dickyheart5959

New Member

Download miễn phí Đề tài Một số vấn đề về hạch toán kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp





 

A. LỜI MỞ ĐẦU 1

B. QUY TRÌNH HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 3

TRONG DOANH NGHIỆP 3

Phần I 3

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 3

1. Xác định đối tượng ghi tài sản cố định hợp lý: 3

2. Phân loại tài sản cố định một cách khoa học: 3

3. Xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định chính xác: 4

a) Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình được bao gồm các loại: 4

b) Xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình: 4

c) Xác định nguyên giá tài sản cố định thuê dài hạn: 4

Phần II 6

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 6

I/ Hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình: 6

a) TK211 tài sản cố định hữu hình: 6

b) TK 214 - Hao mòn tài sản cố định: 7

A> Trường hợp nhượng bán và thanh lý tài sản cố định. 9

B> Trường hợp góp vốn liên doanh tài sản cố định hữu hình. 10

C> Chuyển tài sản cố định sang công cụ công cụ vì không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định. 10

II/ Hạch toán tài sản vô hình 10

III/ Hạch toán tài sản cố định thuê ngoài và cho thuê 12

A> Kế toán tài sản cố định thuê tài chính (thuê dài hạn). 12

B> Tài sản cố định hoạt động: 15

IV/ Hạch toán khấu hao tài sản cố định. 15

V/ Hạch toán sửa chữa tài sản cố định. 18

Sơ đồ phản ánh 18

KẾT LUẬN 20

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


sản cố định là từng tài sản riêng biệt, có kết cấu và chức năng khác nhau, hay có thể là một tổ hợp liên kết nhiều bộ phận cùng thực hiện một chức năng. Do vậy, cần xây dựng số liệu của từng đối tượng tài sản cố định nhằm thuận tiện và giảm bớt nhầm lẫn trong hạch toán và quản lý tài sản cố định mà nhiều doanh nghiệp mắc phải.
2. Phân loại tài sản cố định một cách khoa học:
Ngày nay trong doanh nghiệp có rất nhiều loại tài sản cố định. Tuỳ vào hình thái biểu hiện, tính chất đầu tư công dụng và tình hình sử dụng... Mà các doanh nghiệp đã phân loại như sau:
- Tài sản cố định hữu hình: Bao gồm toàn bộ những tư liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá trị về thời gian sử dụng theo chế độ quy định (giá trị ³ 5 triệu và thời gian lớn hơn 1 năm).
- Tài sản cố định vô hình là những tài sản cố định không có hình thái vật chất phản ánh một lượng giá trị mà doanh nghiệp đã đầu tư. Đây là những chi phí ³ 5 triệu và thời gian lớn hơn 1 năm mà không hình thành tài sản cố định hữu hình.
- Tài sản cố đinh thuê tài chính là tài sản cố định mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn, được bên thuê trao quyền quản lý và sử dụng trong hầu hết thời gian tuổi thọ của tài sản cố định.
- Tài sản cố định tài chính bao gồm các khoản đầu tư tài chính dài hạn có mục đích chiếm lời có thời hạn trên một năm.
Trong từng loại tài sản cố định kể trên, lại được chi tiết thành từng nhóm theo kết cấu, đặc điểm, tính chất.
3. Xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định chính xác:
Căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vào tài sản cố định, tài sản quý hiếm các doanh nghiệp mở ra các thể tài sản cố định, sổ chi tiết tài sản cố định để phản ánh số hiện có và sự vận động của tài sản cố định hữu hình. Đánh giá được tài sản cố định theo nguyên giá và giá trị còn lại. Từ đó, việc ghi sổ phải bảo đảm được chỉ tiêu giá trị của tài sản cố định là nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại.
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn
a) Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình được bao gồm các loại:
- Tài sản cố định mua sắm (bao gồm cả mua mới và cũ): Nguyên giá gồm giá mua thực tế phải trả theo hoá đơn của người bán và các khoản phí (phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, phí sửa chữa, tân trang...) trừ đi các khoản giảm giá, chiết khấu mua hàng.
- Tài sản cố định do xây dựng cơ bản bàn giao: Nguyên giá là giá trị thực tế của công trình xây dựng cùng với các khoản chi phí khác liên quan và lệ phí chước bạ (nếu có).
- Tài sản cố định được cấp, được điều chuyển đến: Nếu là đơn vị hạch toán độc lập: Nguyên giá bao gồm giá trị còn lại ghi sổ ở đơn vị cấp cộng với các phí tổn mới trước khi dùng mà bên nhận phải chi ra (như vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt...)
Nếu điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc: nguyên giá, giá trị còn lại và số khấu hao luỹ kế được ghi theo sổ của đơn vị cấp trừ đi các phí tổn mới trước khi dùng được phản ánh trực tiếp vào chi phí kinh doanh mà không tính vào nguyên giá tài sản cố định.
- Tài sản cố định góp vốn liên doanh nhận tăng thưởng, viện trợ, nhận lại vốn góp... Nguyên giá tính theo giá trị thực tế của hợp đồng giao nhận cùng các phí tổn mới trước khi dùng (nếu của hợp đồng giao nhận các phí tổn trước khi dùng (nếu có).
Các doanh nghiệp chỉ thay đổi nguyên giá tài sản cố định hữu hình khi doanh nghiệp đánh giá lại tài sản cố định, nâng cấp tài sản cố định, tháo gỡ hay bổ xung một bộ phận tài sản cố định. Khi đó, xác định lại nguyên giá, giá trị còn lại, số khấu hao luỹ kế của tài sản cố định.
b) Xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình:
Nguyên giá của tài sản cố định vô hình gồm toàn bộ các chi phí thực tế phải trả, phải chi khi thực hiện phí tổn thành lập, mua sắm...
c) Xác định nguyên giá tài sản cố định thuê dài hạn:
Nguyên giá là giá trị hiện tại của các khoản chi trong tương lai được xác định: Nếu hợp đồng thuê có quy định tỷ lệ lãi xuất phải trả theo năm:
Tổng số tiền thuê TSCĐ phải trả
Nguyên giá tài sản cố định = -----------------------------------------
(1+ Lãi suất)thời gian thuê
Nếu hợp đồng cho thuê cho biết cả số lãi phải trả:
Nguyên giá TSCĐ
=
Tổng số nợ phải trả theo hợp đồng thuê
_
Số năm thuê
x
Số lãi phải trả
Phần II
Tình hình thực hiện hạch toán tài sản cố định trong doanh nghiệp và các giải pháp hoàn thiện
I/ Hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình:
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tài sản cố định của doanh nghiệp thường xuyên biến động. Để quản lý tốt tài sản cố định kế toán cần theo dõi chặt chẽ, phản ánh mọi trường hợp biến động tăng giảm tài sản cố định.
Khi có tài sản cố định tăng lên, doanh nghiệp phải lập Bộ phận nghiệm thu kiểm nhận tài sản cố định. Bộ phận này có trách nhiệm thu và cùng với thay mặt đơn vị giao tài sản cố định, lập biên bản giao nhận tài sản cố định. Biên bản này lập cho từng tài sản cố định. Sau đó phòng kế toán phải sao cho mỗi đối tượng một bản để lưu vào hồ sơ riêng. Phòng kế toán sẽ giữ lại cùng các biên bản tài liệu khác để làm căn cứ tổ chức hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết tài sản cố định. Căn cứ vào hồ sơ phòng kế toán mở thẻ để hạch toán chi tiết tài sản cố định theo mẫu thống nhất. Thẻ tài sản cố định được lập một bản và để lại phòng kế toán để theo dõi, phản ánh diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng. Toàn bộ thẻ tài sản cố định được bảo quản tập trung tại hòm thẻ. Hòm thể được chia làm nhiều ngăn, mỗi ngăn được xếp thẻ của một nhóm tài sản cố định. Mỗi nhóm này được lập chung một phiếu hạch toán tăng, giảm hàng tháng trong năm.
Thẻ tài sản cố định sau khi lập song phải được đăng ký vào sổ tài sản cố định. Sổ này lập chung cho toàn bộ doanh nghiệp và cho từng đơn vị sử dụng tài sản cố định (từng phân xưởng, từng phòng, từng ban...)
Hiện nay theo chế độ hiện hành hạch toán tài sản cố định hữu hình được theo dõi trên các tài khoản sau:
TK211 tài sản cố định hữu hình:
tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm của toàn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
Bên nợ: Phản ánh những nghiệp vụ làm tăng tài sản cố định hữu hình theo nguyên giá.
Bên có: Phản ánh những nghiệp vụ làm giảm tài sản cố định hữu hình theo nguyên giá.
Dư nợ: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có.
TK 211 có một số tài khoản cấp 2.
2111- Đất
2112 - nhà cửa, vật kiến trúc
2113- máy móc, thiết bị
2214 - phương tiện vận tải, truyền dẫn
2115 - thiết bị, công cụ quản lý
2116 - cây lâu năm, xúc vật làm việc và cho sản phẩm.
2118 - tài sản cố định khác.
b) TK 214 - Hao mòn tài sản cố định:
Dùng để phản ánh giá trị hao mòn của tài sản cố định của doanh nghiệp như tài sản cố định hữu hình, đi thuê dài hạn và tài sản cố định vô hình.
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm gi...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top