uyen_0403

New Member

Download miễn phí Chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại - Một số vấn đề cơ bản





 

LỜI NểI ĐẦU 1

PHẦN I : CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI - MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN. 2

A. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI . 2

1. Tín dụng ngân hàng - sự ra đời và quá trỡnh phỏt triển. 2

2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng thương mại. 3

3. Các vấn đề cơ bản của tín dụng ngân hàng. 4

4. Tầm quan trọng của tớn dụng ngõn hàng trong sự phỏt triển kinh tế. 5

B. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG. 7

1. Quan điểm về chất lượng tín dụng. 7

2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại. 7

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. 10

PHẦN II : THỰC TRẠNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM. 17

1. Những kết quả đạt được. 17

2. Những hạn chế và nguyờn nhõn. 17

PHẦN III : CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 21

1. Phõn tớch, xếp loại doanh nghiệp. 21

2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án tín dụng. 21

3. Tăng cường hơn nữa công tác giám sát tiền vay. 23

4. Trích lập quỹ bù đắp rủi ro. 23

5. Giải quyết nợ quỏ hạn – Xử lý tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lónh. 24

6. Nâng cao chất lượng nhân sự và chuyên môn hóa cán bộ tín dụng. 24

7. Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng. 25

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ KHÁC. 27

1. Hoàn thiện hành lang phỏp lý. 27

2. Quản lý lói suất và tự do hoỏ tài chớnh. 27

3. Hỗ trợ ngân hàng khơi thông nguồn vốn. 28

4. Đa dạng hoá các công cụ tài chính - hoàn thiện thị trường tài chính. 28

5. Hỡnh thành, hoàn thiện hệ thống liờn ngõn hàng và hệ thống quỹ bự đắp rủi ro liên ngân hàng. 28

6. Hoàn thiện cụng tỏc thanh tra, kiểm tra và tổ chức trong hệ thống ngõn hàng. 29

KẾT LUẬN 30

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 31

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ụng núi riờng. Một mụi trường kinh tế hoàn chỉnh và trong sạch sẽ tạo điều kiện cho cỏc doanh nghiệp phỏt triển đỳng quỹ đạo. Cũn nếu mụi trường ấy cú nhiều bất cập, nhiều tệ nạn và cú nhiều biến động thỡ ngõn hàng sẽ khụng cú nguồn vốn huy động bởi khỏch hàng lo sợ rủi ro xảy ra. Mụi trường kinh tế như vậy sẽ tạo điều kiện cho nhiều tật xấu của nền kinh tế được nảy nở và phỏt triển. Cỏc khoản tớn dụng sẽ được đầu tư khụng đỳng chỗ và đem lại rủi ro cho khỏch hàng, như vậy chất lượng tớn dụng bị ảnh hưởng.
Ta xột ảnh hưởng của mụi trường kinh tế đến hoạt động tớn dụng trờn hai khớa cạnh:
- Chu kỳ kinh tế: Một cỏch khỏi quỏt, nếu nền kinh tế trong giai đoạn ổn định và hưng thịnh thỡ nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất, nhu cầu tiờu dựng của người dõn, và lượng tiền dự trữ, tiết kiệm đều tăng, do đú cả người cho vay và người đi vay đều sẵn sàng, hoạt động tớn dụng được nõng cao. Ngược lại, trong giai đoạn kinh tế suy thoỏi, cỏc doanh nghiệp thấy sẽ thật là mạo hiểm nếu mở rộng sản xuất bởi nhu cầu tiờu dựng của người dõn giảm, sức mua kộm và hàng húa sẽ bị tồn kho, lợi nhuận giảm hay thậm chớ doanh nghiệp cú thể bị phỏ sản bởi khụng duy trỡ được sản xuất và khụng trả được nợ ngõn hàng. Chớnh vỡ vậy, lỳc nền kinh tế suy thoỏi, nguồn vốn huy động được của ngõn hàng sử dụng khụng cú hiệu quả tức là chất lượng tớn dụng cũng bị giảm.
- Cỏc biến động về lói suất, tỉ giỏ trờn thị trường núi chung và thị trường tiền tệ núi riờng ảnh hưởng trực tiếp đến lói suất ngõn hàng. Nếu ngõn hàng phụ thuộc vào khoản vốn huy động dưới dạng chứng chỉ tiền gửi mệnh giỏ lớn hay tiền vay của Chớnh phủ, giỏ vốn huy động của nú sẽ bị ảnh hưởng trực tiếp bởi cỏc điều kiện của thị trường tiền tệ. Hơn nữa, thị trường tiền tệ sẽ xỏc định sự hấp dẫn của cỏc dự ỏn đầu tư.
Vớ dụ : Nếu một ngõn hàng cú thể mua trỏi phiếu Chớnh phủ với lợi tức 10% thỡ ngõn hàng sẽ khụng muốn cho vay trừ khi lói suất vay phải cao hơn rất nhiều nhằm bự đắp cho cỏc rủi ro tăng thờm hay cỏc chi phớ quản lý khỏc cú liờn quan. Nếu ngõn hàng cung ứng khoản vay của mỡnh trờn thị trường thứ cấp, nú sẽ bị ảnh hưởng thờm do lói suất đũi hỏi ở thị trường thứ cấp bị ràng buộc chặt chẽ bởi cỏc điều kiện thị trường tiền tệ.
Hơn nữa, lói suất cho vay và huy động vốn là một trong những nhõn tố quyết định lượng vốn huy động được và quyết định số vốn giải ngõn được – cũn bị ảnh hưởng bởi cỏc mức lói suất cạnh tranh trờn thị trường từ cỏc ngõn hàng và tổ chức tớn dụng khỏc. Ngõn hàng khụng thể tớnh giỏ thờm cho cựng một loại sản phẩm hay dịch vụ nhằm đạt mức lợi nhuận mong muốn mà khụng bị mất đi một số lớn quan trọng khỏch hàng.
b) Ảnh hưởng của mụi trường phỏp lý.
Mụi trường phỏp lý được hiểu là hệ thống luật và văn bản phỏp luật cú liờn quan đến hoạt động của ngõn hàng thương mại núi chung và hoạt động tớn dụng núi riờng.
Hiện nay hệ thống văn bản phỏp luật chưa đồng bộ đó gõy khú khăn cho ngõn hàng và cỏc khỏch hàng khi ký kết và tham gia cỏc hoạt động tớn dụng. Đồng thời cũng gõy ra nhiều vướng mắc trong quản lý và sử dụng cỏc khoản tớn dụng, xử lý tài sản thế chấp, phỏt mại... Vớ dụ như về quy định thời hạn cho vay trong “Quy chế cho vay của cỏc tổ chức tớn dụng với khỏch hàng” quy định cho vay ngắn hạn cú thời hạn tối đa 12 thỏng như trong luật ngõn hàng thỡ quy định thời hạn cho vay trung hạn bắt đầu từ 12 thỏng trở lờn. Điều này tạo nờn sự thiếu nhất quỏn trong phõn loại cỏc chỉ tiờu dư nợ cho vay theo thời hạn ở cỏc tổ chức tớn dụng và cũng gõy khú khăn cho quản lý tớn dụng của nhà nước, tạo kẽ hở cho những việc làm sai phạm.
Sự thay đổi trong cỏc chủ trương, chớnh sỏch của nhà nước cũng gõy ảnh hưởng đến cỏc khoản tớn dụng. Nhất là về cơ cấu kinh tế, cỏc chớnh sỏch xuất nhập khẩu... bởi nếu cú sự thay đổi đột ngột ấy thỡ sẽ gõy xỏo trộn trong sản xuất kinh doanh, tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, hay phương ỏn kinh doanh sẽ khụng cũn phự hợp... Nếu khụng kịp thời chuyển đổi, doanh nghiệp sẽ khụng sản xuất kinh doanh được và khụng thể thanh toỏn nợ dẫn đến nợ quỏ hạn, nợ khú đũi của ngõn hàng tăng lờn.
Đồng thời, sự quản lý của nhà nước đối với cỏc doanh nghiệp cũn nhiều sơ hở. Nhiều doanh nghiệp được sản xuất kinh doanh với nhiều chức năng, nhiều nhiệm vụ và cú thể vượt quỏ trỡnh độ, năng lực quản lý làm cho quỏ trỡnh thẩm định của ngõn hàng khú khăn nờn mức rủi ro lớn, làm giảm sỳt chất lượng tớn dụng.
c) Ảnh hưởng từ phớa ngõn hàng.
- Lói suất tớn dụng : lói suất tớn dụng của ngõn hàng khụng những được quy định bởi lói suất cơ bản của ngõn hàng nhà nước, sự cạnh tranh của cỏc tổ chức tớn dụng khỏc mà cũn do mục tiờu lợi nhuận từ phớa ngõn hàng và cỏc chi phớ khỏc của khoản cho vay. Khi xỏc định lói suất, ngõn hàng phải dựa vào 3 yếu tố cơ bản :
Lói suất thị trường (yếu tố nền tảng).
Định hướng chiến lược, chớnh sỏch kinh tế.
Thực trạng và tốc độ lạm phỏt.
Ngoài ra, chớnh sỏch điều chỉnh lói suất một cỏch linh hoạt của ngõn hàng đối với những khoản vay khỏc nhau trong những giai đoạn khỏc nhau cũng sẽ quyết định đến chất lượng khoản tớn dụng.
- Tiờu chuẩn tớn dụng: là những yờu cầu mà cỏc doanh nghiệp phải đạt được để được thiết lập quan hệ tớn dụng. Tựy theo quy mụ của tớn dụng mà tiờu chuẩn tớn dụng được đưa ra để so sỏnh, đỏnh giỏ những tiờu chuẩn doanh nghiệp cần đạt được. Trờn cơ sở đú, ngõn hàng tiến hành phõn loại doanh nghiệp để nhỡn nhận, quyết định quy mụ tớn dụng và cỏc biện phỏp phự hợp đảm bảo an toàn tớn dụng. Khi tiờu chuẩn tớn dụng cao, khả năng hấp thu khỏch hàng càng thấp nhưng tớnh an toàn cao và ngược lại.
- Chớnh sỏch tớn dụng của ngõn hàng: chớnh sỏch tớn dụng một mặt phải phự hợp với đường lối phỏt triển chung của đất nước, đồng thời phải đảm bảo kết hợp hài hũa quyền lợi của người cho vay, người đi vay và bản thõn ngõn hàng. Với cỏc ngõn hàng thương mại, một chớnh sỏch tớn dụng đỳng đắn, rừ ràng, hợp lý phải đảm bảo khả năng sinh lời của hoạt động tớn dụng trờn cơ sở phõn tỏn rủi ro, tuõn thủ luật phỏp và đường lối, chớnh sỏch của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo tớnh cụng bằng và hấp dẫn khỏch hàng. Một chớnh sỏch như vậy mới khuyến khớch ngõn hàng phỏt hiện và thỏa món cỏc nhu cầu về vốn.
- Tổ chức bộ mỏy và quy trỡnh quản lý tớn dụng: tổ chức bộ mỏy và quy trỡnh quản lý tớn dụng quy định quyền hạn và trỏch nhiệm của tng khõu, mối quan hệ của từng bộ phận trong quỏ trỡnh thực hiện từ thẩm định cho đến khi thiết lập quan hệ và thu hồi vốn tớn dụng. Tổ chức và quản lý tớn dụng phự hợp sẽ nõng cao chất lượng thẩm định tớn dụng, hạn chế tỡnh trạng lựa chọn đối nghịch hay rủi ro đạo đức. Quy trỡnh quản lý được bố trớ khoa học, phõn định rừ ràng ...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top