blog_tieuquy

New Member

Download miễn phí Tổng đài Alcatel 1000e10 và ứng dụng hệ thống trong vận hành và bảo dưỡng





PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ TỔNG ĐÀI ĐIỆN TỬ SỐ SPC (STORED PROGRAM CONTROLED ).6

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỔNG ĐÀI ĐIỆN TỬ SỐ SPC 6

 I.1. Sự ra đời và phát triển của tổng đài điện tử số. 6

 I.2. Tổng quan về tổng đài điên tử số SPC. 6

 I.2.1. Nguyên lý cấu tạo của tổng đài điện tử số SPC 7

 I.2.1.1. Sơ đồ khối 8

 I.2.1.2. Nhiệm vụ của các khối chức năng 9

 I.2.1.2.1. Thiết bị đầu cuối 9

 I.2.1.2.2. Thiết bị chuyển mạch 10

 I.2.1.2.3. Bộ điều khiển trung tâm 11

 I.2.1.2.4. Thiết bị ngoại vi chuyển mạch. 12

 I.2.1.2.5. Thiết bị ngoại vi báo hiệu. 13

 I.2.1.2.6. Thiết bị trao đổi người- máy. 14

 

CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CHUYỂN MẠCH SỐ 15

II.1. Giới thiệu về chuyển mạch số 15

II.2. Các trường chuyển mạch số 16

 II.2.1. Chuyển mạch thời gian T 16

 II.2.1.1 .Chuyển mạch thời gian điều khiển đầu vào 17

 II.2.1.1.1. Sơ đồ nguyên lý 17

 II.2.1.1.2. Nguyên lya làm việc 18

 II.2.1.2. Chuyển mạch thời gian điều khiển đầu ra 19

 II.2.1.2.1. Sơ đồ nguyên lý 19

 II.2.1.2.2 .Nguyên lý làm việc 20

 II.2.2 .Chuyển mạch không gian S 21

 II.2.2.1. Sơ đồ nguyên lý 22

 II.2.2.2 Nguyên lý chuyển mạch 23

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II: TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000E10 VÀ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG TRONG VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG

CHƯƠNG III: CẤU TRÚC HỆ THỐNG CỦA TỔNG ĐÀI ALCATEL 1000E10 (OCB-283)

 

 III.1 Vị trí và các ứng dụng của tổng đài điện tử 24

 III.1.1 Vị trí 24

 III.1.2. Các ứng dụng 25

 III.1.3 Mạng toàn cầu 26

 III.2 Cấu trúc hệ thống 27

 III.2.1 Cấu trúc tổng thể 27

 III.2.2 Các gaio tiếp chuẩn của phân hệ 28

 III.3 Các khái niệm chính 29

 III.3.1 Trạm điều khiển (SM) 29

 III.3.2. Phần mềm trạm (ML) 29

 III.3.3 Hệ thống ma trận chuyển mạch kép 29

 III.3.4 Điều hành và bảo dưỡng cục bộ (tổng đài) 30

 III.4 Lựa chọn kỹ thuật chính 30

 III.4.1 Phần cứng 30

 III.4.2 Phần mềm 30

IV.1 Cấu trúc hệ thống 31

 IV.1.1 Khối cơ sở thời gian BT 32

 IV.1.2 Ma trận chuyển mạch chính MCX 33

 IV.1.3 Khối điều khiển trung kế PCM (URM) 33

 IV.1.4 Khối quản lý thiết bị phụ trợ (ETA) 34

 IV.1.5 Khối điều khiển giao thức báo hiệu số 7(PUPE) và khối quản lý báo hiệu số 7 (PC) 34

 IV.1.6 Khối xử lý gọi MR 35

 IV.1.7 Khối quản lý cơ sở phân tích và cơ sở dữ liệu thuê bao (TR) 35

 IV.1.8 Khối đo lường lưu lượng và tính cước cuộc gọi (TX) 35

 IV.1.9 Khối quản lý ma trận chuyển mạch (GX) 35

 IV.1.10 Khối phân phối bản tin (MQ) 35

 IV.11 Vòng ghép thông tin (TokenRing) 36

 IV.12 Chức năng điều hành và bảo dưỡng 36

 IV.2 Cấu trúc phần cứng của tổng đài Alcatel 1000E10 (OCB-283) 37

 

 

 

 

 IV.2.1 Cấu trúc tổng thể của một trạm đa xử lý 38

 IV.2.2 Trạm điều khiển chính (SMC) 39

 IV.2.2.1 Vai trò 39

 IV.2.2.2 Cấu trúc chức năng 40

 IV.2.3 Trạm điều khiển các thiết bị phụ trợ (SMA) 41

 IV.2.4. Trạm điều khiển trung kế (SMT). 42

 IV.2.5 Trạm điều khiển ma trận chuyển mạch chính(MCX) 43

 IV.2.6 Trạm đa xử lý vận hành và bảo dưỡng (SMM) 46

 

PHÂN III: ĐƠN VỊ ĐẤU NỐI THUÊ BAO CSN

 

CHƯƠNG IV: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ ĐẤU NỐI THUÊ BAO CSN

 

 IV.1 Vị trí 47

 IV.2 Các loại thuê bao của CSN 48

 IV.3 Tổ chức chức năng của CSN 49

 IV.3.1 Chức năng của đơn vị điều khiển USN 50

 IV.3.2 Phân loại bộ tập trung CN 51

 IV.4 Kết nối CSN tới OCB-283 51

 IV.5 Kết nối CN tới RCX 53

 

CHƯƠNG V: CẤU TRÚC KHỐI CHỨC NĂNG CSN

 

 V.1 Khối điều khiên và kết nối UCX 54

 V.2 Ma trận kết nối RCX 55

 V.3 Khối xử lý phụ trợ GTA 58

 V.4 Chế độ hoạt động tự trị của CSND 59

 V.5 Các giao tiếp kết nối 66

 

CHƯƠNG VI: THIẾT LẬP CUỘC GỌI NỘI HẠT TRONG CSN

 

 VI.1 Thuê bao chủ gọi nhấc máy 67

 VI.2 Nhận bản tin DEC trong UCN 67

 VI.3 Nhận bản tin BCL 68

 VI.4 OCB nhận bản tin cuộc gọi mới NOVAP 68

 

 

 

 

 VI.5 Yêu cầu thuộc tính của thuê bao chủ gọi 69

 VI.6 Đấu nối mời quay số và công nhận cuộc gọi mới 70

 VI.7 Nhận các con số quay số từ thuê bao của CSN 71

 VI.8 Phân tích số nhận được 73

 VI.9 Ngừng phát con số 74

 VI.10 Kiểm tra thuê bao bị gọi 75

 VI.11 Đấu nối hồi âm chuông cho chủ gọi và chờ bị gọi nhấc máy 76

 VI.12 Thuê bao bị gọi nhấc máy 76

 VI.13 CSN giám sát thuê bao 77

 VI.14 Giải phóng cuộc gọi. 78

KẾT LUẬN.

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT.

TÀI LIỆU THAM KHẢO.

 

 

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ành hệ thống sử dụng hệ thống và bảo dưỡng nó theo trình tự các công việc thích hợp.
Trong mỗi phân hệ chức năng nguyên tắc cơ bản là phân phối chức năng giữa các modul phần cứng phần mềm có những thuận lợi:
Đáp ứng nhu cầu đàu tư trong giai đoạn lắp đặt ban đầu.
Phát triển dần năng lực xử lý và đầu nối.
Tối ưu độ an toàn hoạt động.
Nầng cấp công nghẹ dễ dàng và độc lập với các phần khác nhau của hệ thống.
Tuy nó được lắp đặt ở nhiều nước , E10 co thể thâm nhập vào mạng
viễn thông rộng khắp (mạng quốc gia và mạng quốc tế) như:
+ Các mạng điện thoại : tương tự (số, đồng bộ, hay không đồng bộ ).
+ Các mạng báo hiệu số 7 CCITT(cơ sở mạng thông minh)
+ Mạng bổ xung giá trị như thư điện tử, video tẽxt...
+Các mạng điều hành và bảo dưỡng.
III.1.2 Các ứng dụng của hệ thống Alcatel 1000E10B
Tổng đài Alcatel 1000E10 là một tổng đài đa năng cơ thể đảm nhiệm ở nhiều vị trí khác nhau:
Khối truy nhập thuê bao xa (tổng đài vệ tinh)
Tổng đài nội hạt
Tổng đài chuyển tiếp
Tổng đai nội hat/chuyển tiếp
Tổng đài quá giang
Tập trung thuê bao điện tử xa.
III.1.3 Mạng toàn cầu (Global network)
Sự phát triển của Alcatel là chìa khoá để mở ra một viễn canhr mạng toàn cầu.
Mạng toàn cầu đề cập đến tất cả các dịch vụ mà khách hàng yêu cầu trong tương lai.
Mạng toàn cầu của Alcatel gồm mạng thoại ISDN, các mạng số liệu và mạng bổ xung giá trị (đặc biệt trong mạng bổ xung giá trị là mạng xwr lý văn bản và video tẽxt), các mạng thông minh và hệ thống thông tin di động, các mạng rộng sử dụng kỹ thuật truyền dẫn không đồng bộ ATM.
Alcatel 1000
Alcatel 1100
Alcatel 1400
Alcatel 1400
Alcatel 900
Alcatel
1300
Alcatel 1000 E10
ISDN
Chuyển mạch gói
Freecall mạng thông minh
Minitel videotext các dịch vụ mạng bổ xung giá trị
Vision conference cách truyền dẫn cận đồng bộ băng thông ATM
TMN mạng quản lý viễn thông
Điện thoại di động
Alcatel 1000
Hình3.1 sơ đồ Alcatel 1000 E10 đặt tại trung tâm mạng toàn cầu
III.1.4. Các giao tiếp ngoại vi.
ALCATEL 1000 E10
Mạng thoại kênh kết hợp
Mạng số liệu
Mạng gia tăng giá trị
Mạng điều hành bảo dưỡng
Mạng báo hiệu số 7 CCITT
NT
PABX
(
(
:
(5)
(4)
(1)
(2)
(3)
(8)
(7)
(6)
Hình 3.2. Giao tiếp Alcatel 1000E10 với các mạng ngoại vi.
Thuê bao chế độ 2,3 hay 4 dây
Truy nhập ISDN cơ sở tốc độ144kb/s (2B+D)
Truy nhập ISDN tốc độ cơ bản 2,048 Mb/s(30B+D)
+(5) Tuyến PCM tiêu chuẩn 2Mb/s, 32kênh,CCITTG732.
(6)+(7) Tuyến số liệu tương tự hay số 64kb/s hay PCM tiêu chuẩn.
(8) Đường số liệu 64kb/s (giao thức X.25)hay đường tương tự với tốc độ < 19,200 baud/s.
PABX: Tổng đài nhánh tự động riêng (tổng đài cơ quan)
NT: Đầu cuối mạng
III.2 Cấu trúc hệ thống.
Alcatel1000 E10 gồm 3 khối chức năng riêng biệt đó là:
Phân hệ truy nhập thuê bao.
Phân hệ điều khiển và đấu nối
- Phân hệ vận hành và bảo dưỡng.
Mỗi khối chức năng có phần mềm riêng phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm.
Mạng báo hiệu số7 CCITT
(
PABX
:
Phân hệ truy nhập thuê bao
Phân hệ điều khiển và đấu nối
NT
Mạng điện thoại
Mạng bổ xung
Mạng số liệu
(
Mạng điều khiển và bảo dưỡng
Phân hệ vận hành và bảo dưỡng
Hình 3.3 Alcatel 1000E10 với các mạng thông tin
III .2.1 Các giao tiếp chuẩn của phân hệ
Trao đổi thông tin giữa phân hệ truy nhập thuê bao và phân hệ điều khiển và đấu nối sử dụng báo hiệu số 7 CCITT các phân hệ này đấu nối bởi các đường LR hay các đường PCM.
Phân hệ điều khỉên đấu nối được nối tới phân hệ vận hành bảo dưỡng thông qua vòng ghép thông tin MIS(Tokẻnring).
III.3 Các khái niệm điều khiển chính.
III.3.1 Trạm điều khiển (SM).
Thiết bị phần cứng OCB-283 gồm 1 tập hợp các trạm điều khiển ( trạm
đa xử lý) SM.
Các trạm này trao đổi thông tin với nhau thông qua 1 hay nhiều vòng ghép thông tin (MIS hay MAS).
Trạm điều khiển gồm: Một hay nhiều bộ xử lý , một hay nhiều bộ nối thông minh được nối với nhau thông qua 1 bus và trao đổi số liệu thông qua 1 bộ nhớ chung.
Có 5 trạm điều khiển phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm:
SMC: Trạm điều khiển chính.
SMA: Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ.
SMT: Trạm điều khiển trung kế
SMX: Trạm điều khiển ma trận chuyển mạch chính
SMM: Trạm điều khiển vận hành và bảo dưỡng
III.3.2 Phần mềm trên trạm ML(đặt trên trạm)
Một trạm cung cấp một số các tập hợp phần mềm được gọi là phần mềm hay phần mềm trạm (ML) chia thành 2 phần mềm ..chức năng... và phần mềm...trạm...
Phần mềm chức năng được phân công cho các ứng dụng điện thoại của hệ thống OCB-283: như điều khiển cuộc gọi (MLMR), tính cước cuộc gọi (MLTX)... Các phần mềm chức năng này về mặt vật lý có thể được định vị với mức độ linh hoạt cao.Chúng có quan hệ với cấu trúc chức năng của hệ thống.
Một phần mềm-trạm (MLSM) gồm các phần mềm cố định cho phép trạm đó hoạt động như phần mềm hệ thống , thông tin, khởi tạo và bảo vệ.
III.3.3 Hệ thống ma trận chuyển mạch kép.
Hệ thống ma trận chuyển mạch (CCX) có cấu trúc kép, dạng hai nhánh
Avà B.
Khái niệm về hệ thống ma trận chuyển mạch liên quân tới 3 thành phần:
Ma trận chuyển mạch kép (MCX).
Các thiết bị khuếch đại và lựa chọn (SAB) được đặt trong các trạm hay cá đơn vị đấu nối (SMA,SMT,CSNL) tạo thành các giao tiếp giữa các đơn vị này và MCX.
Các đường ma trận đấu nối MCX với SAB.
Các thiết bị SAB cung cấp chức năng bảo vệ ma trận chuyển mạch chính (MCX) mà ma trận chính độc lập với các trạm hay các đơn vị đấu nối (SMT,SMA,CSNL).
III.3.4 Điều hành và bảo dưỡng cục bộ (tổng đài).
Các chức năng điều hành và bảo dưỡng cục bộ được thực hiện bởi một trạm chuyên dụng SMM, trạm này được đặt trong cùng phòng với phân hệ điều khiển về trung tâm với mức độ sẵn sàng cao.
SMM có một đĩa chuyên dụng được sử dụng để nạp phần mềm và số liệu và để ghi thông tin hoá đơn như số liệu hoá đơn chi tiết.
III.4 Lựa chọn kỹ thuật chính.
III.4.1 Phần cứng
Sử dụng các bộ xử lý tiêu chuẩn họ nhà 680XX.
Ma trận chuyển mạch chính có đặc điểm sau:
Đấu nối tới 2048 đường ma trận LR.
Cấu trúc kép hoàn toàn, chuyển mạch thời gian không nghẽn với 1 tầng chuyển mạch đơn.
+ Chuyển mạch 16 bit.
Các tuyến thông tin giữa các trạm SM được tiêu chuẩn hoá.
Tất cả các bản mạch có cùng 1 khuôn dạng.
Cấu trúc giá máy được tiêu chuẩn hoá.
III.4.2 Phần mềm .
ngôn ngữ chủ yếu là CHLL(sử dụng1 chút ngôn gnữ máy ASSEMBLER).
Cấu trúc phần mềm được tiêu chuẩn hoá trong các trạm phần mềm hệ thống , thông tin, khởi tạo và bảo vệ.
Phần mềm và phần cứng riêng rẽ.
Phần mềm ứng dụng của phân hệ đấu nối và điều khiển trước của OCB 181 vẫn được duy trì.
III.5. Thông số kỹ thuật.
Các thông số kỹ thuật của bất kỳ tổng đài nào đều phụ thuộc rất lớn
vào môi trường hoạt động của nó. Các thông số đưa ra sau đó dựa trên môi trường tham khảo trung bình.
Dung lượng xử lý cực đại của hệ thống là 220CA/s tức là 100.000 BHCA.
Dung lượng đấu nối của ma trận chuyển mạch lên tới 2048 đường LR. Nó cho phép:
+ Lưu lượng thông tin 25000erlangs.
+ Có thể đấu nối đến 200.000thuê bao.
+ Số đường trungkế lê tới 60.000đườn...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top