Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và kết quả tiêu thụ tại công ty xnk dệt may - Vinatex





Lời mở đầu 1

Chơng i: các vấn đề chung về kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thơng mại 3

1.1. các vấn đề chung về tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa 3

1.1.1. Đặc điểm họat động và chức năng của doanh nghiệp thơng mại 3

1.1.2. Vai trò hạch toán tiêu thụ hàng hóa trong các đơn vị kinh doanh thơng mại 4

1.1.3. Yêu cầu nhiệm vụ của việc hạch toán và xác định kết quỏa tiêu thụ 6

1.1.4. Các phơng thức tiêu thụ hàng hóa 7

1.1.4.1. bán buôn hàng hóa 8

1.1.4.2. Bán lẻ hàng hóa 10

1.1.4.3. Phơng thức gửi hàng đại lí hay ký gửi hàng hóa 11

1.1.5. Phơng pháp tính giá hàng bán 12

1.2. hạch toán hàng hóa trong doanh nghiệp thơng mại 13

1.2.1. Hạch toán chi tiết nghiệp vụ nhập, xuất kho hàng hóa 13

1.2.2. Hạch tóan tổng hợp 16

1.2.2.1. Tài khoản sử dụng 16

1.2.2.2. Phơng pháp hạch toán 19

1.2.3. Chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế về doanh thu

 26

1.2.4. Hình thức tổ chức sổ sách kế toán 28

Chơng ii: Thực trạng hạch toán tiêu thụ và kết qủa tiêu thụ hàng hóa tại công ty XNK dệt may 31

2.1. Lịch sử hình thành, phát triển và tổ chức bộ máy quản lý của công ty XNK dệt may ảnh hởng đến hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ 31

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty VINATEX 31

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 32

2.1.3. Cơ cấu bộ máy quả lý và tổ chức hoạt động của công ty 33

2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình trực tuyến chức năng 33

2.1.3.2. Các hoạt động chính của công ty 35

2.1.3.3. Tình hình hoạt động của công ty trong hai năm 2003-2004 36

2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại công ty VINATEX ảnh hởng đến hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa 37

2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 37

2.2.2. Hình thức kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty 40

2.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 41

2.2.4. Đặc điểm kế toán trên máy vi tính của công ty 43

2.3. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty 47

2.3.1. Phơng thức tiêu thụ hàng hóa và tài khoản sử dụng 47

2.3.1.1. Phơng thức tiêu thụ 47

2.3.1.2. Tài khoản sử dụng 47

2.3.2. Chính sách giá cả, phơng thức thanh toán 48

2.3.3. Phơng pháp xác đình giá vốn hàng tiêu thụ 49

2.3.4. Thực trạng hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty 50

2.3.4.1. Các chứng từ sử dụng và các quy định chung đợc tuân thủ trong tiêu thụ hàng hóa tại công ty 50

2.3.4.2. Trình tự kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa 51

2.3.4.3. Quy trình hạch toán nghiệp vụ bán buôn 52

2.3.4.4. Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa tại công ty 62

2.3.4.5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 62

2.4. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quả lý doanh nghịêp tại công ty 67

2.4.1. Tình hình tổ chức kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty 67

2.4.1.1. Kế toán chi phí bán hàng 67

2.4.1.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 76

2.5. Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 82

2.5.1. Tài khoản sử dụng 82

2.5.2. Phơng pháp hạch toán 82

Chơng iii; Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty 86

3.1. Đánh giá thực trạng hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa tại





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Tổng hợp kiểm kê tài sản, theo dõi các quỹ thuộc nguồn vốn chủ sỡ hữu của công ty, thay mặt trởng phòng phụ trách công tác chung của trởng phòng khi trởng phòng đi công tác.
- Kế toán thanh toán-tín dụng: Kiểm tra, theo dõi, làm thủ tục thanh toán với ngân hàng toàn bộ chứng từ xuất nhập khẩu giải quyết điều chỉnh khiếu nại, bồi thờng, làm thủ tục vay- hoàn vốn kinh doanh (đồng Việt Nam và ngoại tệ), xây dựng tỷ giá hạch toán hàng quý.
- Kế toán mua hàng: Theo dõi hạch toán kế toán mua hàng và công nợ phải trả cho ngời bán trong và ngoài nớc, lu hợp đồng, bộ chứng từ, hoá đơn mua hàng và phiếu nhập kho, báo cáo công nợ phải trả theo định kỳ tháng, quý, năm.
- Kế toán bán hàng: Theo dõi hạch toán kế toán bán hàng và các khoản phải thu của ngời mua trong và ngoài nớc; lu phơng án kinh doanh, hợp đồng, hoá đơn bán hàng; báo cáo công nợ phải thu theo định kỳ.
- Kế toán kho hàng: Theo dõi toàn bộ hàng nhập xuất tồn; lu phiếu nhập kho, xuất kho; hàng tháng lên báo cáo tồn kho, phân loại hàng ứ đọng, chậm luân chuyển, cung cấp giá vốn hàng đã tiêu thụ cho bộ phận bán hàng; thực hiện công việc kiểm kê và lập báo cáo kiểm kê theo quy định của nhà nớc.
- Kế toán TSCĐ, công cụ lao động: Hạch toán tăng, giảm tài sản cố định, công cụ lao động; hạch toán khấu hao hàng tháng; phân bổ công cụ lao động theo tính chất hàng hoá; kiểm kê tài sản và công cụ lao động định kỳ theo quy định của nhà nớc.
- Kế toán chi phí: Tổng hợp phí, phân loại hạch toán và phân bổ phí theo khoản mục mặt hàng, trích lập tiền lơng và các khoản theo lơng; hạch toán chia tách chi phí theo dõi từng phòng; lên báo cáo chi phí chi tiết tháng, quý, năm.
- Kế toán thuế: Theo dõi, hạch toán các khoản thuế và làm thủ tục nộp thuế hàng nhập khẩu; lập báo cáo thuế hàng tháng và làm thủ tục hoàn thuế.
- Kế toán vốn bằng tiền: Thực hiện kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay ngân hàng (đồng Việt Nam); thực hiện thanh toán tạm ứng, tiền lơng, bảo hiểm xã hội, tiền hàng và các thanh toán khác; lu trữ chứng từ thu chi và sổ phụ ngân hàng.
- Thủ quỹ: Quản lý và thu chi tiền mặt hàng ngày; hàng tháng lập báo cáo kiểm kê quỹ; theo dõi kho mẫu, kho hành chính.
2.2.2. Hình thức kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quy định số 1141/TC/QĐ- CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính và các thông t sửa đổi kèm theo. Báo cáo Tài chính đợc lập theo thông t số 89/TT-BTC ngày 9/10/2002 của Bộ Tài Chính hớng dẫn thực hiện bốn chuẩn mực kế toán ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trởng Bộ Tài Chính.
Đơn vị tiền tệ hạch toán: Công ty sử dụng đồng Việt Nam trong ghi chép kế toán và báo cáo tài chính.
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Niên độ kế toán của công ty: áp dụng từ 01/01 đến 31/12 hàng năm
Phơng pháp kế toán TSCĐ:
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Gía mua + chi phí.
Khấu hao TSCĐ đợc áp dụng theo phơng pháp đờng thẳng với thời gian sử dụng TSCĐ theo quyết định số 98/QĐ-TCKT ngày 31/10/2001 của tổng công ty Dệt- may Việt Nam.
Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá mua cộng với chi phí mua hàng và thuế nhập khẩu (nếu có)
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng:
Công ty tiến hành hoàn nhập dự phòng và lập dự phòng theo quyết định của Bộ tài chính.
Thuế:
Công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nớc là 5% và 10%; xuất khẩu là 0%. Do công ty kinh doanh cả hàng xuất nhập khẩu nên toàn bộ thuế GTGT đầu ra trong kỳ đợc khấu trừ với thuế GTGT đầu vào phát sinh (bao gồm cả thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp khi nhập khẩu) nên công ty không phải nộp thuế GTGT mà còn đợc ngân sách hoàn trả.
Thuế suất thuế nhập khẩu phải nộp tuỳ theo quyết định của nhà nớc đối với từng mặt hàng, thuế nhập khẩu đợc hạch toán vào giá vốn hàng nhập khẩu
Thuế môn bài đợc hạch toán vào chi phí.
Thuế thu nhập cá nhân đợc tính theo pháp lệnh của Uỷ ban thờng vụ Quốc hội số 35/2001/PL-UBTVQH10 ngày 19/05/2001. Doanh thu, thu nhập và chi phí năm 2002 đợc hạch toán sửa ổi từ 01/10/1002 theo thông t số 89/TT- BTC ngày 09/10/2002 của bộ tài chính hớng dẫn thực hiện 4 chuẩn mực kế toán ban hành theo quy định số149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính.
Do thông t trên ra chậm nên khi lập báo cáo Tài chính năm 2002, Công ty đã thực hiện chuyển ngang số liệu 9 tháng đầu năm 2002 theo biểu mẫu báo cáo sửa đổi.
2.2.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Để đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin phù hợp với thực tế, kể từ năm 1998 đến nay Công ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung. Từ 01/01/1999, Công ty đăng ký mã số thuế và áp dụng nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ thuế, niên độ kế toán đợc áp dụng từ 01/01 đến 31/12. Các sổ sách sử dụng bao gồm:
Sổ cái: là bảng liệt kê số d, chi tiết số phát sinh, tài khoản đối ứng của từng tài khoản theo thứ tự hệ thống tài khoản áp dụng, sổ cái đợc chơng trình kế toán tự động lập và in ra theo định kì.
Nhật ký đặc biệt: Bao gồm Nhật ký bán hàng, Nhật ký mua hàng, Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Nhật ký kho. Trong đó, Nhật kí bán hàng ghi chép các nghiệp vụ bán hàng khi đã giao hàng hay xuất hoá đơn cho khách hàng, việc ghi chép trong nhật ký bán hàng theo thứ tự số hoá đơn, ngày chứng từ.
Nhật kí chung: dùng để ghi chép các nghiệp vụ không liên quan đến mua bán hàng hoá, thanh toán mà dùng để ghi chép các nghiệp vụ nh: hạch toán khấu hao tài sản cố định, các bút toán phân bổ, trích trớc...
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung và sổ Nhật ký đặc biệt. Trình tự ghi sổ kế toán đợc tổng quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức “nhật ký chung của Công ty xuất nhập khẩu Dệt- may
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hay định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Hiện nay trong thời đại bùng nổ thông tin thì việc sử dụng máy vi tính ngày càng trở nên rộng rãi. Nó có tác động rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Vì vậy việc sử dụng máy vi tính vào công tác kế toán là một tất yếu. Công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST accouting.
2.2.4. Đặc điểm kế toán trên máy vi tính của công ty
Công ty tổ chức công tác kế toán tập trung. Phòng kế toán thc hiện toàn bộ công tác kế toán từ việc thu nhận, lập chứng từ kế toán, đến xử lý kiểm tra, phân loại chứng từ vào máy, thực hiên hệ thống hoá thông tin kế toán trên máy với chơng trình đã cài đặt.
Hiện nay công ty đã trang bị đợc một hệ thống máy vi tính gồm tám máy nối mạng nội bộ, máy in, máy fax…phục vụ riêng cho công tác kế toán. Đội ngũ nhân viên kế toán vừa có chuyên môn nghiệp vụ lại sử dụng thành thạo máy vi tính, chính vì vậy việc thực hiện kế toán máy ở công ty đã thực sự nâng cao hiệu suất công tác kế toán thông qua chức năng u việt của máy vi tính và kỹ thuật tin học.
Ph

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
M Hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh TOYOTA Giải Phóng Luận văn Kinh tế 2
C Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Trúc Thôn Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần VLXD Vi Luận văn Kinh tế 0
M Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Sông Đà Luận văn Kinh tế 0
K Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và các biện pháp nâng cao lợi nh Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện hạch toán kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Nhà máy thuốc lá Thăng Long Luận văn Kinh tế 2
D Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược liệu Luận văn Kinh tế 0
B Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Công tr Luận văn Kinh tế 0
I Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dự Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần dệt 10/10 Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top