Bên cạnh đó nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2002 là 2729,822 triệu đồng và năm 2003 là 6083,993 triệu đồng tăng 3354,171 triệu đồng, nguồn vốn chủ sở hữu tăng do quá trình sản xuất kinh doanh tăng do Công ty được Nhà nước quan tâm chú trọng đầu tư thêm một lượng vốn vào quá trình kinh doanh.
Nhìn chung qua bảng 2 cho chúng ta thấy tổng quát về tình hình sử dụng và quản lý tài sản, nguồn vốn của Công ty. Qua các năm Công ty đã chú trọng vào việc sản xuất hàng hoá phục vụ sản xuất nông nghệp nên hoạt động kinh doanh của Công ty mang lại lợi nhuận thấp, thậm chí những năm trước còn hoà vốn, có khi còn bị thua lỗ.
Nguồn vốn của Công ty rất hạn hẹp, phụ thuộc nhiều vào ngân sách Nhà nước nên tình hình tài chính của Công ty rất khó khăn. Với nguồn vốn chủ sở hữu như vậy Công ty phải chủ động vay thêm vốn, chịu lãi suất. Điều này hoàn toàn bất lợi cho Công ty trong việc chủ động kinh doanh của mình.
3.2. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
3.2.1. Phương pháp chung
Vận dụng phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lich sử để xem xét, phân tích các vấn đề một cách khoa học khách quan.
Phương pháp duy vật biện chứng là phương pháp nghiên cứu đánh giá sự vật hiện tượng kinh tế xã hội trên cơ sở gắn bó và ràng buộc lẫn nhau trong quá trình tồn tại và phát triển. Phương pháp duy vật biện chứng tạo cơ sở hạch toán kế toán xây dựng biện pháp thu nhập thông tin. Trên cơ sở phương pháp luận khoa học của phép duy vật biện chứng và tính đa dạng và mối quan hệ gắn bó, ràng buộc của sự vật, hiện tựơng đảm bảo cho hạch toán kế toán phản ánh được sự tồn tại của các đối tượng kế toán ở những hình thái vật chất và sự chuyển hoá lẫn nhau giữa các đối tượng. Tại đây chúng ta xem xét đánh giá mối quan hệ ràng buộc giã các khoản thu - chi, giảm trừ và kết quả kinh doanh cuối cùng của Công ty.
Phương pháp duy vật lịch sử là phương pháp quan trọng khi nghiên cứu, đánh giá sự vật hiện tượng phải coi trọng các quan điểm lịch sử, các sự vật hiện tượng tương đồng đã xảy ra trước đây. Tức là chúng ta phải tham khảo các tài liệu kế toán, kinh tế để vận dụng, phân tích đánh giá trong hạch toán kết quả kinh doanh của Công ty.
3.2.2. Phương pháp cụ thể
Phương pháp thông kê kinh tế từ nguồn số liệu điều tra, thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp tại Công ty và trên sổ sách kế toán đã có ở Công ty sau đó xử lý các số liệu đó.
Phương pháp kế toán sử dụng các phương pháp kế toán như phương pháp tài khoản, ghi sổ kép và phương pháp tổng hợp, cân đối kế toán để xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính và các báo cáo kết quả kinh doanh và nguồn số liệu thu thập được qua xử lý tiến hành hạch toán kết quả kinh doanh của Công ty.
Phương pháp chuyên gia tham khảo ý kiến của các cán bộ ở Công ty. Đặc biệt tham khảo ý kiến cảu cán bộ kế toán Công ty và các thầy cô giáo trong Khoa kinh tế và phát triển nông thôn về nội dung có liên quan đến hạch toán xác định kết quả kinh doanh.
Phần thứ tư
Kết quả nghiên cứu
4.1 Một số đặc điểm trong Công tác tiêu thụ tại Công ty
4.1.1 Tình hình tổ chức tiêu thụ:
Giống là một khâu hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất nông nghiệp .Do đó cung ứng giống là một trong những hoạt động phục vụ sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. C...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng Luận văn Kinh tế 2
K Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và các biện pháp nâng cao lợi nh Luận văn Kinh tế 0
L Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty cơ khí Quang Trung Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược liệu Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dệt 10/10 Luận văn Kinh tế 2
W Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH thương mại điện tử Bảo Giang Luận văn Kinh tế 0
T Hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại điện tử Bảo Giang Luận văn Kinh tế 0
B Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch th Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện hạch toán thụ hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty đầu tư và phá Luận văn Kinh tế 0
V Đổi mới hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Kiến trúc, xây dựng 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top