Bornbazine

New Member

Download miễn phí Đánh giá chung về nhà máy thuốc lá Thăng Long những vấn đề đã đạt được





LỜI MỞ ĐẦU. 1

Phần I: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NHÀ MÁY

 THUỐC LÁ THĂNG LONG 2

1. Sự hình thành và các giai đoạn phát triển của Nhà máy 2

 1.1. Sự hình thành Nhà máy. 2

 1.2. Quá trình phát triển qua các giai đoạn. 4

 1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Nhà máy . 6

2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Nhà máy: chức năng, nhiệm vụ 7

3. Quy trình sản xuất dây chuyền chế biến thuốc sợi. 10

4. Tình hình sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm

 trong những năm gần đây. 14

Phần II: CÁC LĨNH VỰC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY

 THUỐC LÁ THĂNG LONG 16

1. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Nhà máy. 16

 1.1. Căn cứ xây dựng kế hoạch. 16

 1.2. Các chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 1999-2002. 16

 1.3. Kết quả thực hiện kế hoạch. 17

2. Thực trạng về tổ chức quản lý lao động, tiền lương. 17

 2.1. Cơ cấu lao động hiện nay của Nhà máy . 17

 2.2. Định mức lao động của Nhà máy(cho 1 ca sản xuất). 19

 2.2.1. Phân xưởng sợi. 19

 2.2.2. Phân xưởng bao cứng. 21

 2.2.3. Phân xưởng bao mềm. 22

 2.2.4. Phân xưởng Dunhill. 23

 2.3. Vấn đề đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ. 24

 2.4. Thực trạng hệ thống trả lương. 24

 2.4.1. Quy chế trả lương. 24

 2.4.2. Công tác xây dựng quỹ lương của Nhà máy . 25

 2.4.2.1. Thành phần quỹ lương. 25

 2.4.2.2. Quỹ lương bổ sung. 27

 2.4.2.3. Quỹ lương thêm giờ và quỹ khen thưởng phúc lợi. 27

 2.4.3. Thực trạng hệ thống các hình thức trả lương. 27

 2.4.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian. 27

 2.4.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân. 29

 2.4.3.3. Hình thức trả lương theo sản phẩm khoán. 29

 2.4.3.4. Hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể. 29

3. Công tác quản lý cơ sở hai tầng, khoa học kỹ thuật. 31

 3.1. Cơ sở hạ tầng của Nhà máy . 31

 3.2. Tình hình máy móc thiết bị của Nhà máy . 32

 3.3. Công tác quản lý chất lượng. 33

4. Thực trạng cung ứng và sử dụng nguyên liệu. 33

 4.1. Nguồn cung ứng nguyên liệu. 33

 4.2. Tình hình sử dụng nguyên liệu 3 năm gần đây. 35

5. Thực trạng tài chính của Nhà máy . 35

 5.1. Tình hình sử dụng vốn của Nhà máy . 35

 5.2. Chi phí kinh doanh, giá thành và biện pháp

 hạ giá thành sản phẩm . 37

 5.2.1. Chi phí kinh doanh. 37

 5.2.2. Giá thành và biện pháp hạ giá thành. 38

6. Hoạt động Marketing. 39

Phần III:ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NHÀ MÁY THUỐC LÁ THĂNG LONG 41

1. Những vấn đề đã đạt được. 41

 1.1. Về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm . 41

 1.2. Về cơ sở hạ tầng và hoạt đông khoa học công nghệ. 41

 1.3. Về nguyên liệu. 42

 1.4. Về hoạt động tài chính. 42

 1.5. Về mẫu mã, bao bì. 42

1.6. Về nhân tố con người. 43

2.Những vấn đề tồn tại. 43

 2.1. Về sản xuất và tiêu thụ sản phẩm . 43

 2.2. Về tình hình thị trường, nhu cầu, khả năng cạnh tranh

 sản phẩm của Nhà máy . 43

 2.3. Về hoạt động liên doanh. 44

 2.4. Về nguyên liệu xuất khẩu. 44

 2.5. Về hình thức khen thưởng. 44

 2.6. Về giá thành sản phẩm . 45

KẾT LUẬN . 46

 

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng công ty thuốc lá Việt Nam .
- Căn cứ vào tình hình thực hiện của năm trước và dự ước năm nay để làm cơ sở xin xây dựng kế hoạch cho năm tới.
- Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, khả năng thực tế của Nhà máy...
Với những căn cứ đó, Nhà máy mới có cơ sở để xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cho năm tới. Loại kế hoạch mà Nhà máy xây dựng đó là kế hoạch hàng năm. Với loại kế hoạch này nó mang tính chất toàn diện và cụ thể về các mặt sản xuất, kỹ thuật, tài chính và đời sống xã hội của CBCNV của Nhà máy.
1.2.Các chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 1999-2002:
Năm
Số lượng
(triệu bao)
Doanh thu
(tỷ đồng)
Giá trị TSL (tỷ đồng)
Lao động
(người)
NộpNS
(tỷ đồng)
Lãi
(tỷ đồng)
1999
202,81
592,08
553,64
1187
218,67
14,3
2000
206,863
603,922
564,71
1211
223,04
14,6
2001
211,000
616,000
576,000
1235
227,500
14,9
2002
215,22
626,32
587,52
1260
232,05
15,2
Bảng 2: Các chỉ tiêu kế hoạch giai đoạn 1999-2002
1.3.Kết quả thực hiện kế hoạch:
Năm
Số lượng
(triệu bao)
Doanh thu
(tỷ đồng)
Giá trị TSL
(tỷ đồng)
Lao động
(người)
Nộp NS
(tỷ đồng)
Lãi
(tỷ dồng)
1999
202,210
593,485
536,166
1184
219,320
17,321
2000
210,006
603,922
561,752
1231
227,024
14,500
2001
223,525
616,000
584,979
1224
223,500
13,000
Bảng 3: Kết quả thực hiện kế hoạch giai đoạn 1999-2001.
2. Thực trạng về Tổ chức quản lý lao động, tiền lương:
2.1. Cơ cấu lao động hiện nay của Nhà máy:
Lao động là một trong 3 yếu tố của quá trình sản xuất, thiếu lao động thì sẽ không sản xuất được. Để cho mọi hoạt động sản xuất đạt hiệu quả cao cần hình thành một cơ cấu lao động tối ưu trong Nhà máy.
Hiện nay, Nhà máy lựa chọn cơ cấu lao động theo hình thức giới tính. Dưới đây là bảng cơ cấu lao động của Nhà máy trong năm 2002:
TT
Các bộ phận
Tổng số lao động
Trong đó
Nam
Nữ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
Phân xưởng sợi
Phân xưởng bao mềm
Phân xưởng bao cứng
Phân xưởng Dunhill
Phân xưởng cơ điện
Phân xưởng IV
Đội bốc xếp
Đội xe
Đội bảo vệ
Phòng tổ chức
Phòng tài vụ
Phòng tiêu thụ
Phòng kế hoạch
Phòng thị trường
Phòng KCS
Phòng KTCN
Phòng KTCĐ
Phòng nguyên liệu
158
297
162
42
86
34
45
18
32
4
13
32
17
43
35
12
9
29
52
89
82
26
69
7
44
18
27
2
4
11
8
35
1
5
9
3
106
208
80
16
17
27
1
0
5
2
9
21
9
8
34
7
0
26
Bảng 4: Cơ cấu lao động theo giới tính.
Qua bảng cơ cấu lao động trên ta thấy Nhà máy đã dựa trên chức năng của từng bộ phận để lựa chọn cơ cấu lao động hợp lý. ở đây, những bộ phận cần có sự khéo léo, công việc đơn giản hơn thì tỷ lệ nữ/nam lại cao. Hơn nữa, trong thực tế Nhà máy cho thấy, số nữ làm ở văn phòng thường chiếm tỷ lệ lớn hơn so với nam.
Bên cạnh dó, cơ cấu lao động của Nhà máy còn phân theo trình độ và theo độ tuổi:
TT
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm2001
Số lượng
Tỷ trọng
Số lượng
Tỷ trọng
1.
Tổng lao động (người)
1176
100
1186
100
-Lao động gián tiếp
210
17,86
215
18,13
-Lao động trực tiếp SXKD
966
82,14
971
81,87
2.
Kết cấu theo trình độ
1176
100
1186
100
-Đại học
106
9,01
109
9,19
-Cao đẳng
9
0,77
9
0,76
-Trung cấp
95
8,08
97
8,18
-Công nhân kỹ thuật
816
69,39
84
69,22
-Lao động phổ thông
150
12,76
150
12,65
3.
Kết cấu theo độ tuổi
1176
100
1186
100
- < 20
0
0
- Từ 20-29
163
13,86
176
18,84
- Từ 30-39
723
61,48
735
61,97
- Từ 40-49
229
19,47
223
18,8
- Từ 50-60
61
5,19
52
4,38
- > 60
0
0
Bảng 5: Cơ cấu lao động theo trình độ và độ tuổi.
Qua bảng trên ta thấy, về trình độ Cao đẳng có tỷ trọng thấp nhất( năm 2000 là 0,77% còn năm 2001 là 0,76%), Về Công nhân kỹ thuật chiếm tỷ trọng cao nhất (năm 2000 là 69.39% còn năm 2001 là 69,22%). Điều đó rất phù hợp vì Nhà máy sản xuất bằng các dây chuyền. Mặt khác, nếu xét về độ tuổi thì ở độ tuổi từ 30-39 chiếm tỷ trọng cao nhất ( Năm 2000 là 61,48%, còn năm 2001 là 61,97%). Như vậy, Nhà máy đã đặc biệt quan tâm đến vấn đề trẻ hoá đội ngũ lao động. Tóm lại, cơ cấu lao động hiện nay của Nhà máy là rất hợp lý phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Nhà máy.
2.2. Định mức lao động của Nhà máy (cho 1 ca sản xuất):
2.2.1. Phân xưởng sợi:
Tt
Tên côngviệc
Bậc thợ
Cộng
3/6
4/6
5/6
3/7
4/7
5/7
Kỹ sư
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
I.
Dây chuyền sản xuất chính
A.
Bộ phận dây chuyền
1.
Khâu phối chế
2
1
3
2.
Máy hấp chân không
6
1
7
3.
Máy cắt ngọn
20
1
21
4.
Máy dịu lá
1
1
5.
Máy dịu ngọn
1
1
6.
Máy đánh lá
1
1
7.
Máy gia liệu
1
1
8.
1
1
9.
Thùng chứa lá
1
1
10.
Máy thái lá
1
1
2
11.
Pha phế phẩm
2
2
12.
Máy sấy sợi lá
1
1
13.
Máy dịu cuộng
1
1
14.
Thùng chứa cuộng
1
1
15.
Máy hấp cân cuộng
1
1
16.
Máy thái cuộng
1
1
2
17.
Máy trương nở sợi cuộng
1
1
18.
Máy sấy sợi cuộng
1
1
19.
Thùng chứa sợi cuộng
1
1
20.
Nhà bụi
1
1
2
21.
Máy phun hương
1
1
22.
Thùng trữ sợi
1
1
23.
Máyphunhương Menthol
1
1
24.
Ra sợi
11
11
25.
Kho trữ sợi
2
2
B.
Bộ phận phục vụ
26.
Sửa chữa phân xưởng
1
3
1
5
27.
Kho cơ khí
1
1
28.
Điện phân xưởng
6
1
3
10
29.
Máy nén khí
1.5
1.5
30.
Cân điện tử
1
1
31.
Vệ sinh công nghiệp
4
4
II.
Các khâu khác
32.
Máy xé điếu phế phẩm
3
1
4
33.
Máy phân ly 1 sàng gam
4
1
5
34.
Tổ tải
3
3
35.
Bộ phận quản lý
8
Tổng cộng
59
19
6
6
5.5
3
4
110.5
Bảng 6: Định mức lao động của phân xưởng sợi.
Định mức lao động trên được xác định cho tất cả các công việc liên quan đến sản xuất sản phẩm của phân xưởng
. Bao gồm cả những công việc trước đây vẫn tính công phát sinh như:
Khâu vá, can tải cho sản xuất .
San cuộng, san lá phục vụ cho sản xuất.
Chặt tách mốc, xử lý lá mốc... loại ra trong quá trình sản xuất từ nguyên liệu đưa vào.
Định mức lao động trên chưa tính công nghỉ chế độ và nghỉ luân phiên.
Bộ phận quản lý tính cho một ngày không phụ thuộc số ca sản xuất.
2.2.2. Phân xưởng bao cứng:
Tt
Tên công việc
Bậc thợ
Cộng
3/6
4/6
5/6
4/7
5/7
Kỹ sư
I.
Khâu máy cuốn
1.
Khâu đổ sợi
4
4
2.
3 dây chuyền sản xuất thuốc điếu đầu lọc: MK8-MX3-CASCADE(3 cuốn C1,C2,C3)
6
3
9
3.
Máy cuốn DE COUPLE (cuốn Pháp)
2
2
1
5
4.
Máy cuốn MAK (STC)
1
3
1
5
5.
Sửa chữa cho toàn bộ khâu cuốn
2.5
2.5
II.
Khâu may bao
6.
2 máy đóng bao HLP+2 máy dán tem WH2+ 1 máy đóng tút BOXER +1 máy BK tút ME4 (dây bao tút T2)
3
8
2
15
7.
1 máy đóng bao RLP+ 1 máy dán tem WH2+ 1 máy đóng tút BOXER+ 1 máy BK tút ME4 (dây bao tút T1)
2
5
1
8
8.
Máy đóng bao FOCKE 349 (bao Đức)
3
4
1
8
9.
Sửa chữa cho toàn bộ khâu bao
3
3
III.
Khâu phục vụ
10.
Kho
1.5
0.5
2
11.
Vận chuyển
3.5
3.5
12.
Vệ sinh công nghiệp
2
2
13.
Điều hoà, nén khí chân không
1.5
1.5
14.
Sửa chữa phân xưởng
0.5
0.5
1
15.
Điện
1.5
1.5
16.
Bộ phận quản lý
7
Tổng cộng
22
28
9
2.5
6
1.5
76
Bảng 7: Định mức lao động của phân xưởng bao cứng.
Định mức lao động trên được xác điịnh cho tất cả các công việc liên quan đến sản xuất sản phẩm của phân xưởng . Bao gồm cả những công việc trước đây vẫn tính công phát sinh.
Định mức lao động trên chưa tính công nghỉ chế độ và nghỉ luân phiên.
Bộ phận quản lý tính cho một ngày với 2 ca sản xuất.
2.2.3. Phân xưởng bao mềm:
- Định mức lao độn...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Đánh giá chung về tổ chức công tác hạch toán của xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I Luận văn Kinh tế 0
L Đánh giá chung về tình hình kinh doanh, tổ chức bộ máy kế toán và các kiến nghị nhằm hoàn thiện công Luận văn Kinh tế 0
F Đánh giá chung về thực trạng khả năng cạnh tranh của sản phẩm dệt may Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
T Đánh giá chung về công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 22 – Công ty 22 – BQP Luận văn Kinh tế 0
A Đánh giá chung về chế độ tài chính và kế toán trích lập dự phòng của Việt Nam và kinh nghiệm một số Luận văn Kinh tế 0
A Những nhận xét và đánh giá chung về công tác quản lý và tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh do Luận văn Kinh tế 0
C đánh giá chung về hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh t Luận văn Kinh tế 0
X Đánh giá chung về tiến trình cổ phần hoá doanh nhiệp nhà nước ở Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
A Đánh giá chung thức trạng sản xuất kinh doanh của Nhà máy cơ khí Hồng Nam Khoa học kỹ thuật 0
H Đánh giá trình độ đọc hiểu tiếng Anh của sinh viên năm thứ hai so với Khung trình độ chung châu Âu ( Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top