uyen_sp1

New Member

Download miễn phí Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở công ty gốm xây dựng Tam Đảo - Vĩnh Phúc





Mục lục 1

Lời mở đầu 2

Chương 1: Những vấn đề lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp công nghiệp 3

I-Kế toán chi phí sản xuất: 3

1- Khái niệm và phân loại: 3

2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: 5

3. Nội dung, phương pháp kế toán chi phí sản xuất: 5

II. Kế toán giá thành sản phẩm 12

1 Khái niệm và phân loại: 12

2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành: 12

3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 13

Chương 2: Tình hình thực tế về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở công ty gốm xây dựng tam đảo Vĩnh phúc 17

I. Quá trình hình thành và phát triển 17

II.Tình hình thực tế về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty gốm xây dựng Tam Đảo _Vĩnh Phúc : 18

1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 18

2. Tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm 26

3. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang . 27

4. Kế toán tính giá thành sản phẩm ở công ty Gốm Xây dựng Tam Đảo : 27

Chương 3: tình hình thực tế về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở công ty gốm xây dựng tam đảo- vĩnh phúc 31

I. Đánh giá thực trạng 31

1. Nhận xét chung 31

2.Ưu điểm : 31

3. Nhược điểm: 32

II. Một số kiến nghị đề xuất : 32

Mục lục . 34

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


bán
111, 112, 141
NVL mua bằng TM, TGNH kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Tiền tạm ứng xuất dùng
trực tiếp để Sx sản phẩm
B. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)
CPNCTT là những khoản tiền phải trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm, hay trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
Kế toán sử dụng TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
Trình tự kế toán:
334 622 154
Tiền lương phải trả cho kết chuyển hay
Công nhân trong kỳ sản xuất phân bổ CPNCTT
335
Trích trước tiền lương
nghỉ phép theo kế hoạch
338
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ
theo chế độ của công nhân SX
C. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chí phí quản lý phục vụ sản xuất và những chi phí khác ngoài khoản NVL và nhân công trực tiếp phát sinh ở các phân xưởng các tổ đội sản xuất.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo yếu tố chi phí trên các tài khoản cấp 2 của TK 627- chi phí sản xuất chung như sau:
TK 6271 – Chi phí nhân viên (phân xưởng, đội trại sản xuất)
TK 6272 – Chi phí vật liệu
TK 6273 – Chi phí công cụ sản xuất
TK 6274 – Khấu hao TSCĐ
TK 6275 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền
Trình tự kế toán
TK 334 TK 627 TK 154
Chi phí nhân công
TK 338
Kết chuyển chi phí
TK 152 sản xuất chung
Chi phí vật liệu
TK 153
Chi phí công cụ, dụng cụ
TK 142
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 111, 112, 141
Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ: kế toán chi phí và giá thành
( phương phá kê khai thường xuyên )
TK 621 TK 154 TK 138, 152, 821
Trị giá SP hỏng bắt bồi
Thường, phế liệu thu hồi
Chi phí NVL trực tiếp do sản phẩm hỏng
TK 627 TK 155
Giá thành thực tế sản
Chi phí nhân công trực tiếp phẩm gửi bán không qua
kho
TK 157
TK 627 Giá thành thực tế sản
gửi bán không qua kho
Chi phí sản xuất chung TK 632
Giá thành thực tế sản
phẩm hoàn thành bán ngay
3.2 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Cũng tương tự như phương pháp kê khai thường xuyên CPSX trong kỳ được tập hợp trên các tài khoản:
TK 621 – chi phí NVL thực tế
TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 – chi phí sản xuất chung
Tuy nhiên do đặc điểm của kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, TK 154 – chí phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ và cuối kỳ, việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên TK 631 – giá thành sản xuất.
Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu:
Đầu tháng căn cứ vào số dư sản phẩm dở dang đầu kỳ của TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh, kết chuyển sang TK 631 – giá thành sản xuất kế toán ghi:
Nợ TK 631
Có TK 154
Cuối tháng kết chuyển chi phí nhân công thực tế, CPNVLTT, CPSX chung để tính giá thành:
Nợ TK 631
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
Trường hợp phát sinh sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được, căn cứ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi:
Nợ TK 611
Nợ TK 138(1388) số tiền bồi thường
Nợ TK 821(nếu tính vào chi phí bất thường)
Có TK 631
Căn cứ biên bản kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở cuối tháng, kế toán ghi:
Nợ TK 154
Có TK 631
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành sản xuất trong kỳ (kể cả nhập kho thành phẩm, gửi bán không qua kho, bán ngay cho khách hàng)
Nợ TK 632
Có TK 631
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
(phương pháp kiểm kê định kỳ )
TK 154 TK 631
Kết chuyển CPSXKD đầu kỳ
TK 611 TK 621 TK 611, 138,821
CPNVL trực tiếp Phế liêụ SP hỏng
thu hồi, trị giá
SP hỏng bắt bồi
thường tính vào
CP bất thường
TK 622
CPNC trực tiếp
TK 627 TK 632
CPSX chung Giá thành T.tế
SP hoàn thnàh SX
trong kỳ
II. Kế toán giá thành sản phẩm
1 Khái niệm và phân loại:
1.1, Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao đoọng vật hoá có liên quan đến khối lượng công tác, và sản phẩm lao vụ đã hoàn thành.
1.2, Phân loại giá thành
a, Căn cứ vào cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
Giá thành kế hoạch: thường do bộ phận kế hoạch xây dựng trên cơ sở sản lượng kế hoạch và chi phí sản xuất kế hoạch.
Giá thành định mức: được tính trên cơ sở các định mức kinh tế, kĩ thuật hiện hành tại các thời điểm trong kỳ kế hoạch.
Giá thành thực tế: được tính trên cơ sở chi phí sản xuất thực tế và khối lượng sản phẩm hoàn thành giá thành thực tée được tính sau khi kết thúc quá trình sản xuất. Giá thành thực tế là cơ sở để xác định giá bán sản phẩm, là căn cứ xây dựng giá thành kế hoạch cho kỳ sau đảm bảo tính tiên tiến và hiện thực.
b, Căn cứ vào phạm vi và các chi phí cấu thành, gồm:
- Giá thành sản xuất: bao gồm các chi phí sản xuất, chế tạo sản phẩm(chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung) tính cho sản phẩm công việc hay lao vụ đã hoàn thành. Giá thành sản xuất là căn cứ để xác định giá vốn hàng bán và mức lãi gộp trong kỳ của các doanh nghiệp.
Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm tiêu thụ. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ chỉ xác định và tính toán khi sản phẩm công viẹc hay lao vụ đã được xác nhận là tiêu thụ và là căn cứ để tính toán xác định mức lợi nhuận của doanh nghiệp.
2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành:
2.1 Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành lả các loại sản phẩm, công việc hay lao vụ do xí nghiệp sản xuất ra đòi hỏi phai tính giá thành và giá thành đơn vị của chúng.
Xác dịnh đúng đối tưọng tính giá thành là việc làmmcần thiết dựa trên cơ sơ khoa học sau:
Về mặt tổ chức sản xuất: nếu tỏ chức sản xuất đơn chiếcthì từng sản phẩm, từng công việc sản xuất là đối tượng tính giá thành.
Về quy trình công nghệ:
+ Nếu quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá thành chỉ có thể là sản phẩm hoàn thànhở cuối quy trình sản xuất.
+ Nếu quy trình công nghểan xuất phức tạp, kiểu liên tụthì đối tượng tính giá thành có thể là thành phẩmở giai đoạn chế biến cuối cùng, cũng cóthể là các loại bán thành phẩm hoàn thnàh ở từng giai đoạn sản xuất.
Mỗi đối tượng tính giá thành phẩm căn cứ vào đặc diểm tổ chức sản xuất sản phẩm và chu kỳ sản xuất của chúng để xác định cho phù hợp.
2.2 Kỳ tính giá
là thời kỳ mà kế toán giá thành cần tiến hành tính giá cho các đối tượng tính giá thành. Viiệc xác định kỳ tính giá thành phải căn cứ vào đặc ddieemr tổ chức sản xuất sản phẩm để quy định cho thích hợp, có thể kỳ tính giá thành là một tháng, một quý hay kết thúc một chu kỳ sản xuất.
3. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm
phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp sử dụng số liệu chi phí sản xuất đẫ tập hợp được của kế toán để tính ra tổng giá thành, giá thành đơn vị của những sản phẩm, lao v...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh Viettel Nghệ An Kế toán & Kiểm toán 0
D Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng bất động sản Lanmak Luận văn Kinh tế 0
D Tính toán thiết kế đồ gá chuyên dùng gia công chi tiết càng C15 với nguyên công phay đồng thời các mặt A , B và E Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Chi nhánh Công ty Cổ phần Lương thực Hưng Yên tại Yên Mỹ Luận văn Kinh tế 2
D NHỮNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sả Nông Lâm Thủy sản 0
D hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại chi nhánh công ty cổ phần logist Luận văn Kinh tế 0
D Xử lý hiệu trưởng và kế toán vi phạm trong việc thu, chi ngân sách tại trường THCS Luận văn Sư phạm 0
M Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần xây dựng số 5 - Tổn Luận văn Kinh tế 0
C Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ v Luận văn Kinh tế 0
R Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần Mặt Trời Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top