Download miễn phí Đề tài Giải pháp cho nghiệp vụ tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam





 

CHƯƠNG1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÍN DỤNG 1

1.1. Khỏi niệm tớn dụng 1

1.2. Phõn loại tớn dụng ngõn hàng 1

1.2.1. Căn cứ vào mục đích 1

1.2.2 . Căn cứ vào thời hạn tín dụng. 1

1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng. 2

1.2.4 . Căn cứ vào hỡnh thỏi giỏ trị của tớn dụng. 2

1.2.5. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng. 3

2.Cỏc hỡnh thức tớn dụng 3

2.1.Căn cứ và đối tượng tín dụng. 3

2.2.Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng. 4

2.3.Căn cứ vào chủ thể tín dụng. 4

2.3.1.Tín dụng thương mại. 4

2.3.2.Tớn dụng ngõn hàng. 5

2.3.3.Tín dụng nhà nước. 5

2.3.4.Tớn dụng quốc tế. 5

Chương2: nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thương mại 6

1. Tớn dụng ngắn hạn. 6

1.1. Khỏi niệm. 6

1.2. Phõn loại tớn dụng ngắn hạn. 6

1.2.1. Tín dụng ứng trước. 6

1.2.1.1. Tớn dụng thế chấp hay nghiệp vụ mở tớn dụng khoản. 6

1.2.1.2 . Thấu chi. 7

1.2.1.3. Tớn dụng vóng lai. 7

1.2.1.4. Tớn dụng thời vụ. 8

1.2.2. Cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền. 8

1.2.3. Tớn dụng bằng chữ ký của ngõn hàng. 9

1.3. Vai trũ của tớn dụng ngắn hạn. 10

1.3.1. Đối với nền kinh tến 10

1.3.2. Đối với cỏc doanh nghiệp. 10

1.4. Các quy định trong hoạt động tín dụng ngắn hạn. 12

1.4.1. Nguyờn tắc tớn dụng: 12

1.4.2. Điều kiện vay vốn. 12

1.4.3. Đối tượng cho vay. 13

1.4.4. Thời hạn cho vay. 13

1.4.5. Lói suất cho vay. 13

1.4.6. Mức cho vay: 13

1.4.7. Giải ngõn và thu nợ. 15

1.4.8. Quy trỡnh cho vay ngắn hạn. 15

1.5.Phương tức cho vay ngắn hạn : 18

1.5.1.Vay bổ sung vốn lưu động 18

1.5.1.1 Cho vay vốn thường xuyên : 18

1.5.1.2. Cho vay từng phần : 19

Cỏch thu lói là trớch tài khoản tiền gửi hay nhận tiền mặt của bờn cho vay nộp vào. 19

1.5.2.Chiết khấu chứng từ cú giỏ: 19

1.5.2.2. Một số quy định. 20

1.6 Thế chấp tài sản và bảo lónh vốn vay 21

1.6.1.Thế chấp tài sản để vay vốn 21

1.6.2.Bảo lónh nợ vay 21

2. Hệ thống tớn dụng trung và dài hạn 22

2.1.Sự cần thiết của tớn dụng trung, và dài hạn. 22

2.1.1.Mục đích chung của tín dụng trung và dài hạn 22

2.1.2.Lý do cỏc doanh nghiệp chọn tớn dụng trung, và dài hạn. 22

2.2. Một số quy định chung trong tín dụng trung và dài hạn. 23

2.2.1. Khỏi niệm. 23

2.2.2. Mục đích cho vay. 23

2.2.3. Nguồn vốn cho vay. 25

2.2.4. Nguyờn tắc cho vay. 25

2.2.5.Đối tượng cho vay. 26

2.2.6.Điều kiện vay vốn. 26

2.2.7.Những nhu cầu vốn không được vay. 27

2.3. Những quy định cụ thể. 27

2.3.1. Hồ sơ vay vốn. 27

2.3.2. Thẩm định và quyết định cho vay. 28

2.3.3. Mức cho vay. 28

2.2.4. Phỏt tiền vay. 29

2.2.5. Trả nợ và lói vay. 29

2.2.6. Gia hạn nợ, giảm lói, miễn lói. 30

2.2.7. Quyền và nghĩa vụ của bờn cho vay. 30

2.2.8. Quyền và nghĩa vụ của bờn vay. 31

2.2.9.Cho vay hợp vốn. 32

2.4.Các cách cho vay trung và dài hạn. 33

2.4.1. Cho vay mua sắm thiết bị trả gúp. 33

2.4.2. Cho vay kỳ hạn. 33

2.4.3.Tớn dụng tuần hoàn. (Revolving Credit) 34

2.4.4.Cho vay hợp vốn. 35

2.5. Phân tích kinh doanh và ra quyết định vay vốn. 40

2.6 . Kỹ thuật tớn dụng trung và dài hạn. 41

2.6.1.Lói suất cho vay. 41

2.6.2.Đảm bảo 42

2.6.3.Giải ngõn và quản lý khoản vay. 43

2.6.4.Thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ. 43

2.6.5.Nguồn trả nợ của cỏc khoản vay trung và dài hạn. 45

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CHO NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM 46

1. Thực trạng cơ chế tín dụng của ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay 46

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


khụng cú tài khoản tại ngõn hàng.
Bước 7: Giỏm sỏt khỏch hàng sử dụng vốn vay và theo dừi rủi ro.
- Giỏm sỏt và theo dừi nhằm kiểm tra tớnh hiện thực của kế hoạch trả nợ và khả năng trả nợ và khả năng thực hiện, phỏt hiện dự bỏo những rủi ro cú thể phỏt sinh; phỏt hiện sớm những khoản vay cú vấn đề trước khi trở nờn nghiờm trọng nhằm đề xuất giải quyết xử lý kịp thời.
- Cỏn bộ tớn dụng mở sổ theo dừi doanh nghiệp đến tong khế vay, diễn biến dư cú trờn tài khoản tiền gửi để thu nợ đỳng hạn.
- Phõn tớch cỏc bỏo cỏo tài chớnh và tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh mới nhất của khỏch hàng. Đối với khỏch hàng cú dư nợ lớn, định kỳ 6 thỏng và 1 năm, cỏn bộ tớn dụng phải phõn tớch toàn diện hoạt đồng sản xuất kinh doanh, tài chớnh của doanh để ỏp dụng cỏc biện phỏp cho vay, thu nợ, quản lý tớn dụng theo cỏc loại doanh nghiệp phự hợp.
- Phõn tớch, đỏnh giỏ, xếp loại cỏc danh mục nợ quỏ hạn, khú đũi, nợ cú vấn đề để cú biện phỏp xử lý.
Bước 8: Thu hồi nợ, gia hạn nợ.
- Căn cứ vào khế ước nhận nợ, trước kỳ hạn thu nợ 5 ngày, cỏn bộ tớn dụng lập phiếu bỏo thu nợ trỡnh giỏm đốc gửi cho doanh nghiệp vay vốn.
- Cỏc khoản nợ cú vấn đề, khỏch hàng cú đơn đề nghị được gia hạn nợ, gión nợ, cỏn bộ tớn dụng them định, kiểm tra rồi lập tờ trỡnh cho giỏm đốc xem xột và quyết định.
- Cỏc khoản nợ đến hạn mà khụng trả được, khụng được gia hạn, gión nợ, khoanh nợ.. thỡ ỏp dụng cỏc biện phỏp kiờn quyết đờ thu hồi nợ.
Bước 9 : Xử lý rủi ro.
Những khoản nợ đó dựng mọi biến phỏp giải quyết nhưng khụng thu hồi được thỡ phải tiến hành xử lý rủi ro theo quyết định bằng quỹ dự phũng rủi ro tớn dụng của ngõn hàng.
Bước 10: Thanh lý hợp đồng vốn.
Sau khi khỏch hàng trả hết nợ gốc và lói hay dư nợ vay đó được xử lý bằng quỹ rủi ro hay xoỏ nợ, cỏn bộ tớn dụng và cỏn bộ kế toỏn đối chiếu, tất toỏn tài khoản cho vay của mún nợ đú. Chuyển toàn bộ hồ sơ liờn quan đến khoản vay vào kho lưu trữ tài liệu.
1.5.Phương tức cho vay ngắn hạn :
1.5.1.Vay bổ sung vốn lưu động
Sau khi sử dụng hết vốn lưu động tự cú vào sản xuất kinh doanh ,TCKT cú thể vay vốn TCTD để bổ sung vào vốn lưu động cũn thiếu hụt .
Phương phỏp cho vay và thu cú thể thực hiện bằng hai cỏch :
1.5.1.1 Cho vay vốn thường xuyờn :
Căn cứ cho vay dựa vào kế hoạch xin vay và trả nợ lập theo quý , mựa ,vụ.
Phỏt tiền vay : mỗi lần nhận tiền vay , TCKT khụng phải khế ước nhận nợ và TCTD phỏt tiền vay bằng cỏch chuyển thẳng cho bờn thụ hưởng và ghi nợ vào tài khoản cho vay của đơn vị vay vốn .Trường hợp thật cần thiết cú thể chuyển tiền vay sang tài khoản tiền gửi hay phỏt tiền mặt hay ngõn phiếu .
Định kỳ hạn nợ : căn cứ vào đặc điểm chu chuyển của đối tượng xin vay , TCTD định mức thu nợ từng lần trong định kỳ .
Thu nợ : đến kỳ hạn nợ , đơn vị vay vốn phải chủ động trớch tài khoản tiền gửi hay nộp tiền mặt vào TCTD để trả nợ .Nếu khụng chủ động trả nợ , TCTD sẽ tự động trớch tài khoản ttiền gửi của đơn vị vay vốn để thu nợ .Nếu tài khoản tiền gửi khụng đủ trả nợ ,TCTD sẽ chuyển ngay phần nợ cũn thiếu vào tài khoản nợ quỏ hạn .
Khi đó chuyển sang nợ quỏ hạn mà TCKT vay vốn khụng cũn khả năng tài chớnh đẻ trả nợ thỡ TCTD được quyền phong toả và phỏt mói tài sản thế chấp để thu hồi nợ .
1.5.1.2. Cho vay từng phần :
ỏp dụng cho cỏc đơn vị cú nhu cầu vay vốn khụng thường xuyờn .
căn cứ cho vay : mỗi lần vay đơn vị phải làm đơn xin vay , cú giải trỡnh cụ thể về mục đớch vay vốn , tổng nhu cầu vốn vay , số vốn đơn vị cú , số vốn cần vay và hoạch định quỏ trỡnh chu chuyển của đối tượng xin vayvà khả năng trả nợ vốn vay
Phỏt triển vay, mỗi lần nhận đơn vị phải lập khế ước nhận nợ và TCTD phỏt tiền vay bằng cỏch ghi nựo vào tài khoản cho vay của đơn vị và chuyển thẳng cho người thụ hưởng.
Định kỳ hạn nợ: Kỳ hạn nợ được ấn định phải trả vào lỳd đối tượng xin vay hết chu kỳ chu chuyển.
Thu nợ: Đơn vị phải chủ động trớch tài khoản tiền gởi hay nộp tiền mặt vàoTCTD để trả nợ (giống cho vay luõn chuyển)
Thu lói cho vay thường xuyờn cũng như cho vay từng lần đều thực thu lói giống nhau. Việc tớnh lói và thu lói được tớờn hành hàng thỏng hay thu một lần cựng với nợ gốc tuỳ theo kỳ hạn nợ thớch hợp. Nếu đơn vị vay chưa trả được lói khi đến kỳ hạn thỡ TCTD tớnh và hạch toỏn vào tài khoản ngoại bảng để thu dần, khụng nhập lói vào nợ gốc.
Cỏch thu lói là trớch tài khoản tiền gửi hay nhận tiền mặt của bờn cho vay nộp vào.
1.5.2.Chiết khấu chứng từ cú giỏ:
1.5.2.1.Khỏi niệm chung:
Chiết khấu chứng từ cú giỏ là một nghiệp vụ tớn dụng ngắn hạn, theo đú TCTD nhận cỏc chứng từ cú giỏ chưa đến hạn thanh toỏn của cỏc đơn vị kinh tế và trả cho ngõn hàng được hưởng
Tỷ lệ phần trăm giữa phần lợi tức ngõn hàng được hưởng so với số tiền ghi trờn chứng từ cú giỏ trị gọi là lợi suất chiết khấu.
Chứng từ cú giỏ nhận chiết khấu bao gồm cỏc loại thương phiếu cú kỳ hạn như lệnh phiếu,hụi phiếu, trỏi phiếu ngắn hạn… do cỏc đơn vị được phộp phỏt hành hợp phỏp, cũn thời hạn thanh toỏn và được bảo toàn mệnh giỏ.
Vớ dụ: Một chứng từ cú giỏ ghi là số tiền là 1000USD, thời hạn cú hiệu lực thanh toỏn là 180 ngày, lợi suất chiết khấu là 5% năm. Khi nhận chiết khấu, ngõn hàng tớnh suất chiết khấu như sau:
1000*5%*180/360=25USD
Như vậy khi chiết khấu chứng từ này, TCKT nhận được khoản tớn dụng là:
1000USD-25USD=975USD
1.5.2.2. Một số quy định.
Khi chiết khấu chứng từ cú giỏ ,TCKT phải theo cỏc quy định sauđõy:
Làm đơn xin chiết khấu và nộp bảng kờ cú kốm theo bảng gốc của chứng từ xin chiết khấu.
TCTD xem xột và tớnh toỏn trong ngày làm việc, và chọn cỏc chứng từ cú giỏ cú thể chấp nhận chiết khấu và bỏo cho TCKT biết mức tiền chiết khấu.
Khi chiết khấu, TCTD khấu trừ ngay phần lợi tức được hưởng theo suất chiết khấu từ 80-120% mức xin lợi của chứng từ xin chiết khấu, số tiền cũn lại chuyển vào tài khoản tiền gởi của TCKT hay phỏt tiền mặt hay ngõn phiếu. Trường hợp chứng từ chiết khấu khụng ghi rừ lợi suất, TCTD tớnh suất chiết khấu bằng lói suất cho vay.
Hạn chiết khấu tối đa bằng thời gian cú hiệu lực của chứng từ chiết khấu nhưng khụng quỏ 90 ngày
Khi hết hạn chiết khấu, TCTD trớch tài khoản tiền gởi của TCKT đẻ thu hồi số tiền đó nhõn chiết khấu và hoàn trả chứng từ đó nhận chiết khấu.Nếu TCKT khụng cú khả năng trả nợ sẽ chuyển sang nợ quỏ hạn và xử lý như đối với trường hợp nợ cho vay quỏ hạn.
1.6 Thế chấp tài sản và bảo lónh vốn vay
1.6.1.Thế chấp tài sản để vay vốn
Khi vay tiền ở TCTD, cỏc TCKT tập thể, tư nhõn phải đưa tài sản thuộc sở hữu của mỡnh ra thế chấp, trị giỏ tài sản thế chấp phải lớn hơn nợ vay từ 20% trở lờn.
Tài sản thế chấp bao gồm : Vàng ,bạc, kim khớ,đỏ quý, cỏc chứng từ tiền gởi, sổ tiền gửi tiết kiệm, do cỏc ngõn hàng phỏt hành và cỏc bất động sản…
Tài sản thế chấp phải là sở hữu hợp ph

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing cho dịch vụ vinaphone trả trước tại viễn thông hậu giang Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu áp dụng giải pháp tường chắn đất cho khu vực đồng tháp mười Kiến trúc, xây dựng 0
Y Máy tạo oxy y tế - giải pháp oxy tinh khiết mang lại nguồn sống cho bệnh nhân Thị trường, Mua bán 0
C Tìm Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Tài liệu chưa phân loại 0
D Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Đẩy Mạnh Chính Sách Cho Vay Bất Động Sản Ở Các Ngân Hàng Thương Mại Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho dịch vụ quảng cáo trực tuyến admicro Luận văn Kinh tế 0
D Thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thi công công trình xây dựng, áp dụng cho dự án đầu tư xây dựng bệnh viện sản nhi Quảng Ninh Y dược 0
D Những giải pháp nâng cao chất lượng múa hát tập thể cho học sinh tiểu học Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top