Download miễn phí Đề tài Chế độ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành





LỜI NÓI ĐẦU

PHẦN I: Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế TNDN trong DN Trang

 1.1 Khỏi quỏt chung về thuế TNDN . . 4

 1.1.1 Khỏi niệm, đặc điểm, vai trũ của thuế TNDN 4

 1.1.2 Căn cứ tớnh thuế TNDN . .5

 1.2 Kế toỏn thuế TNDN theo chế độ kế toỏn hiện hành. .11

 1.2.1 í nghĩa, nhiệm vụ của kế toỏn thuế TNDN .11

 1.2.2 Phương phỏp kế toỏn thuế TNDN . .12

 1.3 Kế toỏn thuế TNDN theo chuẩn mực kế toỏn quốc tế .18

 1.3.1 Phạm vi ỏp dụng . .18

 1.3.2 Phương phỏp hạch toỏn . 18

 1.4 Kế toỏn thuế TNDN theo một số nước trờn thế giới . .21

 1.4.1 Kế toỏn thuế TNDN ở Mỹ . .21

 1.4.2 Kế toỏn thuế TNDN ở Phỏp. 22

PHẦN II: Hoàn thiện kế toỏn thuế TNDN trong cỏc DNVN 23

 2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toỏn thuế TNDN . .23

 2.2 Đánh giỏ kế toỏn thuế TNDN trong cỏc DNVN hiện nay . .24

 2.2.1 Ưu điểm .24

 2.2.2 Nhược diểm . .26

 2.3 í kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toỏn thuế TNDN .28

KẾT LUẬN 35

 

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hợp đồng kinh tế.
Cỏc khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoỏ dịch vụ ở nước ngoài.
Cỏc khoản thu nhập liờn quan đến việc tiờu thụ hàng hoỏ cung cấp dịch vụ .
Thu nhập từ tiờu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đó rừ đi chi phớ thu hồi và chi phớ tiờu thụ.
Cỏc khoản thu nhập về gúp vốn cổ phần, liờn doanh, liờn kết kinh tế trong nước
Quà biếu, quà tặng bằng hiện vật, bằng tiền.
Cỏc khoản thu nhập khỏc.
1.1.2.2 Thuế suất thuế TNDN
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh là 28%; đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tỡm kiếm, thăm dũ, khai thỏc tài nguyờn quớ hiếm khỏc là từ 28-50%. Đối với hoạt động xổ số kiến thiết, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 28%...
Tổ chức, cỏ nhõn nước ngoài kinh doanh khụng cú cơ sở thường trỳ tại VN nhưng cú thu nhập phỏt sinh ở VN thỡ tổ chức cỏ nhõn VN chi trả thu nhập cú trỏch nhiệm khấu trừ tiền thuế theo tỷ lệ qui định của Bộ Tài Chớnh qui định tớnh trờn tổng số tiền chi trả cho tổ chức cỏ nhõn, nước ngoài... Cỏc dự ỏn đầu tư nếu đỏp ứng được một trong cỏc điều kiện sau thỡ được hưởng ưu đói về thuế TNDN: đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc danh mục ưu đói đầu tư và đặc biệt ưu đói đầu tư; đầu tư vào danh mục địa bàn cú điều kiện kinh tế xó hội khú khăn, đặc biệt khú khăn. Đồng thời cỏc mức thuế suất ưu đói là 10-20% tuỳ theo đối tượng tương ứng; thời gian ỏp dụng thuế suất ưu đói gồm 3 loại: 10, 15, 20 năm kể từ khi doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.Hết thời gian được ỏp dụng mức thuế suất ưu đói trờn thỡ hợp tỏc xó, cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự ỏn đầu tư phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất là 28%.
1.2
Kế toỏn thuế TNDN theo chế độ kế toỏn hiện hành
1.2.1 í nghĩa,nhiệm vụ của kế toỏn thuế TNDN
1.2.1.1 í nghĩa:
Thực hiện tốt cỏc nhiệm vụ hạch toỏn thuế TNDN cú ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước.
Đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh hạch toỏn đỳng, chớnh xỏc thuế TNDN, giỳp doanh nghiệp thực hiện quyền bỡnh đẳng với cỏc thực thể tinh tế khỏc. Trỏnh được cỏc rắc rối về phỏp lớ trong quỏ trỡnh kờ khai và nộp thuế.
Đối với cơ quan thuế: dễ dàng thuận lợi hơn trong việc thu thuế, giảm bớt chi phớ quản lớ việc thu thuế.
1.2.1.2 Nhiệm vụ:
Theo quy định của Luật thuế TNDN thỡ thuế TNDN được quyết toỏn theo năm, tuy nhiờn để đảm bảo nguồn thu ổn định, thường xuyờn cho NSNN, hàng quớ doanh nghiệp phải nộp thuế cho ngõn sỏch theo kế hoạch hay theo thụng bỏo của cơ quan thuế. Kế toỏn thuế TNDN phải thực hiện cỏc nhiệm vụ sau:
Tớnh, kờ khai đỳng cỏc khoản thu nhập chịu thuế, chi phớ hợp lớ được trừ khi xỏc định thu nhập chịu thuế và cỏc khoản thu nhập chịu thuế khỏc.
Xỏc định, kờ khai chớnh xỏc cỏc ưu đói cũng như miễn giảm thuế TNDN mà doanh nghiệp được hưởng.
Phản ỏnh kịp thời số thuế TNDN tạm phải nộp theo kờ khai hay thụng bỏo của cơ quan thuế, số chớnh thức phải nộp theo mức duyệt của cơ quan thuế, tài chớnh trờn hệ thống bảng kờ khai, sổ chi tiết và sổ kế toỏn khỏc.
Thường xuyờn giỏm đốc tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ Nhà nước về thuế TNDN núi riờng và cỏc khoản phải nộp Nhà nước núi chung, để đảm bảo nộp đỳng, nộp đủ, nộp kịp thời.
1.2.2 Phương phỏp kế toỏn thuế TNDN
1.2.2.1 Kế toỏn thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN hiờn hành: Là số thuế phải nộp hay thu hồi được tớnh trờn thu nhập chịu thuế và thuế thuế TNDN của năm hiện hành.
Cụng thức xỏc định:
Thuế TNDN hiện hành
=
Thu nhập chịu thuế trong năm hiện hành
x
Thuế suất thu TNDN theo qui định hiện hành
Tài khoản sử dụng
TK 3334: thuế TNDN : phản ỏnh số thuế TNDN phải nộp, sẽ nộp và đó nộp vào Ngõn sỏch Nhà nước
Bờn Nợ:
Số thuế TNDN đó nộp;
Số thuế TNDN của cỏc năm trước đó ghi nhận lớn hơn số phải nộp của cỏc năm đú do phỏt hiện sai sút khụng trọng yếu của cỏc năm trước được ghi giảm chi phớ thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại;
Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp được xỏc định khi kết thỳc năm tài chớnh.
Bờn Cú:
Số thuế TNDN phải nộp;
- Thuế TNDN của cỏc năm trước phải nộp bổ sung do phỏt hiện sai sút khụng trọng yếu của cỏc năm trước được ghi tăng chi phớ thuế TNDN hiện hành của năm hiờn tại.
TK 3334 cú thể cú số dư bờn Nợ hay bờn Cú.
Số dư bờn Cú:
Số thuế TNDN cũn phải nộp;
Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế TNDN hiện hành của cỏc năm trước phải nộp bổ sung do thay đổi hồi tố chớnh sỏch kế toỏn hay điều chỉnh hồi tố sai sút trọng yếu cỏc năm trước.
Số dư bờn Nợ:
Số thuế TNDN nộp thừa;
Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế TNDN phải nộp cuả cỏc năm trước được giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp năm nay do ỏp dụng hồi tố thay đổi chớnh sỏch kế toỏn hay điều chỉnh hồi tố sai sút trọng yếu của cỏc năm trước.
TK 8211- Chi phớ thuế TNDN
TK này dựng để phản ỏnh chi phớ thuế TNDN hiện hành của DN.
Bờn Nợ:
Thuế TNDN phải nộp tớnh vào chi phớ thuế TNDN hiện hành phỏt sinh trong năm;
Thuế TNDN của cỏc năm trước phải nộp bổ sung do phỏt hiện sai sút khụng trọng yếu của cỏc năm trước được ghi tăng chi phớ thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
Bờn Cú:
Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp được giảm trừ vào chi phớ thuế thu nhập hiện hành đó ghi nhận trong năm;
Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phỏt hiện sai sút khụng trọng yếu của cỏc năm trước được ghi giảm chi phớ thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại;
Kết chuyển chi phớ thuế TNDN hiện hành vào bờn Nợ TK 911-“ xỏc định kết quả kinh doanh ”.
TK 8211 khụng cú số dư cuối kỳ.
Phương phỏp hạch toỏn:
Hàng quý khi xỏc định thuế TNDN tạm nộp vào NSNN, kế toỏn ghi:
Nợ TK 8211- Chi phớ thuế TNDN hiện hành
Cú TK 3334- Thuế TNDN
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN ghi:
Nợ TK 3334- Thuế TNDN
Cú TK 111, 112 …
Cuối năm tài chớnh, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toỏn ghi:
- Nếu số thuế thu nhập thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập tạm nộp thỡ kế toỏn phản ỏnh bổ sung số cũn phải nộp:
Nợ Tk 8211- Chi phớ thuế TNDN hiện hành
Cú TK 3334- Thuế TNDN
Khi nộp thuế vào Ngõn sỏch Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334- Thuế TNDN
Cú TK 111, 112…
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp thỡ số chờnh lệch kế toỏn ghi giảm chi phớ thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334- Thuế TNDN
Cú TK 8211- Chi phớ thuế TNDN hiện hành
Trường hợp phỏt hiện sai sút khụng trọng yếu của cỏc năm trước liờn quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của cỏc năm trước, DN được hạch toỏn tăng hay giảm số thuế TNDN của cỏc năm trước vào chi phớ thuế TNDN hiện hành của năm phỏt hiện sai sút.
Nếu phải nộp bổ sung, kế toỏn ghi:
Nợ TK 8211- Chi phớ thuế TNDN hiện hành
Cú TK 3334- Thuế TNDN
Khi nộp thuế ghi:
Nợ TK 3334- Thuế TNDN
Cú TK 111, 112…
Nếu được ghi giảm, kế toỏn ghi:
Nợ TK 3334- Thuế TN...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện chế độ kế toán các khoản đầu tư vào Công ty liên kết Luận văn Kinh tế 0
D tình huống chuyên viên xử lý hành vi trốn thuế từ vi phạm chế độ kế toán hộ kinh doanh Luận văn Luật 0
X Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 Công nghệ thông tin 0
L Đánh giá việc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo chế độ kế toán hiện hành Luận văn Kinh tế 0
B Bàn về chế độ kế toán các khoản đầu tư vào công ty con trên Báo cáo tài chính của công ty mẹ Luận văn Kinh tế 0
N Bàn về kế toỏn doanh thu, thu nhập từ cung cấp dịch vụ Quảng cỏo trực tuyến theo Chuẩn mực và Chế độ Luận văn Kinh tế 0
D Bàn về cách tính khấu hao tài sản cố định và phương pháp kế toán khấu hao tài sản cố định theo chế độ hiện hành trong các doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 2
G Một số ý kiến đóng góp với chế độ kế toán hiện hành liên quan đến các khoản dự phòng giảm giá tài sả Luận văn Kinh tế 0
A Đánh giá chung về chế độ tài chính và kế toán trích lập dự phòng của Việt Nam và kinh nghiệm một số Luận văn Kinh tế 0
D Thiết kế công nghệ ngưng tụ nhiệt độ thấp chế biến khí đồng hành Luận văn Kinh tế 1

Các chủ đề có liên quan khác

Top