Download miễn phí Đề tài hoàn thiện công tác tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn IC Farma





LỜI NÓI ĐẦU 1

TÌNH HÌNH THỰC TẾ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN IC FARMA 3

Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH IC FARMA 3

Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH IC FARMA 3

Đặc điểm về tổ chức quản lý của Công ty 4

Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 8

Đặc điểm tổ chức hệ thống kế toán 11

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11

Hình thức kế toán áp dụng 12

Hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH IC FARMA 14

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 14

Tài khoản sử dụng 14

Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 15

Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 15

Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 19

Hạch toán chi phí sản xuất chung 22

Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm 25

Đánh giá sản phẩm dở dang 25

Phương pháp tính giá thành sản phẩm 26

Nhận xét chung về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH IC FARMA 32

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH IC FARMA 34

Phương hướng hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tịnh giá thành sản phẩm tại công ty Trách nhiệm hữu hạn IC FARMA 34

Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH IC FARMA

 35

KẾT LUẬN 43

TÀI LIỆU THAM KHẢO 44

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


xuất liên tục khép kín, sản phẩm sản xuất trải qua nhiều giai đoạn khác nhau trên cùng một dây truyền công nghệ. Công ty thường sản xuất theo từng lô mẻ, chu kỳ sản xuất thường ngắn, mỗi loại sản phẩm được sản xuất từ một loại hoá chất khác nhau, theo những tiêu chuẩn khác nhau.
Xuất phát từ những đặc điểm trên Công ty đã lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng xưởng sản xuất và chi tiết cho từng loại sản phẩm hoàn thành.
1.3.2. tài khoản sử dụng.
Để tập hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
- Tài khoản 622 " Chi phí nhân công trực tiếp"
- Tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung"
6271"Chi phí nhân viên phân xưởng"
6272"chi phí vật liệu"
6273"chi phí công cụ sản xuất"
6274"Chi phí khấu hao TSCĐ"
6275"Chi phí thiệt hại trong sản xuất"
6277"Chi phí dịch vụ mua ngoài"
6278"Chi phí bằng tiền khác"
Tài khoản 214 "Hao mòn TSCĐ"
Tài khoản 334 "Phải trả công nhân viên"
Tài khoản 335 "Chi phí phải trả"
Tài khoản 338 " Phải trả, phải nộp khác"
- Tài khoản 142 "Chi phí trả trước"
Tài khoản 152 "Nguyên vật liệu"
- Tài khoản 153 "Công cụ, dụng cụ" - Tài khoản 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
1.3.3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
a.Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Để tiến hành sản xuất tạo sản phẩm ,nguyên vật liệu trực tiếp đóng vai trò hết sức quan trọng và không thể thiếu ,mỗi loại đều đóng vai trò riêng để cùng tạo sản phẩm .Bởi vậy việc quản lý vật liệu tiết kiệm hay lãng phí có ảnh hưởng không nhỏ tới sự biến động của giá thành sản phẩm cũng như toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty .
Nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty Trách nhiệm hữu hạn IC FARMA là :Rotáium ,tocoppheerd ,Axitbonic , Natriclorua ,Cao nhân sâm
,Potasium sulfate ...
- Hàng tháng khi có kế hoạch sản lượng được giao cho từng tổ sản xuất bộ phận quản lý điều hành sản xuất căn cứ vào sản lượng kế hoạch của từng mặt hàng để đề xuất nguyên vật liệu cần lĩnh dựa trên phiếu định mức vật tư sản xuất phòng kế hoạch viết phiếu xuất kho sau đó chuyển sang cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
Ví dụ Trong kì có kế hoạch sản xuất 3000 lít nước PT và 5000 lít SMPT .Khi đó bộ phận quản kí điều hành sản xuất tính toán và đề xuất số nguyên vật liệu cần đưa vào sản xuất .Sau đó phòng kế hoạch viết phiếu xuất kho và chuyển sang cho phòng kế toán tập hợp chi phí sản xuất .
Giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng được áp dụng theo phương pháp giá đích danh.Trên mỗi "Phiếu xuất kho" kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho mỗi sản phẩm theo từng lô, mẻ riêng biệt làm căn cứ để ghi vào sổ giá thành sản phẩm.
Khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được kế toán tập hợp vào tài khoản 621 "Nguyên vật liệu trực tiếp"
Cuối tháng phòng điều hành sản xuất giữ hồ sơ gồm phiếu nhập kho, phiếu định mức vật tư sản xuất, phiếu luân chuyển sản phẩm và kiểm nghiệm lên phòng kế toán, kế toán xác định số nguyên liệu xuất dùng cho sản phẩm nhập kho.
Nếu như trong tháng các lô, mẻ sản xuất đều hoàn thành nhập kho thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ và chi phí sản xuất dở dang tồn đầu kỳ.
Bảng kê số 4 (TK 621) Tháng 4 năm 2002
Phânxưởng
Nợ Có
152.1
1521
Tổngcộng
621.1
TN 1
621.1
39.360.782
8.621.218
47.982.000
TN 2
621.1
194.229.544
83.241.239
277.470.783
Cộng
233.590.326
91.862.457
325.452.783
Từ bảng kê số 4 (TK621) kế toán có các bút toán.
Nợ TK 621"FXTNI" 39 360 782
Có TK 1521 39 360 782
Nợ TK 621"FXTNI" 8 621 218
Có TK 1522 8 621 218
Nợ TK 621"FXTNI" 194 229 544
Có TK 1521 194 229 544
NợTK621"FXTNI" 83 241 239
CóTK1522 83.241.239
Biểu 1
Công ty Trách nhiệm hữu hạn IC FARMA
phiếu định mức vật tư sản xuất
(Kiêm giá thành sản phẩm)
Số KS: 07-0400
Ngày 5 tháng 3
Đơn vị nhận : Xưởng thuốc nước 1
Mặt hàng sản xuất :Nước PT Số lượng định mức :3000 lít
Số TT
Tên vật và quy cách
Đơn vị tính
Số lượng vật tư định mức
Số lượng vật tư kho thực cấp
Giá đơn vị
Thành tiền
Định khoản
Vật tư thừa nộp kho
Lần 1
Lần 2
BX
Cộng
Số lượng
Thành tiền
1
A xít bo ric
Gam
90.000
15.52
1.396.800
2
Natriclorua
Gam
12.000
17.46
209.000
3
Menton
Gam
750
388
291.000
4
Glycerin
Gam
9.000
36.98
332.820
5
Tinh dầu quế
Gam
300
335.39
100.617
6
Cồn 90
Lít
3
4.000
12.000
7
Chai pép
Cái
2.850
679
1.935.150
8
Màng co
Cái
7.000
30
210
9
Hộp giấy
Cái
120
1.200
144.000
10
Nhãn PT
Cái
2.950
170
501.500
11
Dây thép
Gam
400
11
4.400
12
Bông hút
Gam
200
45
9.000
13
Keo dán
Hộp
10
20.000
200.000
Cộng
5.346.807
Biểu 2:
Công ty Trách nhiệm hữu hạn IC FARMA
phiếu định mức vật tư sản xuất
(Kiêm giá thành sản phẩm)
Số KS: 07 -0400
Ngày 5 tháng 4
Đơn vị nhận : Xưởng thuốc nước 2
Mặt hàng sản xuất : Nước SMPT Số lượng định mức : 5000 lít
Số TT
Tên vật tư và quy cách
Đơn vị tính
Số lượngvật tư định mức
Số lượng vật tư kho thực cấp
Giá đơn vị
Thành tiền
Định khoản
Vật tư thừa nộp kho
Lần 1
Lần 2
BX
Cộng
1
Lecithin
Gam
20.000
162,25
3.245.000
2
Retinol acetate
Gam
15610
120
1.873.200
3
Ertinolciferol
Gam
350
1003
351.050
4
Tocoppherol
Gam
260
1500
390.000
5
Thiamin nỉtate
Gam
400
625
250.000
6
Riboflavin
Gam
200
4100
820.000
7
Ascor
Gam
5850
45
263.250
8
Nicotinamide
Gam
320
500
160.000
9
Calcium
Gam
1000
150
150.000
10
Eslive
Gam
400
300
120.000
11
Hộp giấy
Cái
250
500
125.000
12
Keo dán
Hộp
20
20.000
400.000
13
Nhãn SMPT
Cái
4950
210
1.039.500
Tổng
9.187.000
Trường hợp trong tháng có mẻ sản xuất chưa hoàn thành có nghĩa là phát sinh sản phẩm dở dang chuyển sang tháng sau, kế toán xác định số chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm dở gánh chịu, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ được xác định theo công thức:
Chi phí NVL trực tiếp cho SP hoàn thành trong kỳ
=
Trị giá NVL xuất đưa vào sử dụng
+
Trị giá NVL dở đầu kỳ
-
Trị giá NVL dở cuối kỳ
-
Trị giá phế liệu thu hồi
Cuối tháng kế toán tổng hợp các Phiếu định mức vật tư sản xuất được ghi trên Số giá thành của từng sản phẩm. Sau đó phản ánh lên Bảng kê số 4 rồi tổng hợp số liệu từ Bảng kê số 4 để ghi vào Nhật ký chứng từ số 7.
b.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất là số tiền mà Công ty phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm lao vụ dịch vụ như: Lương chính, lương phụ, phụ cấp... để bù đắp và tái sản xuất sức lao động. Tiền lương (Tiền công) gắn liền với thời gian và kết quả lao động mà công nhân viên đã thực hiện. ở Công ty áp dụng hai chế độ trả lương ,trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
Tiền lương thời gian
=
Thời gian làm việc
x
Đơn giá tiền lương thời gian
Lương sản phẩm
=
Khối lượng sản phẩm công việc hoàn thành đủ tiêu chuẩn chất lượng
x
Đơn giá tiền lương sản phảm
Như vậy tiền lương thực tế của công nhân sản xuất sẽ được tính như sau:
Tiền lương của một công nhân sản xuất
=
Lương thời gian (nếu có)
+
Lương sản phẩm
+
Phụ cấp
Sau đó tiến hành trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm x...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top