tin30_04

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ traserco





 

Lời mở đầu 1

PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 3

I. Những vấn đề chung về tiêu thụ hàng hoá 3

1. Khái niệm về tiêu thụ hàng hoá 3

2. Các phương pháp xác định giá vốn của hàng tiêu thụ 4

3. Tài khoản chứng từ hạch toán tiêu thụ hàng hoá 8

II. Kế toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ 10

III. Hạch toán các nghiệp vụ chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán 15

1. Hạch toán chiết khấu bán hàng 15

2. Hạch toán bán hàng bị trả lại 16

3. Hạch toán giảm giá hàng bán 18

IV. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp va xác định kết quả tiêu thụ 19

1. Hạch toán chi phí bán hàng 19

2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 22

3. Hạc toán xác định kết quả tiêu thụ 27

PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRASERCO. 29

I. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy 29

1. Quá trình ra đời, xây dựng và phát triển của công ty 29

2. Cơ cấu tổ chức của công ty 29

3. Chức năng nhiệm vụ của công ty 31

4. Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công ty 32

II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán của công ty. 34

1. Vai trò nhiệm vụ của bộ máy kế toán 34

2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 34

III. Tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Thương mạI và dịch vụ Traserco: 37

1. Đặc điểm hàng hoá của Công ty TM và DV Traserco 37

2. Tài khoản, chứng từ hạch toán tiêu thụ hàng hoá của Công ty TM và DV Traserco 37

3. Các cách tiêu thụ hàng hoá và phương pháp hạch toán 38

4. Hàng hoá tiêu thụ, chiết khấu và giảm giá hàng bán 47

5. Hạch toán gốc vốn hàng tiêu thụ trong kỳ 48

6. Hạch toán chi phí bán hàng 48

7. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 49

8. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 50

PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRASERCO. 51

1. Nhận xét chung 51

2. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của Công ty 51

3. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịch vụ Traserco. 54

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


giá bán trên “hoá đơn (GTGT)”hay “hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hay khi số chiết khấu thương mạI người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phảI chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mạI trong các trường hợp này được hạch toán vào tàI khoản 521.
- Trường hợp người mua hàngvới khối lượng lớn được hưởng triết khấu thương mạI, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá( đã trừ triết khấu thương mạI) thì khoản triết khấu thương mạI này không đượo hạch toán vào tàI khoản 521, Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
- Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng ( sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ.
Trông kỳ chiết khấu thương mạI phát sinh thực tế được phản ánhvào bên nợ TK521. Cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại được kết chuyển sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện trong kỳ hạch toán.
Nội dung và kết cấu của tài khoản 521:
- Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
- Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mạI sang TK 511 để xác đinh doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TàI khoản 521 không có số dư cuối kỳ
b) Phương pháp hạch toán chiết khấu bán hàng:
+ Phản ánh chiết khấu thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131 Phải thu của khách hàng
Có TK 111, 112..
+ Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mạI dã chấp thuận cho người mua sang TK 511 ghi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 Chiết khấu thương mại
Sơ đồ hạch toán chiết khấu bán hàng:
TK 111, 112 TK 521 TK 511
Số chiết khấu đã chi cho
khách hàng bằng tiền
TK 131 Cuối kỳ kết chuyển số
chiết khấu
Số chiết khấu đã chấp nhận
cho khách hàng
2) Hạch toán hàng bán bị trả lại:
a) Tài khoản sử dụng:
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
TK này dùng để phản ánh số doanh thu của hàng bán, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không phù hợp với yêu cầu của người mua, do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách.
* Kết cấu TK 531:
- Bên nợ: Phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại trong kỳ
- Bên có: Kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán bị trả lại sang TK doanh thu bán hàng.
- TK này không có số dư cuối kỳ.
b) Phương pháp hạch toán:
- Khi Doanh nghiệp nhận lại số hàng bán bị trả lại và đã nhập lại số hàng này vào kho ghi:
Nợ TK 155 Thành phẩm
Nợ TK 156 Hàng hoá
Có TK 632 Giá vốn của hàng bán
- Thanh toán số tiền cho khách hàng:
Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại (DT hàng bán trả lại-
Giá chưa có thuế).
Nợ TK 3331 Thuế GTGT của hàng bị trả lại
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 Phải thu người mua (trừ vào số tiền phải thu của khách hàng).
- Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng.
Có TK 531 Hàng bán bị trả lại.
Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại :
TK 111, 112 TK 531
Trả lại tiền cho người
mua về số hàng bán bị
trả lại
TK 3331
Thuế GTGT
TK 632 TK 131 TK 511
Doanh thu bán hàng
bị trả lại
TK 155, 156 Kết chuyển doanh thu
Trị giá vốn hàng bán bán hàng bị trả lại
bị trả lại nhập kho
(PP KKTX)
TK 611(6112)
Trị giá vốn của hàng
bán bị trả lại nhập kho
(PPKKĐK)
3) Hạch toán giảm giá hàng bán:
a) TK sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán”
Tài khoản này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận (giảm giá, bớt giá, hồi khấu).
Kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua.
+ Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán hàng.
+ Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
b) Phương pháp hạch toán:
- Khi trả lại tiền cho khách hàng ghi:
Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112 Tiền mặt; tiền gửi Ngân hàng
- Khi khách hàng chưa thanh toán:
Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán
Có TK 131 Phải thu của khách hàng.
- Kết chuyển giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 532 Giảm giá hàng bán
Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
TK 111, 112 TK 532 TK 511
Trả lại số tiền giảm giá hàng
bán cho khách hàng
TK 131 Kết chuyển số tiền giảm giá
hàng bán.
Số tiền chấp nhận giảm giá
hàng bán cho khách hàng
iii- Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN và xác định kết quả tiêu thụ:
1) Hạch toán chi phí bán hàng:
a) Khái niệm:
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình bán thành phẩm, hàng hoá lao vụ, dịch vụ. Chi phí bán hàng được phát sinh trong quá trình giao dịch, giao hàng, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển.
* Như vậy chi phí bán hàng bao gồm các khoản sau:
- Chi phí nhân viên: Gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản phải trả theo lương cho nhân viên bán hàng, đóng gói vận chuyển bảo quản sản phẩm, hàng hoá.
- Chi phí vật liệu: Các chi phí về vật liệu, bao bì dùng để đóng gói bảo quản sản phẩm, hàng hoá.
- Chi phí công cụ đồ dùng: Chi phí về công cụ, đồ dùng công cụ phục vụ khâu bán hàng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao các TSCĐ dùng trong khâu bán hàng: Nhà kho, cửa hàng, bến bãi...
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi.
- Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách thuộc bộ phận bán hàng, chi phí quảng cáo, chào hàng.
b) Phương pháp hạch toán:
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”
* Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
- Bên có: + Các khoản giảm chi phí bán hàng.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào kết quả trong kỳ.
- Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 641 có 7 tiểu khoản cấp 2 tương ứng với từng loại chi phí bán hàng nêu trên:
- TK 6411 Chi phí nhân viên
- TK 6412 Chi phí vật liệu bao bì.
- TK 6413 Chi phí công cụ đồ dùng.
- TK 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415 Chi phí bảo hành .
- TK 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418 Chi phí bằng tiền khác.
* Phương pháp hạch toán:
- Tiền lương và phụ cấp cho nhân viên bộ phận bán hàng:
+ Căn cứ vào chứng từ tiền lương phải trả kế toán ghi:
Nợ TK 641(6411) Chi phí nhân viên
Có TK 334 Phải trả công nhân viên.
+ Trích BHXH, KPCĐ, BHYT cho nhân viên bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641(6411) Chi phí bán hàng
Có TK 338 Phải trả khác
- Trị giá vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng:
Nợ TK 641(6412) Chi phí vật liệu bao bì
Có TK 152 Nguyên vật liệu(theo phương pháp KKTX)
Có TK 611 Mua hàng (theo phương pháp KKĐK)
- Giá trị công cụ, công cụ xuất dùng cho khấu bán hàng:
Nợ TK 641 (6413)
Có TK 153 Công cụ, công cụ (KKTX) (loại phân bổ 1 lần)
Có TK 611(6111) Mua hàng (KKĐK)
Có TK 142(1421) Loại phân bổ từ 2 lần trở lên
- Chi phí KHTSCĐ ở bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641 (6414)
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ
- Hạch toán chi phí bảo hành sả...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top