Alike_lovely

New Member

Download miễn phí Đề tài Bàn về công tác quản lý và tổ chức hạnh toán Thuế giá tri gia tăng trong các doanh nghiệp ở Việt Nam





LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN I 2

NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VAT 2

1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN: 2

2. các phương pháp tính thuế VAT. 3

2.1.Phương pháp khấu trừ thuế: 3

2.2. Phương pháp trực tiếp: 3

3.QUÁ TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ VAT TRONG DOANH NGHIỆP . 4

3.1. Tài khoản sử dụng: 4

3.2. Phương pháp hạch toán: 4

3.2.1. Phương pháp hạch toán thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. 4

3. Quá trình hạch toán: 10

PHẦN II 13

NHẬN XÉT CHUNG VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ. 13

1. NHẬN XÉT CHUNG 13

2. Một số kiến nghị 16

KẾT LUẬN 18

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển của hệ thống các doanh nghiệp gắn liền với sự phát triển của nền KTQD. Các doanh nghiệp được xem như là một bức tranh phản ánh sự vận động nền KTQD. Thế nhưng xét trong một phạm vi nào đó, có khi lợi ích của Nhà nước trái với lợi ích của doanh nghiệp vì nguồn ngân sách Nhà nước chủ yếu do các doanh nghiệp đóng góp (bằng hình thức thuế). Từ trước tới nay hệ thống thuế nước ta vẫn mang tính trì trệ kìm hãm sản xuất, hiện tượng thuế chồng lên thuế rất phổ biến và nhiều bất công khác đã xảy ra. Vì vậy luật Thuế Gía trị gia tăng (VAT - Value add taxe) đã được nhà nước thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 1-1-1999 thay cho luật thuế doanh thu. Đây được coi như là một sự kiện lớn trong lịch sử tài chính Việt Nam, là một điểm mốc đánh dấu bước ngoặt mới trong quá trình cải cách thuế giai đoạn II.
Là sắc thuế mới nên bước đầu triển khai không thể tránh khỏi khó khăn vì vậy để góp phần đưa sắc thuế mới vào cuộc sống .Là một thành viên của lớp kế toán em muốn góp phần “Bàn về công tác quản lý và tổ chức hạnh toán Thuế giá tri gia tăng trong các doanh nghiệp ở Việt Nam”
Ngoài lời nói đầu và kết luận nội dung bản chuyên đề này bao gồm hai phần:
Phần I: Những lý luận chung về thuế VAT.
Phần II: Nhận xét chung và một số kiến nghị.
PHẦN I
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VAT
1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
Để hiểu được một cách rõ ràng và áp dụng chính xác luật thuế VAT thì trước hết phải hiểu rõ về các khái niệm cơ bản, bản chất của VAT cũng như phạm vi thực hiện và các phương pháp tính và mục tiêu của VAT.
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là thuế gián thu cơ bản tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng: (Điều 1)
- Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ là: phần chênh lệch tăng giữa giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ thực hiện và giá thanh toán hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng.
- Đối tượng chịu thuế: hàng hoá dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tưọng chịu thuế VAT (trừ các đối tượng quy định ở điều 4) (Điều 2)
- Đối tượng nộp thuế là: Tổ chức cá nhân SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) (Điều 3)
Thuế VAT phải trả khi mua sản phẩm hay tiêu dùng, thuế này phải trả cho nhà cung cấp, nhà cung cấp có vai trò như một người thu hộ Chính phủ, thuế VAT được chuyển đến người tiêu dùng cuối cùng.
2. các phương pháp tính thuế VAT.
Thuế giá trị gia tăng phải nộp được tính theo 1 trong 2 phương pháp sau:
2.1.Phương pháp khấu trừ thuế:
Số thuế phải nộp = Thuế VAT đầu ra - Thuế VAT đầu vào
VAT đầu ra = X thuế suất
VAT đầu vào= Tổng số thuế VAT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hay chứng từ nộp thuế GTGT trực tiếp trên giá trị gia tăng.
2.2. Phương pháp trực tiếp:
VAT phải nộp = x Thuế suất
GTGT của hàng hoá,dịch vụ = Giá bán ra - Giá mua vào
Phương pháp tính trực tiếp áp dụng cho các đối tượng sau:
(1). Cá nhân SXKD và tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn, chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
(2). Cơ sở kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý.
ng thời kỳ (tháng) với cơ quan thuế (chi tiết trong Điều 13).
3.QUÁ TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ VAT TRONG DOANH NGHIỆP .
3.1. Tài khoản sử dụng:
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
TK 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
TK 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
TK 33311 - Thuế GTGT đầu ra
TK 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Kết cấu:
133
3331
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
- Số thuế GTGT đã KT
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
- Số thuế GTGT đã hoàn lại
- Số VAT đầu vào đã K/T
- Số VAT được giảm trừ vào VAT phải nộp
- Số VAT đã nộp vào NS
- Số VAT hàng trả lại
- Số VAT phải nộp
D:
D:
D:
3.2. Phương pháp hạch toán:
3.2.1. Phương pháp hạch toán thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
a) Hạch toán thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
+Trường hợp mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ trong nước:
Nợ TK: 151,152,153,156,,611, 627,641,642, .... giá mua chưa có thuế.
Nợ TK: 133: thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK: 331,111,112,311.....tổng giá thanh toán phải trả cho người bán, người mua.
+ Trường hợp mua tài sản cố định dùng cho SXKD.
Nợ TK 211: giá mua chưa thuế
Nợ TK 214: giá mua chưa thuế.
Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK có liên quan: 111,112,331,341... tổng giấ thanh toán.
+ Trường hợp mua hàng nhập khẩu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc diện chịu thuế:
Nợ TK 133: thuế VAT được khấu trừ.
Có TK 3331: thuế VAT phải nộp.
+ Nếu mua hàng nhập khẩu dùng cho hoạt động SXKD không thuộc diện chịu thuế VAT hay thuộc diện chịu thuế VAT theo phương pháp trực tiếp hay dùng vào hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, phúc lợi công cộng.... thì thuế VAT của hàng nhập khẩu phải nộp được tính vào trị giá hàng mua:
Nợ TK liên quan 151,152,153,156,211...trị giá mua hàng nhập khẩu.
Có TK 333: thuế nhập khẩu.
Có TK 3333: Thuế VAT của hàng nhập khẩu.
Có TK 111,112,331: giá mua hàng nhập khẩu.
+ Trường hợp mua vật tư, dịch vụ sử dụng cho sản xuất các mặt hàng chịu thuế VAT và các mặt hàng không thuộc diện chịu thuế VAT thì phải hạch toán riêng số dùng để sản xuất các mặt hàng chịu thuế VAT. Đối với thuế VAT đầu vào của số vật tư, địch vụ dùng để sản xuất các mặt hàng không thuộc diện chịu thuế VAT được tính vào giá trị vật tư, dịch vụ mua ngoài hay đối tượng có liên quan. Trường hợp không tách được thì toàn bộ số VAT đầu vào được tập hợp hết vào tài khoản 133. Cuối kỳ, phải phân bổ cho từng đối tượng dựa vào doanh thu từng loại.
Nợ TK 151,152,153,156,611,627,641,642...giá mua chưa có thuế VAT.
Nợ TK 133: thuế VAT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 331,111,112,311.... Tổng giá thanh toán phải trả cho người bán, người cung cấp.
b) Hạch toán thuế VAT đầu ra.
+ Phản ánh thuế VAT phải nộp khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá:
Nợ TK 111,112,131,...tổng giá thanh toán.
Có TK 333 : thuế VAT phải nộp
Có TK 511: doanh thu bán hàng.
+Trường hợp sử dụng các chứng từ đặc thù cho phép hay trực tiếp bán lẻ hàng hoá, dịch vụ cho người tiêu dùng không thuộc diện phải lập hoá đơn bán hàng, kế toán phải căn cứ vào tổng giá thanh toán gi trên chứng từ để xác định giá bán chưa thuế, số thuế VA Tphải nộp để ghi sổ.
+ Trường hợp cung cấp dịch vụ thu tiền trước: Kế toán phải ghi nhận doanh thu là toàn bộ số tiền thu được chưa có thuế VAT và thuế VAT phải nộp.
Nợ TK 111,112: tổng số tiền đã thu.
Có TK 3331: thuế VAT phải nộp.
Có TK 511: doanh thu bán hàng
+ Trường hợp phát sinh các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính và hoạt động bất thường, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán.
Có TK 3331: thuế VAT phải nộp.
Có TK 711: thu nhập hoạt động tài chính chưa có thuế VAT.
Có TK 721: thu nhập hoạt động bất thường chư...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Quản lý nhà nước về thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
T Bàn về công tác cấp, quản lý và sử dụng sổ BHXH tại cơ quan BHXH Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
H Một số vấn đề về nâng cao công tác quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Luận văn Kinh tế 0
B Bàn về công tác quản lý và hạch toán hoàn thuế giá trị gia tằng trong các doanh nghiệp Luận văn Kinh tế 0
B Bàn về chế độ kế toán các khoản đầu tư vào công ty con trên Báo cáo tài chính của công ty mẹ Luận văn Kinh tế 0
1 Bàn về chế độ Hạch toán đầu tư vào công ty liên kết Luận văn Kinh tế 0
C Bàn về công tác quản lí thu thuế giá trị gia tăng ở khu vực kinh tế cá thể trên địa bàn quận Ba đình Luận văn Kinh tế 0
N Bàn về nghiệp vụ bảo hiểm tai nạn dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba tại Công ty Bảo Hiể Luận văn Kinh tế 0
N Quản lý nhà nước về công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Luận văn Kinh tế 0
Z Quản lý nhà nước về lĩnh vực Công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Giang Luận văn Kinh tế 2

Các chủ đề có liên quan khác

Top