LeE_TiN

New Member

Download miễn phí Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hình thức trả lương theo sản phẩm tại Nhà máy Z153





 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I 3

TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY Z153 3

1.1. Khái quát sự hình thành, phát triển và phương hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy Z153 3

1.1.1. Thông tin chung về Nhà máy Z153 3

1.1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Nhà máy Z153 3

1.1.2.1. Giai đoạn từ 1965 đến1975 3

1.1.2.2. Giai đoạn từ 1976 đến 1986 5

1.1.2.3. Giai đoạn từ 1987 đến nay 6

1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị của Nhà máy Z153 7

1.3. Những đặc điểm của Nhà máy Z153 liên quan đến công tác trả lương theo sản phẩm 11

1.3.1. Sản phẩm 12

1.3.1.1. Sản phẩm quốc phòng gồm : 12

1.3.1.2. Sản phẩm kinh tế gồm : 12

1.3.3. Quy trình công nghệ 14

1.3.3.1. Quy trình công nghệ sửa chữa xe tăng thiết giáp 14

1.3.3.2. Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm cơ khí 14

1.3.4. Hình thức tổ chức sản xuất 15

1.3.5. Nguyên vật liệu 16

1.3.6. Lao động và điều kiện lao động 16

1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy Z153 18

CHƯƠNG II 20

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ VIỆC VẬN DỤNG 20

HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY Z153 20

2.1. Thực trạng công tác tiền lương tại Nhà máy Z153 20

2.1.1. Mục đích, yêu cầu đối với công tác tiền lương tại Nhà máy Z153 20

2.1.2. Những nội dung cơ bản của công tác tiền lương tại Nhà máy Z153 21

2.1.2.1. Xây dựng định mức lao động trong công tác lao động - tiền lương 21

2.1.2.2. Xác định thời gian lao động của toàn Nhà máy 23

2.1.2.3. Xây dựng đơn giá tiền lương 25

2.1.2.4. Xác định tổng quỹ lương các nguồn hình thành tổng quỹ lương 27

2.1.2.5. Xác định hình thức trả lương cho người lao động 34

2.2. Thực trạng vận dụng hình thức trả lương theo sản phẩm tại Nhà máy Z153 35

2.2.1. Mục đích, yêu cầu đối với việc vận dụng hình thức trả lương theo sản phẩm tại Nhà máy Z153 35

2.2.2. Điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng hình thức trả lương theo sản phẩm tại Nhà máy Z153 36

2.2.2.1. Chính sách tiền lương của Nhà nước ban hành 36

2.2.2.2. Đặc điểm sản phẩm của Nhà máy 37

2.2.2.3. Đặc điểm của hoạt động lao động 37

2.2.2.4. Sự quản lý của Ban lãnh đạo Nhà máy 38

2.2.3. Các hình thức trả lương theo sản phẩm đang được áp dụng tại Nhà máy Z153 38

2.2.3.1. Hình thức trả lương sản phẩm cá nhân trực tiếp 38

2.2.3.2. Hình thức trả lương sản phẩm gián tiếp 40

2.2.3.3. Hình thức trả lương sản phẩm có thưởng 41

2.2.3.4. Hình thức trả lương sản phẩm tập thể 41

2.2.3.5. Hình thức lương khoán 42

2.2.3.6 Hình thức trả lương ngừng việc 42

2.2.3.7. Một số mức phụ cấp đang được áp dụng trong Nhà máy 43

2.2.4. Tình hình trả lương theo sản phẩm tại Nhà máy Z153 trong những năm gần đây 44

2.2.4.1. Tình hình xây dựng mức lao động 44

2.2.4.2. Tình hình xây dựng đơn giá tiền lương 46

2.2.4.3. Tình hình xác định tiền lương sản phẩm tập thể 49

2.2.4.4. Vấn đề phân phối tiền lương cho từng cá nhân trong tập thể 51

2.2.4.5. Xác định tiền lương và thu nhập của người lao động 53

2.2.4.6. Xác định thời gian trả lương trong kỳ và tổng hợp tình hình tiền lương của Nhà máy 55

2.3. Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại trong việc vận dụng hình thức trả lương theo sản phẩm tại Nhà máy Z153 58

2.3.1. Những tồn tại trong việc vận dụng hình thức trả lương theo sản phẩm tại Nhà máy 58

2.3.2. Nguyên nhân của những tồn tại trên 59

CHƯƠNG III 61

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN 61

HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY Z153 61

3.1. Phương hướng nhằm hoàn thiện hình thức trả lương theo sản phẩm tại Nhà máy Z153 61

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hình thức trả lương theo sản phẩm tại Nhà máy Z153 62

3.2.1. Xây dựng định mức lao động chi tiết tới từng nhóm sản phẩm 63

3.2.2. Công tác thống kê phải được thực hiện thường xuyên và được kiểm tra chặt chẽ 64

3.2.3. Xây dựng đơn giá tiền lương cho từng đối tượng lao động 65

3.2.4. Bổ sung cách trả lương theo sản phẩm hay lương khoán 67

3.2.5. Các biện pháp quản lý khác liên quan đến sản xuất kinh doanh 69

3.2.6. Các kiến nghị về quản lý vĩ mô của Nhà nước để tạo điều kiện và môi trường cho công tác trả lương theo sản phẩm tại Nhà máy Z153 71

KẾT LUẬN 74

TÀI LIỆU THAM KHẢO 75

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n xuất kinh doanh của Nhà máy, có thể dùng để so sánh hiệu quả sử dụng sức lao động giữa các doanh nghiệp, đơn vị khác nhau. Tuy nhiên, nhược điểm của cách tính này là do doanh thu nhiều khi chưa phản ánh được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, do đó đơn giá này chưa phản ánh được hiệu quả của các hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, do ảnh hưởng của lạm phát, giá trị của tổng doanh thu có thể thay đổi nên đơn giá này không thể áp dụng để so sánh hiệu quả sử dụng sức lao động giữa các kỳ khác nhau.
c) Đơn giá tiền lương tính trên một đồng tổng doanh thu trừ đi chi phí chưa tính lương
QTLKH
TLĐG =
DTKH - CPKH
Trong đó:
TLĐG: là đơn giá tiền lương (đồng)
QTLKH: là tổng quỹ lương kỳ kế hoạch (đồng)
DTKH: là tổng doanh thu kỳ kế hoạch (đồng)
CPKH: là chi phí kỳ kế hoạch (chưa tính lương) (đồng)
Cách tính đơn giá tiền lương này có ưu điểm là phản ánh khá chính xác tỷ trọng của tiền lương trong tổng giá trị mới được tạo ra (chưa tính lương), từ đó có thể so sánh giữa các kỳ cũng như giữa các doanh nghiệp, đơn vị khác nhau để các cán bộ tiền lương đưa ra những điều chỉnh hợp lý hơn. Cách tính này cũng phản ánh được hiệu quả của công tác sử dụng sức lao động trong Nhà máy. Tuy nhiên, cách tính này chỉ đạt được độ chính xác cao khi Nhà máy có sự quản lý chặt chẽ tổng doanh thu và tổng chi phí, có các phương pháp tính định mức chi phí rõ ràng từng kỳ.
2.1.2.4. Xác định tổng quỹ lương các nguồn hình thành tổng quỹ lương
Tổng quỹ lương của Nhà máy là toàn bộ các khoản tiền lương mà Nhà máy phải trả cho người lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định.
Các phương pháp xác định tổng quỹ lương kỳ kế hoạch mà Nhà máy đang áp dụng:
a) Dựa vào đơn giá tiền lương trên một đơn vị sản phẩm
n
QTLKH = å QKHi x TLĐGi
i =1
Trong đó:
QTLKH: là tổng quỹ lương kỳ kế hoạch (đồng)
QKhi: là số lượng sản phẩm thứ i kỳ kế hoạch
TLĐGi: là đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm thứ i (đồng)
n: là tổng số mặt hàng sản xuất
b) Dựa vào tiền lương bình quân kỳ kế hoạch
QTLKH = LKH x TLBQ
Trong đó:
QLKH: là tổng quỹ lương kỳ kế hoạch (đồng)
LKH: là số lao động kỳ kế hoạch (người)
TLBQ: là tiền lương bình quân đầu người kỳ kế hoạch (đồng/người)
c) Dựa vào hệ số biến động tổng quỹ lương
Có hai trường hợp sau:
QTLKH = QTLBC
i) Nếu hệ số biến động tổng quỹ lương bằng 1 (tức là tổng quỹ lương không thay đổi khi sản lượng thay đổi)
Trong đó:
QTLKH: là tổng quỹ lương kỳ kế hoạch (đồng)
QTLBC: là tổng quỹ lương kỳ báo cáo (đồng)
QKH
QTLKH = x QTLBC
QBC
ii) Nếu hệ số biến động tổng quỹ lương bằng với hệ số biến động của sản lượng:
Trong đó:
QTLKH: là tổng quỹ lương kỳ kế hoạch (đồng)
QTLBC: là tổng quỹ lương kỳ báo cáo (đồng)
QKH: là sản lượng kỳ kế hoạch
QBC: là sản lượng kỳ báo cáo
d) Xác định tổng quỹ lương chung kỳ kế hoạch
QTLC = QTLKH + QTLPC + QTLBS + QTLTG
Trong đó:
QTLC: là tổng quỹ lương chung kỳ kế hoạch (đồng)
QTLKH: là tổng quỹ lương kỳ kế hoạch (đồng)
QTLPC: là các khoản phụ cấp theo lương và các phụ cấp chế độ khác không tính vào đơn giá tiền lương theo quy định (đồng)
QTLBS: là quỹ lương bổ sung (đồng)
QTLTG : là quỹ lương làm thêm giờ (đồng)
QTLTH = (TLĐG x QTH) + QTLPC + QTLNS + QTLTG
đ) Xác định tổng quỹ lương thực hiện
Trong đó:
QTLTH: là tổng quĩ lương thực hiện (đồng)
TLĐG: là đơn giá tiền lương cho một đơn vị sản phẩm (đồng)
QTH: là số lượng sản phẩm, hàng hoá thực hiện
QTLPC : là các khoản phụ cấp theo lương và các phụ cấp chế độ khác không tính vào đơn giá tiền lương theo quy định (đồng)
QTLNS : là quỹ lương từ ngân sách cấp trên cấp (đồng)
QTLTG: là quỹ lương làm thêm giờ (đồng)
Căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ, Nhà máy xác định các nguồn hình thành quỹ tiền lương để trả cho người lao động. Thông thường thì bao gồm các nguồn sau:
- Đối với sản phẩm quốc phòng chủ yếu là sửa chữa xe thiết giáp, các máy nổ phục vụ cho quân sự và các mặt hàng thương phẩm quốc phòng, Nhà máy xác định quỹ lương theo đơn giá tiền lương.
- Đối với sản phẩm kinh tế, quỹ lương được lấy từ doanh thu của việc sửa chữa và sản xuất của các sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
- Do là một doanh nghiệp quốc phòng nên Nhà máy hàng kỳ được cấp một khoản tiền bổ sung theo chế độ quy định của Nhà nước.
- Quỹ tiền lương dự phòng của năm trước chuyển sang quỹ tiền lương cho năm nay để tính riêng quỹ tiền lương dự phòng cho năm nay sau.
Tập hợp các nguồn quỹ lương nêu trên thành Tổng quỹ tiền lương của Nhà máy và thường được dựa vào giá trị sản lượng hàng hoá sản xuất trong kỳ.
Bảng 2.2: Giá trị sản lượng hàng hoá năm 2005
Sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá (đồng/SP)
Thành tiền (đồng)
I. Hàng kinh tế
1. Hòm hộp số quạt gió
Cái
15
15.200.000
228.000.000
2. Răng gầu Hitachi
"
10
2.000.000
20.000.000
3. Đại tu hòm trục guồng
"
60
810.000
48.600.000
4. Cánh bơm TC-05
"
80
2.964.000
237.120.000
5. Vỏ bơm TC -01
"
100
5.167.500
516.750.000
6. Tấm sàn 600*600
"
1000
350.000
350.000.000
7. Gầu súc TC-91
"
56
3.779.160
211.632.960
8. Quả lô
"
80
2.560.000
204.800.000
9. Khớp nối
"
86
688.000
59.168.000
10. Tấm chống mòn
"
72
4.034.000
290.448.000
11. Gối đỡ
"
150
6.587.000
988.050.000
II. Hàng quốc phòng
1. Ốp chống nóng K63
Bộ
100
278.000
27.800.000
2. Thân 54 -123-1
Chiếc
200
677.300
135.460.000
3. Trục lớn 740-67-161
"
800
1.067.000
853.600.000
4. Trục nhỏ 740-10-233-1
"
400
556.000
222.400.000
5. Trục chốt
"
500
387.000
193.500.000
6. Bạc lót 34-20-186
"
600
193.500
116.100.000
7. Chốt 34-20-169
"
500
720.000
360.000.000
8. Xe BMP-1: 018, 002
Xe
30
113.186.000
3.395.580.000
9. Xe T54b: 494,710
"
15
122.385.000
1.835.775.000
10. Xe T55: 399, 450
"
20
123.187.000
2.463.740.000
11. Thử xe đường dài
"
35
1.800.000
63.000.000
12. Hàng thương phẩm theo xe
Giờ
2000
4.061
8.122.000
13. Hàng tự dụng theo xe
"
1665
4.061
6.761.565
14. Công việc khác
"
2500
4.061
10.152.500
(Nguồn: Phòng Tổ chức lao động)
e) Nhà máy Z153 đã có biện pháp phân chia tổng quỹ tiền lương như sau:
- Quỹ lương trả trực tiếp cho lao động làm việc theo các hình thức lương thời gian, lương sản phẩm, lương khoán là khoảng 70% tổng quỹ tiền lương.
- Quỹ khen thưởng đối với người lao động có năng suất cao, đảm bảo chất lượng sản phẩm, có thành tích trong lao động là không quá 12% tổng quỹ tiền lương.
- Quỹ lương dự phòng cho kỳ sau là khoảng 12% tổng quỹ lương.
Như vậy, với việc phân chia như trên, Nhà máy đảm bảo quỹ tiền lương không vượt chi so với quỹ tiền lương Nhà máy được hưởng, không dự phòng lương quá lớn cho kỳ sau, tránh hiện tượng dồn quỹ tiền lương vào các tháng cuối kỳ.
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng quỹ lương các năm 2003 – 2005
Đơn vị tính: 1000 đồng
Tổng quỹ lương
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
Quỹ lương
%
so với 2002
Quỹ lương
%
so với 2003
Quỹ lương
%
so với 2004
Toàn nhà máy:
Kế hoạch
7.226.338
92,29
7.958.255
110,13
10.420.022
130,93
Thực hiện
6.813.871
110,71
7.798.851
114,46
8.930.057
114,50
Trong đó:
- Từ sản phẩm QP
4.747.884
-
5.540.216
116,69
5.804.307
104,77
- Từ ngân sách hỗ trợ
249...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0
D Một số Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ ăn uống tại khách sạn Thắng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải pháp quản lý chất lượng nước trên địa bàn Huyện Mê Linh Nông Lâm Thủy sản 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top