boytyhoanhao132

New Member

Download miễn phí Cơ sở lý luận về kế hoạch cung ứng và sử dụng nhiên liệu trong doanh nghiệp





MỤC LỤC 1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3

DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ 4

LỜI MỞ ĐẦU 5

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ HOẠCH CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP 7

1.1 KẾ HOẠCH SẢN XUẤT 7

1.2 CÁC LOẠI CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG DOANH NGHIỆP 10

1.2.1 Chi phí lao động trực tiếp và gián tiếp: 11

1.2.2.Chi phí nguyên vật liệu 12

1.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và gián tiếp 12

1.2.1.2 Chi phí tồn trữ: 12

1.2.3 Chi phí đặt hàng: 13

1.2.4 Tổn thất do thiếu hụt nguyên vật liệu tồn trữ 13

1.2.5 Chi phí chung 14

1.3 KẾ HOẠCH CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU 14

1.3.1 Khái Niệm 14

1.3.2 Mục đích 14

1.3.3 Các phương pháp lập kế hoạch dự trữ: 15

1.3.3.1 Phương pháp hệ thống điểm đặt hàng (Reorder point ): 16

1.3.3.2 Phương pháp hệ thống tái tạo định kỳ ( fixed – period – systems) 18

1.3.3.3Mô hình xác định số lượng đặt hàng tối ưu (mô hình Wilson) 19

1.4 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH 22

1.4.1 .Nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán 22

1.4.2 .Nhóm các chỉ tiêu về doanh lợi 23

1.4.3 Hiệu quả huy động và sử dụng tài sản 24

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ HOẠCH CUNG ỨNG, SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU Ở CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI 26

2.1 KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY: 26

2.1.1 Công suất định mức và dây chuyền công nghệ 26

2.1.1.1 Dây chuyền công nghệ 26

2.1.1.2 Công suất định mức 29

2.1.2 Công suất thực tế 30

2.1.3 Khối lượng nhiên liệu sử dụng qua các năm 31

2.2 CHI PHÍ DÙNG TRONG SẢN XUẤT 32

2.2.1 Các loại chi phí dùng trong sản xuất của Công ty trong năm 2008 32

2.2.2 Phân tích biến động chi phí thực tế so với định mức 34

2.2.2.1 Chi phí nhiên liệu trực tiếp 35

2.2.2.2 Chi phí vật liệu phụ 36

2.2.2.3 Chi phí nhân công trực tiếp 36

2.2.2.4 Chi phí sản xuất chung 37

2.2.2.5 Chi phí quản lý doanh nghiệp 37

2.2.2.6 Biện pháp giảm chi phí sản xuất 37

2.3 KẾ HOẠCH CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI 40

2.3.1 Kế hoạch cung ứng than 40

2.3.1.1 Khối lượng chủng loại 40

2.3.1.2 Phương tiện vận chuyển 40

2.3.1.3 Địa điểm và tiến độ giao nhận 43

2.3.1.4 Than toán kinh phí 44

2.3.1.5 Quy trình thực hiện 46

2.4 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 47

2.4.1 Tình hình sử dụng và cung cấp trong năm 2008 47

2.4.1.1 Báo cáo tình hình cung cấp và sử dụng 47

2.4.1.2 Tình hình nhiên liệu tồn kho 48

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


thành hơi.
* Đường đi của nước :
Nước tuần hoàn trong lò hơi - tua-bin được lấy từ các con sông và được xử lý rất kỹ, gần như nước tinh khiến, trước khi cấp cho bình chứa nước ngưng. Nước từ bình ngưng được bơm qua các bình gia nhiệt hạ áp. Tại đây nước được nâng nhiệt độ lên  bởi hơi nước nóng lấy ra từ các cửa trích hơi của tua-bin.
* Cấu truc đường lò hơi:
Tại tua-bin động năng của dòng hơi được chuyển thàng cơ năng quay trục hệ thống tua-bin-máy phát, máy phát được kích từ do đó tọa ra điện năng. Điện năng sản xuất ra được hòa vào lưới điện và một phần được sử dụng làm điện dùng cho nhà máy
2.1.1.2 Công suất định mức
Công suất thiết kế là mức sản lượng lý thuyết tối đa của một hệ thống sản xuất. Đối với dây chuyền sản xuất của Công ty thì định mức công suất thiết kế của hai dầy chuyền sản xuất là mục tiêu đặt ra của Công ty
Bảng 2.1 Công suất thiết kế của Công ty
THÔNG SỐ THIẾT KẾ
DÂY CHUYỀN 1
DÂY CHUYỀN 2
CÔNG SUẤT THIẾT KẾ
440 MW
600 MW
SẢN LƯỢNG ĐIỆN (6'500 GIỜ/NĂM)
2,86 tỷ kWh / năm
3,68 tỷ kWh / năm
TỶ LỆ ĐIỆN TỰ DÙNG
10,15 %
7,2 %
HIỆU SUẤT KHỬ BỤI
99,2 %
99,78%
LÒ HƠI
Kiểu
БКЗ-220-100-10C
Than phun, có QNTG, ngọn lửa hình chữ W
Năng suất hơi
220 T/h
875 T/h
Áp lực hơi
100 kg/cm2
174,1 kg/cm2
Nhiệt độ hơi quá nhiệt
540 0C
541 0C
Hiệu suất thô của lò
86,05 %
88,5%
TUA BIN
Kiểu
K-100-90-7
270T 422/423
Công suất định mức
110MW
300 MW
Áp suất hơi nước
90 kg/cm2
169 kg/cm2
Nhiệt độ hơi nước
535 0C
538 0C
MÁY PHÁT ĐIỆN
Kiểu
ТВФ-120-2T3
290T 422/423
Công suất
120 MW
300 MW
THAN
Lượng than tiêu thụ
1'586'000 T/năm
1'644'000 T/năm
Nhiệt trị than
5'035 kCal/kg than
5'080 kCal/kg than
Suất hao than tiêu chuẩn
439 g/kWh
420 g/kWh
ỐNG KHÓI
Cao
200 m
200 m
Đường kính miệng thoát
7,2 m
Phần bê tông Ф12,7m
Ống thép cho mỗi lò Ф4,5 m
(Nguồn : Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả lại)
- Tổng sản lượng định mức của Công ty theo thiết kế của cả 2 dây chuyền 1 và 2 : 6,54 tỷ kWh/năm
- Tông lượng than tiêu thụ cho sản xuất 6,54 tỷ kWh/năm của Công ty : 2’230’000 Tấn/năm
- Suất tiêu hao than tiêu chuẩn cho 6,54 tỷ kWh/ năm : 429,5 g/kWh
Công suất thực tế
Từ năm 2002 Công ty bắt đầu đưa vào sản xuất thử ở dây chuyền 2 nên sản lượng điển sản xuất của Công ty chủ yếu là của dây chuyền 1.Từ năm 2003 trở đi sản lượng điện sản xuất bắt đầu ổn định và ngày càng tăng.
Từ năm 2005 Công ty bắt đầu thực hiện cổ phần hóa ,nên sản lượng điện sản suất của Công ty luôn vượt định mức mặc dù máy móc thường xuyên xẩy ra sự cố.Điển hình là năm 2008 mặc dù trong 11 tháng đầu năm tính chung Công ty đã xẩy ra tất cả 79 sự cố với cả 2 dây chuyền nhưng trong 11 tháng đó sản lượng điện của Công ty cũng đã đạt được 6 257,2 triệu kWh đến hết năm Công ty vẫn sản xuất được 6 927 107 412 Kwh điên vẫn vượt định mức công suất của Công ty
Khối lượng nhiên liệu sử dụng qua các năm
Bảng 2.2 Khối lượng Nhiên liệu sử dụng qua các năm
Năm
Than tiêu chuẩn DC1
Than tiêu chuẩn DC2
Dầu đốt kèm DC1
Dầu đốt kèm DC2
Khối lượng
STH
Khối lượng
STH
Khối lượng
STH
Khối lượng
STH
2002
1,037,874.65
456.42
 1,014,338.11
 457.08
5,846.60
2.57
2003
1,165,410.63
451.57
 1,037,774.65
 456.42
5,409.85
2.10
10,585.1
3.28
2004
1,007,399.00
456.23
1,197,232.51
338.91
4,367.81
1.98
3,241.57
0.92
2005
1,112,348.00
451.74
1,447,598.78
336.35
4,850.88
1.98
3.325.94
0.77
2006
1,288,081.00
438.50
1,460,455.61
338.30
6,279.84
2.14
3,807.44
0.88
2007
1,227,809.00
433.82
1,440,193.00
343.10
6,028.15
2.13
4,063.34
0.97
2008
1,125,401.00
433.66
1,462,211.00
337.54
6,247.50
2.41
3,666.60
0.85
Nguồn : Công ty Cồ phần Nhiện điện Phả lại
Theo công suất thiết kế thì khối lượng nhiên liệu tiêu thụ cho sản xuất của cả 2 dây chuyền sản xuất là cố định nhưng trên thực tế , khối lượng này luôn thay đổi theo chiều hướng giảm dần qua các năm , điển hình điều đéo thể hiện trong bảng nhiên liệu là suất tiêu hao than (g/kWh) .Thể hiện ở đâu là bao nhiêu gam than để sản xuất ra 1 kwh điện, suất tiêu hao qua các năm có chiều hướng giảm dần điều đó dẫn đến số lượng nhiên liệu ngày càng giảm.vì vậy yêu cầu cần có 1 kế hoạch cung cấp nhiên liệu hợp lý tránh để xảy ra tình trạng ứ đọng nhiên liệu trong kho làm giảm chất lượng nhiên liệu dùng cho sản xuất
CHI PHÍ DÙNG TRONG SẢN XUẤT
Các loại chi phí dùng trong sản xuất của Công ty trong năm 2008
Theo sơ đồ công nghệ sản xuất của Công ty, thì những yếu tố được sử dụng trong quá trình sản xuất cấu thành nên giá trị sản phẩm được sản xuất ra.
Bảng 2.3 Các chi phí sản xuất điện trong năm 2008
Chi phí sản xuất
Tổng số
Giá thành đơn vị sản phẩm (đ/kwh)
Tỷ trọng (%)
1.Nhiên liệu
1 445 866 751 309
232,143
50,565
Than
1 369 835 396 401
219,936
47,906
Dầu FO
76 031 354 908
12,207
2,659
2. Vật liệu phụ
17 467 421 646
2,805
0,611
Dầu tua bin
1 001 408 035
0,161
0,035
Dầu máy biến thế
341 382 708
0,055
0,036
0,037
Hóa chất dùng trong sản xuât
6 201 738 418
0,996
0,038
Bi nghiền
9 392 581 314
1,494
0,039
Vật liệu khác
620 311 171
0,1
0,040
3.Chi phí Nhân công trực tiếp
78 755 426 800
12,645
2,754
Lương
73 474 340 000
11,797
2,570
BHXH,BHYT,KPCĐ
5 281 086 800
0,848
0,185
4.Chi phí sản xuất chung
1 255 637 323 694
201,601
43,912
Chi phí nhân viên phân xưởng
4 170 419 975
0,670
0,146
a. Lương
3 320 852 975
0,533
0,116
b.BHXH,BHYT,KPCĐ
849 567 000
0,136
0,030
Chi phí vật liệu
175 830 601
0,028
0,006
Chi phí công cụ sản xuất
325 929 508
0,052
0,011
Chi phí khấu hao TSCĐ
910 400 430 252
146,171
31,838
Thuế tài nguyên
6 289 359 000
1,010
0,220
Chi phí sửa chữa TSCĐ
213 276 143 302
48,628
10,592
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
61 718 954 616
9,909
2,158
Chi phí nhân viên quản lý
14 838 796 810
2,382
0,519
a. Lương
13 606 300 000
2,185
0,476
b.BHXH,BHYT,KPCĐ
1 232 496 810
0,198
0,043
Chi phí vật liệu quản lý
2 767 185 265
0,444
0,097
Chi phí đồ dùng văn phòng
543 486 785
0,087
0,019
Chi phí khấu hao TSCĐ
22 316 01 170
3,583
0,780
Chi phí dịch vụ mua ngoài
5 832 083 240
0,936
0,204
a.Điện nước
1 173 685 444
0,188
0,041
b.Điện thoại ,bưu phí
1 332 080 172
0,214
0,047
c.Khác
977 369 017
0,157
0,034
Chi phí khác
8 180 492 469
1,313
0,286
(Nguồn : Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả lại)
2.2.2 Phân tích biến động chi phí thực tế so với định mức
Chi phí phát sinh thực tế có thể cao hơn hay thấp hơn so với định mức ban đầu, điều này tạo nên sự biến động chi phí so với định mức. Biến động có thể là bất lợi khi chi phí thực tế cao hơn chi phí định mức hay có lợi khi chi phí thực tế thấp hơn chi phí định mức. Mục đích phân tích biến động các khoản mục chi phí nhằm đánh giá chung mức chênh lệch giữa thực tế so với định mức để làm rõ mức tiết kiệm hay vượt chi của từng khoản mục chi phí phát sinh. Biến động chi phí có thể chi tiết hóa như sau:
Sơ đồ 2.4 : Mô hình tổng quát để phân tích biến phí
Biến động chi phí chung
Biến động biến phí sản xuất chung
Biến động chi phí
Biến động định phí sản xuất
Biến động biến phí sản xuất
Biến động biến phí NVL trực tiếp
Biến động chi phí nhân công trực tiếp
Lương thực tế Lương thực tế Lương định mức
(x)Giá thực tế (x)Giá định...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D quản lý nhà nước đối với cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Văn hóa, Xã hội 0
H Em nhờ ad tải hộ em Luận văn thạc sĩ quản lý nhà nước đối với cơ sở du lịch trên địa bàn thành phố hồ chí minh Sinh viên chia sẻ 1
D Mô tả quá trình quản lý chất lượng và minh họa bằng bộ chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục Luận văn Sư phạm 0
D Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS Công nghệ thông tin 0
D Giáo trình Kỹ thuật sấy nông sản - Cơ sở lý thuyết của quá trình sấy Nông Lâm Thủy sản 0
D CƠ SỞ LÝ LUẬN NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Luận văn Kinh tế 0
D Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở Tiên Thanh, thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Luận văn Sư phạm 0
D Cơ sở lý luận về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Luận văn Kinh tế 0
D Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nguồn nhân lực trong tổ chức Quản trị Nhân lực 0
D Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nhân lực Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top