tho123tho321

New Member

Download miễn phí Thực trạng về công tác điều hành sản xuất tác nghịêp tại công ty xây dựng công trình văn hoá





 

Chương I

 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT TÁC NGIỆP .

I. Các khái niệm , bản chất và đặc trưng 2

1. Khái niệm sản xuất 2

2. Điều hành và công tác điều hành sản xuất tác nghiệp 3

3. Vai trò và mối quan hệ của chức năng sản xuất với các chức năng quản trị chính khác 5

4. Hiệu quả của công tác điều hành sản xuất tác nghiệp và các nhân tố ảnh hưởng đến nó 6

4.1. Hiệu quả và tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp 6

4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác điều hành sản xuất tác nghiệp 7

II. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp 9

1. Chỉ tiêu đánh giá chung 9

1.1. Doanh thu 9

1.2. Chi phí 9

1.3. Lợi nhuận 9

2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ 10

3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSLĐ 10

4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng LĐ 11

5. Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính 11

III. Phương pháp so sánh 11

1. Phương pháp so sánh tuyệt đối 11

2. Phương pháp so sánh tương đối 11

3. Phương pháp so sánh bằng số bình quân 11

 

Chương II

Thực trạng về công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty xây dựng các công trình văn hóa .

 

I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng công trình văn hóa 12

II. Một số đặc điểm kinh tế , kỹ thuật của công ty xây dựng công trình văn hóa 12

1. Đặc điểm kinh tế 12

2. Đặc điểm kỹ thuật 13

3. Cơ cấu tổ chức bộ máy 16

III . Thực trạng về hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty xây dựng công trình văn hóa 18

1. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chung 18

2. Đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào 18

2.1. Hiệu quả sử dụng TSCĐ 19

2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 20

2.3. Hiệu quả sử dụng lao động 21

2.4. Tình hình tài chính của công ty 21

3. Đánh giá thực trạng hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty xây dựng các công trình văn hoá 22

4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong giai đoạn hiện nay 23

4.1. Thuận lợi 23

4.2 Khó khăn 24

5. Phương hướng và mục tiêu phát triển của công ty trong giai đoạn tiếp theo 24

 

Chương III

Một số ý kiến đóng góp nhằm nâng cao hiệu quả công tác điều hành sản xuất tác nghiệp tại Công ty xây dựng công trình văn hóa .

 

1. Về phía công ty 26

1.1. Về cơ cấu tổ chức và công tác nhân sự 26

1.2. Huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 27

1.3 Về công tác Marketing 27

1.4. Về hoạt động cung ứng 28

2. Về phía Nhà nước 28

 

 

 Kết luận 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


giá hiệu quả của một doanh nghiệp người ta thường dùng các chỉ tiêu như doanh thu , lợi nhuận chi phí .
1.1 . Doanh thu : doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản tiền thu được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác mang lại
1.2 . Chi phí : là toàn bộ các khoản cho cho hoạt động kinh doanh , cho các hoạt động khác và toàn bộ các khoản thuế gián thu mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định
1.3 . Lợi nhuận : là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh . Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp .
Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
Hệ số doanh lợi vốn kinh doanh =
VKD bao gồm tồng nguồn vốn hay vốn chủ sở hữu , vốn vay .
Hệ số này cho biết doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận khi bỏ ra một đồng vốn kinh doanh .
Hệ số doanh lợi doanh thu thuần =
DTT : doanh thu thuần .
DTT = Doanh thu - các khoản giảm trừ .
Hệ số này cho biết doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận khu được một đồng doanh thu thuần .
Hệ số doanh lợi vốn chủ sở hữu =
Lãi ròng trước thuế = DTT – tổng chi phí .
Hệ số này cho biết doanh nghiệp thu bao nhiêu đồng lãi ròng trước thuế khi bỏ ra 1 đồng vốn chủ sở hữu .
Số lần chu chuyển vốn sản xuất =
: vốn sản xuất bình quân .
Chỉ số này cho biết trong một kỳ kinh doanh vốn sản xuất của công ty luân chuyển được bao nhiêu lần .
2 . Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định :
Sức sản xuất của TSCĐ =
NGTSCĐ : nguyên giá TSCĐ .
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng TSCĐ của doanh nghiệp cho bao nhiêu đồng doanh thu .
Sức sinh lợi của TSCĐ =
NGBQTSCĐ : nguyên giá bình quân TSCĐ
Hệ số này cho biết một đồng doanh nghiệp bỏ ra đầu tư vào TSCĐ thì thu dược bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần .
Sức hao phí TSCĐ =
Hệ số này cho biết dể thu được một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng đầu tư vào TSCĐ .
3 . Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản sản lưu động :
Sức sản xuất của vốn lưu động =
: vốn lưu động bình quân .
Sức sinh lợi của VLĐ =
Số vòng quay của VLĐ =
Thời gian của một vòng luân chuyển =
TGKPT : thời gian kỳ phân tích .
SVQ : số vòng quay của VLĐ .
Suất hao phí VLĐ =
4 . Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động :
Năng suất lao động =
: số lao động bình quân .
Mức sinh lợi của một lao động =
5 . Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính :
Tỷ số luân chuyển TSLĐ =
NNH : nợ ngắn hạn .
Tỷ số nợ =
III . Phương pháp so sánh .
So sánh là phương pháp được nhiều môn khoa học sử dụng . Đối với phân tích kinh doanh , việc so sánh nhằm các mục đích :
Qua so sánh người ta biết được kết quả của việc thực hiện các mục tiêu do đơn vị đặt ra . Muốn vậy phải so sánh bằng kết quả đạt được với mục tiêu đặt ra .
Qua so sánh có thể biết được tốc độ , nhịp điệu phát triển của các hiện tượng và kết quả kinh tế thông qua việc so sánh kết quả kỳ này với kết quả kỳ trước .
Kết quả so sánh giúp ta biết được mức độ tiến triển hay lạc hậu của từng đơn vị trong quá trình thực hiện các mục tiêu do chính đơn vị đặt ra . Muốn vậy phải so sánh kết quả của từng đơn vị với kết quả của tổng thể .
1 . Phương pháp so sánh tuyệt đối : cho biết khối lượng , qui mô mà doanh nghiệp đạt được hay hụt của các chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ phân tích với kỳ gốc biểu hiện bằng các thước đo khác nhau .
2 . Phương pháp so sánh tương đối : cho biết mức vượt hay hụt của các chỉ tiêu kinh tế kỳ phân tích so với kỳ gốc . So sánh bằng số tương đối bao gồm số tương đối kết cấu , số tương đối quan hệ ( tỷ trọng ) , số tương đối tốc độ phát triển ( tăng trưởng ) , số tương đối mức độ phổ biến của sự vật hiện tượng ...
3 . So sánh bằng số bình quân :phản ánh điểm điển hình của một đơn vị , bộ phận bằng cách san bằng mọi chênh lệch giữa các bộ phận cấu thành .
Chương ii : thực trạng về công tác điều hành sản xuất tác nghiệp của công ty xây dựng công trình văn hoá .
I . Quá trình hình thành và phát triển của công ty xây dựng công trình văn hoá .
Công ty xây dựng công trình văn hóa trực thuộc bộ văn hóa thông tin , được thành lập lại theo quyết định 289/QĐ ngày 25/3/1993 của bộ văn hóa thông tin .
Tiền thân là công ty xây dựng bộ văn hóa , được thành lập theo quyết định số 144/VH-QĐ ngày 9/9/1976 của Bộ trưởng Bộ văn hóa .
Phát triển từ một đơn vị xây dựng ngành văn hóa , công ty xây dựng công trình văn hóa đã có trên 23 năm xây dựng và trưởng thành . Công ty đã liên tục phát triển và đứng vững trong nền kinh tế thị trường trong những năm gần đây .
Những công trình công ty đã thi công được đánh giá cao về chất lượng , kỹ thuật và mỹ thuật . Nhiều công trình đã được cơ quan chủ quản tặng bằng khen và được bộ xây dựng cấp huy chương vàng chất lượng cao
Công ty đã vinh dự được thủ tướng chính phủ tặng bằng khen vào ngày 12/4/2001 nhân ngày kỷ niệm 25 năm thành lập công ty vì đã có nhiều thành tích trong công tác góp phần vào sự nghiệp xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc
II . Một số đặc điểm kinh tế , kỹ thuật của CôNG TY XâY DựNG CôNG TRìNH VăN HóA .
1 . Đặc điểm kinh tế .
Công ty xây dựng công trình văn hóa là một đơn vị xây dựng chuyên ngành của Bộ văn hóa thông tin , đã nhiều năm tham gia xây dựng các công trình dân dụng , giao thông , thủy lợi và đặc bịêt là xây dựng các công trình văn hóa thể thao của TƯ và địa phương trong cả nước .
Khi mới thành lập thì ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là :
Xây lắp các công trình văn hóa và dân dụng .
Tư vấn đầu tư .
Kinh doanh vật tư và vật liệu xây dựng .
Số vốn pháp định tính đến 31/12/1991 là 313,973 triệu đồng . Trong đó :
Vốn cố định là : 134,227 triệu đồng .
Vốn lưu động là : 179,746 triệu đồng .
Sau thời kỳ nền kinh tế nước ta được vận hành theo cơ chế tập trung bao cấp nay bước sang nền kinh tế thị trường công ty phải tự sản xuất kinh doanh , hạch toán độc lập , không còn được nhà nước bao cấp như trước nữa nên công ty không những duy trì tốt hoạt động sản xuất truyền thống của mình mà công ty đã không ngừng mở rộng ngành nghề kinh doanh của mình vì chính sự tồn tại và phát triển của công ty . Dưới sự lãnh đạo của ban giám đốc nhiệt tình và nhiều kinh nghiệm công ty đã phát triển không ngừng và đã được Bộ văn hóa thông tin với tư cách là cơ quan sáng lập ra quyết định số35/2000/QĐ-BVHTT ngày 29/12/2000 về việc bổ xung ngành nghề kinh doanh của công ty một số ngành nghề sau :
Tu bổ , tôn tạo các công trình di tích lịch sử , văn hóa , nghệ thuật
Xây dựng các công trình phát triển hạ tầng qui mô vừa và nhỏ như các công trình về giáo dục , bảo vệ môi trường , giao thông , thủy lợi , điện và các công trình phục vụ phát triển nền kinh tế quốc dân .
Tư vấn , môi giới về bất động sản .
Công ty xây dựng công trình văn hóa với những năng lực và chuyên môn đã hoàn thành nhiều công trình đa dạng về thể loại và kết cấu , có yêu cầu cao về kỹ , mỹ thuật . Công ty có đ

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
C Tìm Thực trạng và giải pháp về đầu tư và sử dụng vốn cho cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thôn Tài liệu chưa phân loại 0
D lý luận chung về gia đình – liên hệ với thực trạng gia đình ở việt nam hiện nay Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu đánh giá tiềm năng về sản lượng Biogas và thực trạng sử dụng năng lượng biogas tại khu vực Đan – Hoài – Hà Nội Khoa học Tự nhiên 0
D Tìm hiểu về thực trạng công tác tổ chức phân công hiệp tác lao động tại một tổ chức, từ đó đưa ra đánh giá, nhận xét và hướng hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Nguyên nhân và thực trạng về giao thông ở các đô thị nước ta Văn hóa, Xã hội 1
V Thực trạng về lao động việc làm và vấn đề giải quyết việc làm ở tỉnh Thỏi Bỡnh Luận văn Kinh tế 0
Y Thực trạng về cấu trúc tài chính và chi phí sử dụng vốn tại công ty cổ phần chế biến thủy sản xuất k Luận văn Kinh tế 0
V Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà Máy Chế Biến Gỗ FORIMEX II Luận văn Kinh tế 0
D Lí luận về lạm phát kinh tế .Thực trạng giải quyết lạm phát của nước ta hiện nay Luận văn Kinh tế 0
I Một số ý kiến về thực trạng và giải pháp phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam trong thờ Khoa học Tự nhiên 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top