cr4zy_nh0x

New Member

Download miễn phí Thực trạng và hướng hoàn thiện Báo cáo kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp





 

LỜI MỞ ĐẦU 1

Phần I: Cơ sở lý luận về báo cáo tài chính 3

I. Khái quát chung về hệ thống báo cáo tài chính. 4

1.Khái niệm, nội dung, bản chất của báo cáo tài chính 4

2 - Mục đích, ý nghĩa của báo cáo tài chính: 5

3 - Tiêu chuẩn của thông tin trên báo cáo tài chính: 7

4 - Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính: 9

II - Phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh: 9

1 - Phần 1: Lãi, lỗ 9

2 - Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ của Nhà nước. 11

3 - Phần III: Thuế Giá trị gia tăng được trừ, thuế Giá trị gia tăng được hoàn lại, thuế Giá trị gia tăng được miễn giảm, thuế Giá trị gia tăng hàng bán nội địa. 12

III – Phương pháp kiểm tra báo cáo tài chính: 15

1 - Đối tượng kiểm tra báo cáo tài chính: 15

2 – Phương pháp kiểm tra báo cáo tài chính: 16

a – Phương pháp chọn mẫu: 16

b – Phương pháp dựa vào dấu hiệu chỉ dẫn: 16

c – Phương pháp phối hợp kiểm tra từ nhiều phía: 17

d – Phương pháp kiểm tra vật chất: 17

3 – Kiểm tra báo cáo kết quả kinh doanh: 17

2 – Kiểm tra số liệu và nội dung phản ánh của các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh 18

a - Chỉ tiêu tổng doanh thu: 19

b – Các khoản giảm trừ: 20

c – Kiểm tra chỉ tiêu doanh thu thuần: 21

d – Kiểm tra chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán”. 21

e – Kiểm tra chỉ tiêu thu nhập tài chính: 22

g – Kiểm tra chỉ tiêu chi phí tài chính: 22

h – Kiểm tra chỉ tiêu chi phí bán hàng: 23

i – Kiểm tra chỉ tiêu chi phí quản lý doanh nghiệp: 23

k - Thu nhập khác và chi phí khác: 24

l - Kiểm tra chỉ tiêu thuế thu nhập doanh nghiệp: 24

II - Thực trạng và hướng hoàn thiện Báo cáo kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp: 27

KẾT LUẬN 30

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


giữa các kỳ trong phạm vi một doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp với nhau.
4 - Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính:
- Tất cả các doanh nghiệp hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân đều phải lập và nộp báo cáo tài chính theo quy định của bộ tài chính. Riêng đối với báo cáo lưu chuyển tiền tệ, tạm thời chưa bắt buộc phải lập và gửi nhưng khuyến khích các doanh nghiệp lập và sử dụng báo cáo này.
- Báo cáo tài chính được lập và gửi vào cuối mỗi quý để phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh đã diễn ra trong quý đó.
- Báo cáo tài chính được gửi đi chậm nhất là sau 15 ngày kể từ ngày lập báo cáo tài chính quý và sau 30 ngày đối với báo cáo tài chính năm.
- Các doanh nghiệp đều phải gửi báo cáo tài chính tới cơ quan thuế và thống kê. Riêng đối với doanh nghiệp nhà nước, báo cáo tài chính còn được gửi tới cơ quan tài chính còn doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải gửi báo cáo tới bộ kế hoạch và đầu tư.
II - Phương pháp lập báo cáo kết quả kinh doanh:
1 - Phần 1: Lãi, lỗ
- Cột “ kỳ trước “ lấy số liệu từ cột “ kỳ này “ của Báo cáo hoạt động kinh doanh lập ở kỳ trước.
- Cột “ kỳ này “ lấy số liệu từ các tài khoản tổng hợp và chi tiết thuộc loại V, VI, VII, VIII, IX và tài khoản 421, 3334 thuộc kỳ này để ghi.
* Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh bên có tài khoản 521 “ Doanh thu bán hàng nội bộ “
* Các khoản giảm trừ: phản ánh tổng hợp các khoản giảm trừ vào tổng doanh thu kỳ báo cáo gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế Giá trị gia tăng ( đối với Doanh nghiệp.
+ Chiết khấu thương mại là số luỹ kế phát sinh Có tài khoản 521 “Chiết khấu bán hàng” trong kỳ báo cáo.
+ Giảm giá hàng bán lấy số phát sinh Có của tài khoản 532.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại: phản ánh tổng số giảm giá hàng bán theo chính sách bán hàng của Doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số luỹ kế phát sinh Có của tài khoản 581.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng luỹ kế phát sinh Có của tài khoản 3332, 3333.
* Doanh thu thuần: chỉ tiêu phản ánh số doanh thu bán hàng hoá thành phẩm sau khi đã trừ các khoản giảm trừ.
* Giá vốn hàng bán: chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị của hàng hoá, giá thành sản xuất của thành phẩm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.
* Lợi nhuận gộp về hàng bán và cung cấp dịch vụ: chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn.
* Doanh thu hoạt động tài chính: chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu từ hoạt động tài chính trong kỳ kế toán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế phát sinh Nợ tài khoản 711.
* Chi phí tài chính: số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần phát sinh Có tài khoản 811.
* Chi phí bán hàng: chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng phân bổ cho thành phẩm, hàng hoá đã bán trong kỳ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” với phát sinh Có tài khoản 1422 chi tiết phần chi phí bán hàng đối ứng với nợ tài khoản 911.
* Tổng chi phí quản lý doanh nghiêp: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài khoản 642 với phát sinh Có tài khoản 1422 chi tiết phần chi phí quản lý Doanh nghiệp đối ứng nợ tài khoản 911.
* Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi tức gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý phân bổ cho hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ báo cáo.
* Thu nhập khác: Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập bất thường ngoài hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phát sinh nợ tài khoản 721 đối ứng bên Có tài khoản 911.
* Chi phí khác: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phát sinh Có tài khoản 821.
* Lợi nhuận khác: Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa khoản thu nhập bất thường với chi phí bất thường.
* Tổng lợi nhuận trước thuế: chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận trước khi trừ thuế thu nhập từ hoạt động kinh doanh và các hoạt động bất thường khác.
* Thuế thu nhập: Phản ánh số thuế mà Doanh nghiệp phải nộp tính trên lợi nhuận chịu thuế. Chỉ tiêu này căn cứ và phát sinh Có tài khoản 3334 đối ứng bên Nợ tài khoản 421.
* Lợi nhuận sau thuế: là phần giá trị còn lại của tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động của Doanh nghiệp sau khi trừ đi thuế thu nhập Doanh nghiệp phải nộp phát sinh kỳ báo cáo.
2 - Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ của Nhà nước.
Phần này gồm các chỉ tiêu về thuế và các khoản phải nộp khác mà Doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp đến cuối kỳ.
Mục I: Thuế là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh tổng số tiền thuế phải nộp đã nộp và còn phải nộp theo từng loại thuế sau:
Thuế Giá trị gia tăng
+ Thuế Giá trị gia tăng hàng nội địa căn cứ vào số phát sinh bên Nợ, Có tài khoản 33311.
+ Thuế Giá trị gia tăng hàng nội địa căn cứ vào số phát sinh bên Nợ, Có tài khoản 33312.
Thuế tiêu thụ đặc biệt căn cứ vào số phát sinh tài khoản 3332.
Thuế xuất nhập khẩu căn cứ vào số phát sinh tài khoản 3333.
Thuế thu nhập Doanh nghiệp số phát sinh Nợ tài khoản 3334 để ghi vào cột 5, số phát sinh bên Có tài khoản 3334 để ghi vào cột 4.
Thu trên vốn căn cứ vào số phát sinh Nợ, Có tài khoản 335.
Thuế tài nguyên căn cứ vào số phát sinh Có tài khoản 3336.
Thuế nhà đất căn cứ số phát sinh Nợ và Có tài khoản 3337.
Tiền thuê đất căn cứ số phát sinh Nợ và Có tài khoản 3337 chi tiết.
Các loại thuế khác căn cứ số phát sinh Nợ và Có tài khoản 3338.
Mục II: Các khoản phải nộp khác.
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp về các khoản khác theo quy định của Nhà nước, chi tiết theo các khoản sau:
+ các khoản phụ thu.
+ các khoản lệ phí,
+ các khoản phải nộp khác.
Các khoản phải nộp khác căn cứ vào số phát sinh Nợ, Có chi tiết tài khoản 3339.
Tổng số thuế phải nộp khác năm trước chuyển sang kỳ này: là chỉ tiêu phản ánh số thuế phải nộp của năm trước đến đầu kỳ báo cáo vẫn chưa nộp trong đó chi tiết riêng cho chỉ tiêu thuế thu nhập Doanh nghiệp.
3 - Phần III: Thuế Giá trị gia tăng được trừ, thuế Giá trị gia tăng được hoàn lại, thuế Giá trị gia tăng được miễn giảm, thuế Giá trị gia tăng hàng bán nội địa.
a - Mục I: Thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ:
Chỉ tiêu 1: Số thuế Giá trị gia tăng còn được khấu trừ còn được hoàn lạiđầu kỳ: ssó liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ điều khoản của tài khoản 133.
Chỉ tiêu 2: Số thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ phát sinh: căn cứ vào số phát sinh bên nợ tài khoản 133 để xác định số thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu 3: Số thuế Giá trị gia tăng đã khấu trừ, đã hoàn lại, thuế Giá trị gia tăng hàng mua trả lại và không được khấu trừ trong kỳ. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có tài khoản 133.
Trong đó...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêm chủng mở rộng tại huyện Tu mơ rông năm 2016 Y dược 0
N Nhờ tải giúp em Thực trạng và các yếu tố tác động đến việc làm thêm của sinh viên Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay (Luận văn thạc sĩ) - Phan Thị ThuThảo Khởi đầu 3
D Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 Luận văn Kinh tế 0
T Nhờ tải TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG và THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG NGƯỜI BỆNH tại KHOA hồi sức TÍCH cực Khởi đầu 1
D Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại FSI Luận văn Kinh tế 0
D Chính sách của việt nam với mỹ và quan hệ việt mỹ những năm đầu thế kỷ XXI, thực trạng và triển vọng Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất trên địa bàn quận Hoàng Mai Văn hóa, Xã hội 0
D Đánh giá thực trạng sản xuất cà phê và giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm Nông Lâm Thủy sản 0
D thực trạng sử dụng thư viện của sinh viên trường đại học khoa học xã hội và nhân văn Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top