queensami308

New Member

Download miễn phí Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư những kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó





 

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG 1

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐẦU TƯ, ĐẦU TƯ TÍN DỤNG VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 1

1. khái niệm và bản chất của đầu tư 1

1.1 Khái niệm 1

1.2 Bản chất của đầu tư 1

2. Vai trò của đầu tư đối với sự phát triển kinh tế xã hội 2

2.1 Đầu tư tác động đến tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế 2

AD = I + G +C +( X- M ) 2

2.2 Đầu tư có tác động hai mặt đến sư ổn định kinh tế. 3

2.3 Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế. 3

2.4. Đầu tư có ảnh hưởng tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế 4

2.5. Đầu tư sẽ tăng cường khả năng khoa học công nghệ của đất nước 4

3. Đầu tư tín dụng 5

3.1Đặc điểm của đầu tư tín dụng 5

3.2 Vai trò của đầu tư tín dụng 6

3.3 Hiệu quả của đầu tư tín dụng 8

4. Dự án đầu tư : 10

II. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 10

1. Khái niệm và sự cần thiết thẩm định dự án đầu tư. 10

1.1 Khái niệm 10

1.2 Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư 12

2. Ý nghĩa của thẩm định dự án đầu tư 13

3.Phương pháp thẩm định dự án đầu tư. 13

3.1 Phương pháp thẩm định theo trình tự . 13

3.2 Thẩm định theo phương pháp so sánh các chỉ tiêu. 14

4.Nội dung thẩm định dự án đầu tư 16

4.1.Thẩm định về điều kiện pháp lý của dự án 16

NPV = - 21

= -Ivo + 21

IRR = r1+ ( r2-r1) 21

III. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI- VAI TRÒ CỦA THẨM ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG 23

1. Ngân hàng thương mại 23

2. Vai trò của thẩm định đối với hoạt động đầu tư tín dụng của ngân hàng. 24

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG No& PTNT LÁNG HẠ. 28

I. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT LÁNG HẠ. 28

1.Sự ra đời của ngân hàng nông nghiệp và PTNT Láng Hạ. 28

1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng No & PTNT Láng Hạ. 29

2. Tình hình hoạt động của Ngân hàng No&PTNT Láng Hạ trong thời gian qua. 31

II.CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT LÁNG HẠ. 37

A.Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng No&PTNT Láng Hạ. 37

2. Thẩm định khả năng tài chính của khách hàng. 38

3.Thẩm định dự án đề nghị vay vốn. 40

B. Hiện trạng thẩm định dự án đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty Long Giang. 44

1.Báo cáo thẩm định dự án đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty Long Giang. 44

2. Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư mua máy khoan cọc nhồi của công ty Long Giang. 55

III. ẢNH HƯỞNG CỦA THẨM ĐỊNH ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG No& PTNH LÁNG HẠ. 58

IV. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG No&PTNT LÁNG HẠ. 60

1. Những thành tựu đã đạt được 60

2. Những hạn chế còn tồn đọng. 62

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG No&PTNT LÁNG HẠ 65

I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG NO&PTNT LÁNG HẠ TRONG THỜI GIAN TỚI 65

1.Định hướng phát triển của Ngân hàng No&PTNT VN trong thời gian tới. 65

2.Định hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng No&PTNT Láng Hạ trong giai đoạn tới. 65

II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NO&PTNT LÁNG HẠ. 67

1.Giải pháp về quy trình và các phương pháp thẩm định. 67

2.Giải pháp về thông tin. 70

3. Giải pháp về con người. 73

4.Giải pháp về việc hỗ trợ trong công tác thẩm định. 76

III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ. 76

1. Kiến nghị đối với nhà nước. 76

2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước. 77

3. Kiến nghị với ngân hàng Ngân hàng No&PTNT VN 78

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hút vốn đang là thế mạnh của chi nhánh. Trong thời gian qua chi nhánh đã đạt được sự tăng trưởng mạnh về huy động vốn, điều này được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1: Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Láng Hạ
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 1997
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Tổng nguồn vốn huy động
232930
857844
1142652
2000000
2630000
I. Phân theo thời gian
1. Tiền gửi không kỳ hạn
197990
91789
353652
425000
468800
2. Tiền gửi có kỳ hạn
34940
766055
789000
1575000
2161200
-Kỳ hạn dưới 12 tháng
34940
723163
620000
846000
1586800
- kỳ hạn trên 12 tháng
42892
169000
729000
574400
II. Phân theo loại tiền
Nguồn vốn nội tệ
221912
771802
985842
1714000
2276000
2. Nguồn vốn ngoại tệ
11018
86042
156810
286000
354000
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 1997,1998,1999,2000,2001 của Ngân hàng No&PTNT Láng Hạ)
Qua bảng 1 ta có thể thấy được Ngân hàng No&PTNT Láng Hạ đã đạt được mức tăng trưởng cao trong việc huy động vốn, tổng nguồn vốn huy động liên tục tăng qua các năm từ năm 1997 đến năm2001và có sự chuyển biến theo hướng tích cực của cơ cấu nguồn vốn, thể hiện ở việc tăng dần tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn trong tổng nguồn vốn huy động từ 15% năm 1997 lên 82.175% năm2001, điều đó chứng tỏ uy tín của Ngân hàng ngày càng được mở rộng và tăng cường, thu hút được đông đảo tiền gửi của khách hàng điều này đã làm cho nguồn vốn của chi nhánh tăng một cách ổn định, đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng. Đặc biệt là có sự tăng lên của tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng từ con số 0% năm 1997 lên đến 36.45% năm 2000. Đây là nguồn tiền Ngân hàng huy động để cho vay trung và dài hạn nên phần nào đã đáp ứng được nhu cầu vay vốn trung và dài hạn của khách hàng.Bên cạnh đó tiền gửi không kỳ hạn với số lượng ngày càng tăng chủ yếu là từ tài khoản tiền gửi thanh toán của các doanh nghiệp và dân cư thể hiện tích cực trong việc mỏ rộng cách thanh toán không dùng tiền mặt tạo điều kiện phát triển khách hàng giao dịch thường xuyên tạo ra thu nhập ổn định trong Ngân hàng. Từ việc phân nguồn vốn theo loại tiền ta thấy chi nhánh huy động tiền gửi bằng nội tệ là chủ yếu chiếm khoảng 86%-87% tổng nguồn vốn huy động. Nguồn vốn ngoại tệ tuy chi nhánh huy động được ít nhưng đã có sự tăng trưởng giữa các năm với con số tuyệt đối từ 11018 triệu đồng năm 1997 đến năm 2001 đã tăng lên 354000. Sự biến động của tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2: Tình hình biến động nguồn vốn của Ngân hàng No&PTNT Láng Hạ
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 1997
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Tổng nguồn vốn huy động
232930
857844
1142652
2000000
2630000
Biến động nguồn vốn huy động
0
+624914
+284808
+857348
+630000
Tỷ lệ biến động nguồn vốn
0%
+268.284%
+33.2%
+75.031%
+31.5%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh các năm 1997,1998,1999,2000,2001 của ngân hàng No&PTNT Láng Hạ)
Qua bảng trên ta thấy hoạt động huy động vốn đã đạt được những kết quả khả quan được thể hiện cụ thể ở các năm như sau:
Đầu năm 1997 chi nhánh nhận bàn giao từ bàn tiết kiệm của Ngân hàng phục vụ người cùng kiệt là 11 tỷ đồng, sau một năm hoạt động tổng số vốn huy động được lên tới 232.93 tỷ tăng 221.93 tỷ so với đầu năm. Đây quả là một kết quả đáng khích lệ đối với một chi nhánh mới thành lập và hoạt động trong thời gian cuộc khủng hoảng kinh tế xảy ra như chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Láng Hạ.
Năm 1998 Tổng nguồn vốn đạt 857.844 tỷ đồng tăng 3.683 lần so với năm 1997 và 2.86 lần so với kế hoạch đề ra trong năm. Nguồn vốn huy động bình quân đầu người năm 1998 đạt 18.648 tỷ đồng tăng 11.78 tỷ so với năm 1997.
Năm 1999 Tính đến hết ngày 31/12/1999 tổng nguồn vốn huy động đạt 1142.652 tỷ đồng tăng 33.2% so với năm 1998 và tăng 13% so với kế hoạch đề ra, bình quân huy động được 30.5 tỷ trên một cán bộ viên chức tăng 63.55% so với năm 1998.
Năm 2000 Tổng nguồn vốn huy động đạt 2000 tỷ tăng 75.031% so với năm 1999 và tăng 43% so với kế hoạch năm. bình quân mỗi cán bộ trong chi nhánh huy động được 34.48 tỷ tăng 13.058% so với năm 1999.
Năm 2001 Tổng nguồn vốn huy động đã đạt được 2630 tỷ tăng 31.5% so với cùng kỳ năm 2000.
Đạt được những kết quả trên đây là do chi nhánh đã thực hiện tốt chiến lược khách hàng, nâng cao chiến lược phục vụ khách hàng, phát triển các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước, thường xuyên nắm bắt và điều chỉnh kịp thời các mức lãi suất đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và hiệu quả trong kinh doanh. Những kết quả thu được trong hoạt động huy động vốn trên đây đã có ý nghĩa rất lớn đối với hoạt động kinh doanh của một chi nhánh trẻ. Tuy nhiên lượng vốn nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế chưa được khai thác còn nhiều, Ngân hàng cần thực hiện tốt hơn nữa chiến lược khách hàng, nâng cao uy tín của mình nhằm thu hút ngày càng nhiều lượng vốn nhàn rỗi trong dân cư để đáp ứng tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng.
3.2. Tình hình sử dụng vốn.
Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng No&PTNT Láng Hạ chủ yếu là hoạt động tín dụng. Đây là hoạt động mang lại nguồn thu chính cho chi nhánh. Thời gian qua, chi nhánh đã mở rộng phạm vi cho vay, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn điều này được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 4: Tình hình biến động cho vay của Ngân hàng No&PTNT Láng Hạ.
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Tổng dư nợ
80776
520899
661000
1030000
Biến động dư nợ
0
+ 440123
+140101
+369000
Tỷ lệ biến động dư nợ
0%
+544.87%
+26.9%
+55.82%
Theo bảng 3 và bảng 4 ta thấy hoạt động tín dụng tại Ngân hàng No&PTNT Láng Hạ đã phát triển theo xu hướng tích cực đạt mức tăng trưởng tín dụng cao. Đặc biệt là trong năm 2000, khi mà toàn ngành ngân hàng đều bị ứ đọng vốn thì chi nhánh vẫn đạt được đầu ra cao 661000 triệu đồng, chứng tỏ hoạt động tín dụng của chi nhánh đã đi đúng hướng. Theo bảng 3 dư nợ ngắn hạn có xu hướng giảm, dư nợ trung và dài hạn có xu hướng tăng, điều này chứng tỏ chi nhánh đã phát triển được mối quan hệ tốt với các doanh nghiệp lớn, chi nhánh cũng đã chú trọng đầu tư vào các dự án mở rộng sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng đòi hỏi thời gian thu hồi vốn dài, điều này cũng nói lên việc chi nhánh đã đáp ứng được nhu cầu vốn vay trung và dài hạn cho các doanh nghiệp, đã tạo điều kiện cho cac doanh nghiệp đó phát triển. Tuy nhiên với tỷ lệ cho vay trung và dài hạn cao như năm 2000 chiếm 75.2% và năm 2001 chiếm 80.87% cũng cho thấy hoạt động tín dụng của chi nhánh còn tiềm ẩn nhiều rủi ro như thời gian thu hồi vốn dài.
Bảng 3: Tình hình cho vay của Ngân hàng No&PTNT Láng Hạ
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 1998
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
Tổng dư nợ tín dụng
80776
100
520899
100
661000
100
1030000
100
1.Phân theo TPKT
-Cho vay với DNQD
70840
87.7
518655
99.57
653000
98.8
978500
95
-Cho vay với DNNQD
9629
11.92
1496
0.29
7000
1.06
49440
4.8
-Cho vay khác
307
0.38
748
0.14
1000
0.14
2060
0.2
2.Phân theo thời gian
-Cho vayngắn hạn
60582
75
182314.7
35
164000
24.8
197000
19.13
Cho vay trung, dài hạn
20.194
25
338584.3
65
4900...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình sau tuyển dụng nhân sự của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Thuận Lợi Quản trị Nhân lực 0
H Môi trường đầu tư với sự phát triển của DNNVV Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
W Hoàn thiện phương pháp quản lý nhân sự công ty cổ phần đầu tư và phát triển nha khoa DETEX_NSK nhằm Luận văn Kinh tế 0
E Vai trò của đầu tư với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
S Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế của Việt Nam Công nghệ thông tin 0
B So sánh sự giống và khác nhau giữa tín dụng đầu tư và xuất khẩu của Nhà nước với tín dụng của ngân h Luận văn Kinh tế 0
T Đặc điểm của đầu tư phát triển và sự quán triệt các đặc điểm này trong công tác chuẩn bị, thực hiện Luận văn Kinh tế 0
V Đầu tư của khu vực tư nhân đối với sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
H Đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển của ngành Dệt - May Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
R Vốn đầu tư một yếu tố cần thiết để thúc đẩy sự tăng trưởng ở xí nghiệp vật tư chế biến hàng xuất khẩ Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top