Glyn

New Member

Download miễn phí Đề tài Bàn về chế độ hạch toỏn dự phũng phải thu khó đũi





Phần I: Hạch toỏn dự phũng phải thu theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành 3

1. Khỏi niệm và ý nghĩa của việc lập dự phũng phải thu khú đũi 3

1.1. Khỏi niệm 3

1.2. í nghĩa 5

2. Quy định chung về trích lập dự phũng phải thu khú đũi 5

2.1. Đối tượng và điều kiện lập dự phũng 6

2.2. Phương pháp lập dự phũng 8

3. Nội dung kế toỏn dự phũng phải thu khú đũi 10

3.1. Nguyờn tắc và nhiệm vụ kế toỏn dự phũng phải thu khú đũi 10

3.2. Tài khoản sử dụng 11

3.3. Phương pháp hạch toán 11

Phần II: Hạch toỏn dự phũng nợ phải thu theo Kế toỏn Mỹ 13

1. Phương pháp ước tính nợ khó đũi dựa vào bỏo cỏo thu nhập: 14

2. Phương pháp ước tính nợ khó đũi dựa vào bảng cõn đối kế toán 15

Phần III: Kiến nghị hoàn thiện hạch toỏn dự phũng nợ phải thu khú đũi 19

1. Sự cần thiết phải hoàn thiện 19

1.1. Ưu điểm của các quy định về trích lập dự phũng 19

1.2. Những hạn chế của các quy định về trích lập dự phũng hiện nay 22

1.3. So sỏnh với Kế toỏn Mỹ 24

2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện các quy định về trích lập dự phũng 25

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu cụng nợ và cỏc chứng từ khỏc. Cỏc khoản khụng đủ căn cứ xỏc định là nợ phải thu phải xử lý như một khoản tổn thất.
Điều kiện này đảm bảo rằng cỏc khoản nợ là thực sự phỏt sinh, cú căn cứ rừ ràng, trỏnh trường hợp doanh nghiệp lợi dụng việc lập dự phũng để khai tăng chi phớ. Ngoài ra, cũng là căn cứ phỏp lớ để tớnh mức trớch lập dự phũng theo quy định.
- Một khoản nợ phải thu khụng phải lỳc nào cũng được lập dự phũng mà phải cú đủ cỏc điều kiện để trớch lập dự phũng, hoặc:
+ Nợ phải thu đó quỏ hạn thanh toỏn ghi trờn hợp đồng kinh tế, cỏc khế ước vay nợ hay cỏc cam kết nợ khỏc.
+ hay nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toỏn nhưng tổ chức kinh tế (cỏc cụng ty, doanh nghiệp tư nhõn, hợp tỏc xó, tổ chức tớn dụng ...) đó lõm vào tỡnh trạng phỏ sản hay đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tớch, bỏ trốn, đang bị cỏc cơ quan phỏp luật truy tố, giam giữ, xột xử, đang thi hành ỏn hay đó chết.
Cỏc bằng chứng cần thiết để chứng minh cho từng trường hợp theo quy định của phỏp luật như sau:
- Đối với tổ chức kinh tế:
+ Đối với khỏch nợ đó giải thể, phỏ sản: phải cú quyết định của Tũa ỏn tuyờn bố phỏ sản doanh nghiệp theo Luật phỏ sản hay quyết định của người cú thẩm quyền về giải thể đối với doanh nghiệp nợ, trường hợp tự giải thể thỡ cú thụng bỏo của đơn vị hay xỏc nhận của cơ quan quyết định thành lập đơn vị, tổ chức.
+ Đối với khỏch nợ đó ngừng hoạt động và khụng cú khả năng chi trả: phải cú xỏc nhận của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp hay tổ chức đăng ký kinh doanh về việc doanh nghiệp, tổ chức đó ngừng hoạt động khụng cú khả năng thanh toỏn.
- Đối với cỏ nhõn phải cú một trong cỏc tài liệu sau:
+ Giấy chứng tử (bản sao) hay xỏc nhận của chớnh quyền địa phương đối với người nợ đó chết nhưng khụng cú tài sản thừa kế để trả nợ.
+ Giấy xỏc nhận của chớnh quyền địa phương đối với người nợ cũn sống hay đó mất tớch nhưng khụng cú khả năng trả nợ.
+ Lệnh truy nó hay xỏc nhận của cơ quan phỏp luật đối với người nợ đó bỏ trốn hay đang bị truy tố, đang thi hành ỏn hay xỏc nhận của chớnh quyền địa phương về việc khỏch nợ hay người thừa kế khụng cú khả năng chi trả.
- Quyết định của cấp cú thẩm quyền về xử lý xúa nợ khụng thu hồi được của doanh nghiệp (nếu cú).
Đối với khoản nợ phải thu quỏ hạn 3 năm trở lờn cú đủ điều kiện của một khoản phải thu khú đũi thỡ được coi như nợ khụng cú khả năng thu hồi, nếu khụng đủ chứng từ, tài liệu chứng minh theo quy định thỡ doanh nghiệp phải lập Hội đồng xử lý nợ để xem xột, xử lý.
2.2. Phương phỏp lập dự phũng
Khi cú đủ cỏc bằng chứng chứng minh cho khoản nợ phải thu khú đũi, doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất cú thể xảy ra hay tuổi nợ quỏ hạn của cỏc khoản nợ và tiến hành lập dự phũng cho từng khoản nợ phải thu khú đũi. Thụng tư 13 quy định mức trớch lập cụ thể như sau:
- Đối với nợ phải thu quỏ hạn thanh toỏn, mức trớch lập dự phũng:
+ 30% giỏ trị đối với khoản nợ phải thu quỏ hạn từ 3 thỏng đến dưới 1 năm.
+ 50% giỏ trị đối với khoản nợ phải thu quỏ hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giỏ trị đối với khoản nợ phải thu quỏ hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toỏn nhưng tổ chức kinh tế đó lõm vào tỡnh trạng phỏ sản hay đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tớch, bỏ trốn, đang bị cỏc cơ quan phỏp luật truy tố, giam giữ, xột xử hay đang thi hành ỏn ... thỡ doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất khụng thu hồi được để trớch lập dự phũng.
Sau khi lập dự phũng cho từng khoản nợ phải thu khú đũi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phũng cỏc khoản nợ vào bảng kờ chi tiết để làm căn cứ hạch toỏn vào chi phớ quản lý của doanh nghiệp. Dựa vào bảng kờ chi tiết kế toỏn xỏc định mức dự phũng phải trớch lập. Nếu:
- Số dự phũng phải trớch lập bằng số dư dự phũng nợ phải thu khú, thỡ doanh nghiệp khụng phải trớch lập;
- Nếu số dự phũng phải trớch lập cao hơn số dư khoản dự phũng nợ phải thu khú đũi, thỡ doanh nghiệp phải trớch bổ sung vào chi phớ quản lý doanh nghiệp.
- Nếu số dự phũng phải trớch lập thấp hơn số dư khoản dự phũng nợ phải thu khú đũi, thỡ doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chờnh lệch vào thu nhập khỏc.
Giỏ trị tổn thất thực tế của khoản nợ khụng cú khả năng thu hồi (là những khoản nợ quỏ hạn từ 3 năm trở lờn) doanh nghiệp sử dụng nguồn dự phũng nợ phải thu khú đũi, quỹ dự phũng tài chớnh (nếu cú) để bự đắp, phần chờnh lệch thiếu hạch toỏn vào chi phớ quản lý của doanh nghiệp. Mức tổn thất thực tế của cỏc khoản nợ khụng cú khả năng thu hồi là khoản chờnh lệch giữa nợ phải thu ghi trờn sổ kế toỏn và số tiền đó thu hồi được (do người gõy ra thiệt hại đền bự, do phỏt mại tài sản của đơn vị nợ hay người nợ, do được chia tài sản theo quyết định của toà ỏn hay cỏc cơ quan cú thẩm quyền khỏc).
Cỏc khoản nợ phải thu sau khi đó cú quyết định xử lý, doanh nghiệp phải theo dừi riờng trờn sổ kế toỏn và ngoài bảng cõn đối kế toỏn trong thời hạn tối thiểu là 5 năm và tiếp tục cú cỏc biện phỏp để thu hồi nợ. Nếu thu hồi được nợ thỡ số tiền thu hồi sau khi trừ cỏc chi phớ cú liờn quan đến việc thu hồi nợ, doanh nghiệp hạch toỏn vào thu nhập khỏc.
Để cú căn cứ xoỏ sổ khoản nợ phải thu khụng cú khả năng thu hồi doanh nghiệp phải lập những hồ sơ sau:
+ Biờn bản của Hội đồng xử lý nợ của doanh nghiệp. Trong đú ghi rừ giỏ trị của từng khoản nợ phải thu, giỏ trị nợ đó thu hồi được, giỏ trị thiệt hại thực tế (sau khi đó trừ đi cỏc khoản thu hồi được).
+ Bảng kờ chi tiết cỏc khoản nợ phải thu đó xúa sổ để làm căn cứ hạch toỏn, biờn bản đối chiếu nợ được chủ nợ và khỏch nợ xỏc nhận hay Bản thanh lý hợp đồng kinh tế hay xỏc nhận của cơ quan quyết định thành lập doanh nghiệp, tổ chức hay cỏc tài liệu khỏch quan khỏc chứng minh được số nợ tồn đọng và cỏc giấy tờ tài liệu liờn quan.
+ Sổ kế toỏn, chứng từ, tài liệu chứng minh khoản nợ chưa thu hồi được, đến thời điểm xử lý nợ doanh nghiệp đang hạch toỏn nợ phải thu trờn sổ kế toỏn của doanh nghiệp.
Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị (đối với doanh nghiệp cú Hội đồng quản trị) hay Hội đồng thành viờn (đối với doanh nghiệp cú Hội đồng thành viờn); Tổng giỏm đốc, Giỏm đốc (đối với doanh nghiệp khụng cú Hội đồng quản trị hay Hội đồng thành viờn) hay chủ doanh nghiệp căn cứ vào Biờn bản của Hội đồng xử lý, cỏc bằng chứng liờn quan đến cỏc khoản nợ để quyết định xử lý những khoản nợ phải thu khụng thu hồi được và chịu trỏch nhiệm về quyết định của mỡnh trước phỏp luật, đồng thời thực hiện cỏc biện phỏp xử lý trỏch nhiệm theo chế độ hiện hành.
Nội dung kế toỏn dự phũng phải thu khú đũi
3.1. Nguyờn tắc và nhiệm vụ kế toỏn dự phũng phải thu khú đũi
Kế toỏn phải...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top