ngoceo04

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán nghiệp vụ bán hàng tại công ty thương mại dịch vụ thời trang Hà Nội





Trong điều kiện nền kinh tế thị trường dưới sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, các doanh nghiệp đang có môi trường kinh doanh thuận lợi , nhưng cũng gặp rất nhiều khó khăn từ sự tác động của quy luật canh tranh. Để có thể đứng vững, vượt qua sự chọn lọc khắt khe của thị trường, khẳng định vai trò và vị trí của mình thì các doanh nghiệp phải giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến kinh doanh; trong đó đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá là điều kiện sống còn của doanh nghiệp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp thương mại. Tuy nhiên, đó không phải là vấn đề ngày một ngày hai mà đòi hỏi phải có sự nghiên cứu, hoàn thiện cả về mặt chính sách, chế độ cũng như khảo sát thực tế, vận dụng trong các đơn vị, cơ sở, đòi hỏi sự tham gia, phối hợp của nhiều cấp, ngành.

 Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, sản xuất và cung cấp dịch vụ, mặc dù Công ty TMDVTT Hà nội đã gặp rất nhiều khó khăn nhất định về tổ chức hoạt động kinh doanh cũng như tổ chức công tác kế toán khi bước sang cơ chế mới nhưng với bề dầy hoạt động của mình, Công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể, chính vì vậy Công ty bước đầu đã có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Cho đến nay, công tác kế toán của công ty đx tương đối hoàn thiện, tuy vẫn còn một số tồn tại cần xem xét giải quyết nhằm tổ chức hợp lý hơn nữa, thích ứng với nhu cầu quản lý trong cơ chế mới.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


căn cứ chứng từ
Nợ TK 333 (3331) – Khấu trừ thuế GTGT
Có TK 133 – Khấu trừ thuế GTGT
- Khi doanh nghiệp nộp thuế GTGT
Nợ TK 333 (3331) – Nộp thuế GTGT
Có TK 111, 112 – Nộp thuế GTGT
Chú ý:
- Nếu trong kỳ kinh doanh nếu thuế GTGT đầu ra < thuế GTGT đầu vào thì người ta chỉ kê khai để khấu trừ bằng số thuế GTGT đầu ra
Nợ TK 333 (3331) – Khấu trừ thuế
Có TK 133 – Khấu trừ thuế
Số thuế GTGT chưa được khấu trừ sẽ được chờ để tiếp tục khấu trừ vào ký sau hay sẽ được hoàn thuế theo luật định.
- Khi doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT
Nợ TK 111, 112 – Hoàn thuế GTGT đầu vào
Có TK 133 – Hoàn thuế GTGT đầu vào
- Đối với cơ sở kinh doanh vừa kinh doanh mặt hàng thuộc diện chịu thuế GTGT và mặt hàng không thuộc diện chịu thuế, khi mua hàng hoá và dich vụ đầu vào, người ta không bóc tách được số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ thì toàn bộ số thuế GTGT đầu vào sẽ được kê khai trên tài khoản 133, đến cuối kỳ người ta tính thuế GTGT được khấu trừ theo tỷ lệ với doanh thu để khấu trừ tính thuế GTGT phải nộp. Số thuế GTGT không được khấu trừ sẽ được tính vào giá vốn của hàng bán trong kỳ
Nợ TK 333 (3331) – Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 632 – Thuế GTGT không được khấu trừ
Có TK 133 – Khấu trừ thuế GTGT
* Kế toán xác định doanh thu thuần
- Cuối kỳ kinh doanh khi xác định doanh thu thuần
+ Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511, 512 – Kết chuyển doanh thu bị giảm trừ
Có TK 531, 532 – Kết chuyển doanh thu bị giảm trừ
+ Doanh thu thuần được tính trên tài khoản 511 hay 512 kết chuyển về tài khoản xác định kết quả 911
Nợ TK 511, 512 – Kết chuyển doanh thu thuần
Có TK 911 – Kết chuyển doanh thu thuần.
b. Kế toán nghiệp vụ bán hàng đại lý.
b.1. Bên giao đại lý.
- Khi bên doanh nghiệp gửi hàng xuống cơ sở đại lý, căn cứ vào chứng từ
+ Nếu hàng hoá xuất kho gửi tại đại lý .
Nợ TK 157 – Giá thực tế xuất kho
Có TK 156 – Giá thực tế xuất kho
+ Nếu chuyển thẳng đến cơ sở đại lý.
Nợ TK 157 – Giá mua thực tế ( chưa thuế )
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111,112,331 – Tổng giá thanh toán.
+ Nếu hợp đồng đại lý đòi hỏi người nhận đại lý phải quỹ thì khi nhận ký quỹ, căn cứ chứng từ.
Nợ TK 111,112 – Nhận ký quỹ
Có TK 338 ( 3388 ) , 344 – Nhận ký quỹ
Các chi phí phát sinh trong quá trình chuyển hàng đại lý
Nợ TK 641 – Chi phí chuyển hàng đại lý
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng đầu vào ( nếu có )
Có TK 111,112 – Tổng giá thanh toán
Khi cơ sở đại lý thanh toán cho người giao đại lý, căn cứ vào chứng từ
+ Nếu cơ sở đại lý thanh toán toàn bộ tiền hàng sau đó trả hoa hồng
Nợ TK 111,112 – Tổng giá thanh toán ( có thuế )
Có TK 511 – Giá bán chưa thuế
Có TK 333 ( 3331) – thuế giá trị gia tăng đầu ra
Trả hoa hồng:
Nợ TK 641 – Trả hoa hồng cho đại lý
Có TK 111,112 – Trả hoa hồng cho đại lý
+ Cơ sở đại lý thanh toán khấu trừ phần hoa hồng được hưởng.
Nợ TK 111,112 – Tổng giá thanh toán – hoa hồng
Nợ TK 641 – Hoa hồng đại lý
Có TK 511 – Già bán chưa thuế
Có TK 333 ( 3331 ) – Thuế giá trị gia tăng đầu ra
+ Kết chuyển giá vốn của hàng đại lý đã bán
Nợ TK 632 – Kết chuyển
Có TK 157 – Kết chuyển
b.2. Bên nhận đại lý
Khi cơ sở giao đại lý chuyển hàng đại lý đến căn cứ vào chứng từ :
Nợ TK 003: Trị giá của hàng người bán đại lý
Nếu hợp đồng đại lý yêu cầu người đại lý phải ký quỹ khi chuyển tiền đi ký quỹ, căn cứ vào chứng từ:
Nợ TK 144,244 – chuyển tiền đi ký quỹ.
Có TK 111,112 – chuyên tiền đi ký quỹ.
Khi cơ sở đại lý bán hàng căn cứ vào chứng từ
+ Nếu bóc tách được hoa hồng đại lý ngay trên chứng từ bán hàng.
Nợ TK 111,112,131 – tổng giá thanh toán
Có TK 331 – Giá thanh toán - hoa hồng
Có TK 511 – Hoa hồng đại lý được hưởng.
+ Nếu không bóc tách được hoa hồng đại lý trên chứng từ bán hàng.
Nợ TK 111,112,131 – Doanh thu bán hàng đại lý
Có TK 331 – Doanh thu bán hàng đại lý
Đồng thời:
Có TK 003 : trị giá hàng đại lý đã bán.
Khi thanh toán cho cơ sở giao đại lý, căn cứ vào chứng từ ( bảng kê thanh toán hoá đơn giá trị gia tăng )
+ Nếu cơ sở đại lý thanh toán toàn bộ tiền hàng sau đó nhận hoa hồng.
Nợ TK 331 – Thanh toán cho cơ sở giao đại lý.
Có TK 111,112 – Thanh toán cho cơ sở giao đại lý
Nhận hoa hồng đại lý:
Nợ TK 111,112 – Hoa hồng đại lý được hưởng
Có TK 511 – Hoa hồng đại lý được hưởng
+ Nếu cơ sở đại lý thanh toán tiền khấu trừ hoa hồng được hưởng:
. Nếu hoa hồng đại lý chưa được bóc tách trên chứng từ bán hàng:
Nợ TK 331 – Thanh toán với người giao đại lý
Có TK 111,112 – Giá thanh toán - hoa hồng
Có TK 511 - Hoa hồng đại lý
. Nếu hoa hồng đại lý đã được bóc tách
Nợ TK 331 – Giá thanh toán hoa hồng
Có TK 111,112 – Giá thanh toán - hoa hồng
c. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ
c.1. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ tập trung
- Khi kế toán nhận được các chứng từ bán hàng, căn cứ vào chứng từ:
Nợ TK 111,112,131 – tổng giá trị thanh toán
Có TK 511 (5111) – Giá bán chưa thuế
Có TK 333 (3331) – Thuế giá trị gia tăng đầu ra
- Nếu trong quá trình bán hàng phát sinh thiếu tiền bán hàng, bắt bồi thường
Nợ TK 111 – Số tiền thực thụ
Nợ TK 138(1388) – Số tiền thiếu bắt bồi thường
Có TK 511 – Doanh thu bán lẻ
Có TK 333(3331) Thuế giá trị gia tăng đầu ra.
- Nếu phát sinh thừa tiền bán hàng.
Nợ TK 111 – Số tiền thừa chờ xử lý.
Có TK 338(3381) – Số tiền thừa chờ xử lý.
- Kết chuyển giá vốn của hàng đã bán
Nợ TK 632 – Kết chuyển giá vốn của hàng bán
Có TK 156 – Kết chuyển giá vốn của hàng bán
c.2. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ trả góp
- Khi doanh nghiệp bán hàng trả góp, căn cứ vào chứng từ
Nợ TK 111, 112 – Số tiền thu lần đầu
Nợ TK 131 – Số tiền nợ
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 (3331) – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 – Kết chuyển giá vốn
Có TK 156 – Kết chuyển giá vốn
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp theo:
Nợ TK 111, 112 – Số tiền thu từng kỳ
Có TK 131 – Số tiền thu từng kỳ
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả góp từng kỳ
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi trả góp)
3.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Khi doanh nghiệp bán hàng hoá, căn cứ vào chứng từ:
Nợ TK 111, 112, 131 – Doanh thu bán hàng
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
- Kết chuyển giá vốn của hàng bán
+ Nếu hàng bán trực tiếp tại kho hay bán lẻ
Nợ TK 632 – Giá thực tế xuất kho
Có TK 156 – Giá thực tế xuất kho
+ Nếu bán đại lý hay hàng gửi bán
Nợ TK 632 – Kết chuyển giá vốn
Có TK 157 – Kết chuyển giá vốn
+ Nếu hàng bán theo cách giao tay ba
Nợ TK 632 – Giá mua thực tế của hàng bán
Có TK 111, 112, 331 – Giá mua thực tế của hàng bán
- Nếu phát sinh hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán
Nợ TK 531, 532 – Doanh thu bị giảm trừ
Có TK 111, 112, 131 – Doanh thu bị giảm trừ
+ Hàng bán trả lại nhập kho hay nhờ người mua giữ hộ
Nợ TK 156, 157 – Trị giá v

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Nhà máy Bê tông Amaccao Kế toán & Kiểm toán 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm tại huyện hòa an, tỉnh cao bằng Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Bảo hiểm xã hội huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định Luận văn Kinh tế 0
D Một Số Vấn Đề Hoàn Thiện Kế Toán Hoạt Động Đầu Tư Góp Vốn Liên Doanh Trong Các Doanh Nghiệp Tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện chế độ kế toán các khoản đầu tư vào Công ty liên kết Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các công ty chứng khoán Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán tài sản cố định trong tiến trình hội nhập – Nghiên cứu tại các doanh nghiệp thủy sản Tỉnh Bạc Liêu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch bán hàng của công ty TNHH Ngân Hạnh Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top