phuongpeony

New Member

Download miễn phí Đề tài Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Dương Phú





Qua nghiên cứu tình hình thực tế về công tác hạch toán tại công ty, em thấy có thể rút ra một vài nhận xét sau:

* Bộ phận kế toán tài chính của công ty nhìn chung đã hoàn thành tốt chức năng quản lý tài chính và chức năng tham mưu cho công tác quản lý sản xuất kinh doanh của công ty trong nền kinh tế thị trường. Tuy số lượng các cán bộ thực hiện công tác này rất ít ( chỉ có 2 người ) nhưng việc bố trí phân công phụ trách các phần hành kế toán được thực hiện khá hoàn chỉnh.

* Công tác kế toán của công ty được thực hiện theo đúng các quy định hướng dẫn của chế độ kế toán và chế độ quản lý tài chính hiện hành. Các cán bộ kế toán của công ty đã nghiên cứukỹ lưỡng để chọn ra một hệ thống tài khoản, bộ sổ kế toán, cũng như hình thức ghi sổ, trình tự luân chuyển hợp lý và khoa học.

* Việc công ty tổ chức bộ sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ là hợp lý. Trước hết hình thức này phù hợp với đặc điểm kinh doanh , quy mô của công ty, yêu cầu bố trí lao động kế toán và số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong mỗi kỳ kế toán. Mặt khác, theo dõi bằng hình thức này đảm bảo sự thuận lợi (cả về thời gian và độ chính xác) cho kế toán ghi chép đối chiếu tổng hợp số liệu.

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Có 1561 : Giá xuất kho hàng hoá
Có 1532 : Giá xuất kho bao bì.
Nếu có chi phí vận chuyển trả hộ người mua theo hợp đồng:
Nợ 131
Có 111, 112, 141, 331
b. Nhận giấy báo người mua đã nhận hàng hay người mua đã trả tiền.
+ Hàng hoá:
b1. Nợ 131, 112, 311
Có 511 : Doanh thu không thuế
Có 3331 : Thuế VAT
b2. Nợ 632
Có 157
+ Bao bì:
Nợ 131, 1112, 311
Có 157 : Bao bì
Có 3331 : Thuế VAT
+ Chi phí vận chuyển:
Số hàng thừa
Số tiền chi phí mình trả hộ
Số tiền chi phí mình trả hộ
Nợ 112, 311
Có 131
* Trường hợp bên mua kèm theo biên bản thừa thiếu hay hàng không đúng hợp đồng, kém phẩm chất tù chối.
- Bên mua kiểm nhận phát hiện thừa:
+ Gửi người mua giữ hộ:
Nợ 157
Có 3381
+ Hàng thừa bán cho người mua:
a. Nợ 111, 112, 131
Có 511 : Doanh thu không thuế
Có 3331 : Thuế VAT.
b. Nợ 632
Có 3381
Hàng thiếu
- Bên mua phát hiện thiếu:
Nợ 1381
Có 157
- Hàng kém phẩm chất người mua từ chối.
+ Nhờ người mua giữ hộ -> Kế toán không phải ghi sổ.
+ Hàng mang về:
Hàng bị trả lại
Nợ 156 1, 621
Có 157
c. Kế toán bán hàng giao thẳng:
Doanh nghiệp mua hàng hoá không mang về nhập kho mà tại nơi mua bán ngay, gửi bán hay giao cho cơ sở đại lý ký gửi.
Kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng, hóa đơn giao hàng bán thẳng và các chứng từ có liên quan để ghi:
a. Bán hàng:
Nợ 111, 112, 131 : Số tiền phải thu
Có 511 : Doanh thu không thuế
Có 3331 : Thuế VAT đầu ra.
b. Mua hàng.
Nợ 632 : Bán ngay
Nợ 157 : Gửi bán, giao đại lý
Nợ 133 : Thuế VAT đầu vào.
Có 111, 112, 311 : Số tiền phải trả.
* Nếu có bao bì đi kèm theo tính tiền riêng:
Nợ 111, 112, 131: Bao bì đi kèm hàng bán ngay.
Nợ 157 : Đi kèm hàng gửi bán.
Nợ 133 : Thuế VAT đầu vào của bao bì.
Có 111, 112, 331 : Số tiền phải trả.
Thuế đầu ra của bao bì đi kèm theo hàng hoá bán ngay.
Thuế VAT đầu ra
Nợ 111, 112, 131
Có 3331
d. Kế toán bán hàng đại lý ký gửi
Giao hàng đại lý
Nhận hàng bán đại lý
Giá xuất kho
a. Giao hàng
Nợ 157
Có 1561
a. Nhận hàng
Nợ 003: Giá bán không thuế
Giá xuất kho.
Đã trả
Thuế VAT của hoa hồng
Trả tiền cho bên giao
b. Nhận tiền hay giấy báo đã bán được hàng.
Nợ 111, 112, 131: Giá bán + thuế - hoa hồng
Nợ 641 : Hoa hồng
Có 511: Doanh thu không thuế
Có 3331: Thuế VAT
c. Nợ 632
Có 157
b. bán hàng
Nợ 111, 112, 131: Số tiền phải thu
Có 511: Hoa hồng được hưởng
Có 331: Số tiền phải trả (Giá bán + Thuế - hoa hồng)
c. Trả tiền cho bên giao hàng
Nợ 331
Có 111, 112
d. Xóa sổ hàng nhận bán đại lý.
Có 003:
Nếu nhận bán đại lý cao hơn giá bên giao thì khoản chênh lệch doanh nghiệp phải thu thuế VAT đầu ra và số thuế này phải nộp ngân sách Nhà nước.
a. Nợ 003
b. Nợ 111, 112, 131
Có 511: Hoa hồng + Chênh lệch giá bán cao
Có 3331: Thuế VAT phần chênh lệch giá bán cao
c. Nợ 331
Có 111, 112
d. Nợ 133
Có 3331
e. Có 003.
e. Kế toán bán hàng có phát sinh chiết khấu
Trường hợp bên mua trả tiền trước thời hạn cho bên bán theo hợp đồng đã ký kết.
Chiết khấu
Chi phí chiết khấu doanh nghiệp dành cho bên bán được hưởng hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính.
Nợ 811
Có 111, 112, 131
g. Kế toán bán hàng có phát sinh giảm giá.
Do hàng hoá kém phẩm chất người mua yêu cầu giảm gía, bới giá doanh nghiệp đã chấp thuận.
Sau khi hạch toán kế toán bán hàng kế toán ghi:
a. Nợ 532: Doanh thu do giảm giá
Nợ 3331 : Giảm thuế VAT
Có 111, 112, 131 : Giảm số phải thu
b. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu về 511
Nợ 511
Có 532
h. Hàng bán bị trả lại
Hàng hoá được xác định là tiêu thụ bị bên mua từ chối trả lại vì hàng hoá không đúng hợp đồng hay không đúng cam kết. Kế toán điều chỉnh sổ và nhận lại hàng hoá.
a. Nợ 331 : Doanh thu không thuế bị trả lại
Nợ 3331: Thuế VAT
Có 111, 112, ..131
b. Nợ 1561 : hàng về nhập kho
Nợ 157 : Nhờ người mua giữ hộ
Có 632 : Giá xuất kho.
c. Chi phí vận chuyển hàng bị trả lại về nhập kho.
Nợ 641
Nợ 133
Có 111, 112,
d. Cuối kỳ kết chuyển về 511 ghi giảm doanh thu bán hàng.
1 lần thu tiền
Giá xuất kho
Giá xuất kho
Doanh thu không thuế bị trả lại
Nợ 511
Có 531
k. Kế toán bán hàng nội bộ
Doanh thu bán hàng nội bộ hạch toán vào TK 512. Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để ghi:
a. Nợ 111, 112, 136
Có 512: Doanh thu không thuế
Có 3331 : Thuế VAT
b. Nợ 632
Có 1561
e. Kế toán bán hàng theo cách trả góp
Là bán hàng giao hàng cho khách nhiều lần tiền bán hàng thu ngay khi giao hàng một phần còn lại thu dần sau một thời gian quy định. Số tiền khách hàng nợ thì phải chịu lãi trả chậm. Số tiền lãi trả chậm được hạch toán vào thu nhập của hoạt động tài chính. Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để ghi:
a. Nợ TK 111, 112 : Số tiền thu lần đầu
Nợ TK 131 : Số tiền khách hàng còn nợ
Có TK 511 : Doanh thu không thuế
Có TK 3331 : Thuế VAT
Có TK 711 : lãi trả chậm
b. Nợ TK 632
Có TK 561
* Các lần thu tiền của khách hàng:
Nợ TK 111, 112
Có 131
m. Kế toán doanh thu nhận trước
Khi nhận trước tiền của khách hàng trả cho nhiều kỳ hay nhiều liên độ kế toán về cho thuê TSCĐ. Kế toán căn cứ vào hợp đồng cho thuê TSCĐ
biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ có liên quan đến việc thu tiền.
a. Nhận tiền của khách:
Nợ 111, 112 : Số tiền đã nhận.
Có TK 3387 : Doanh thu nhận trước
Có TK 3331 : Thuế.
b. Doanh thu của kỳ này.
1 kỳ.
Nợ TK 3387
Có TK 811
4.2.3. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu.
a. Nguyên tắc chung
Trong những doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp, việc hạch toán giá vốn hàng tiêu thụ cũng tương tự như doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ. Đối với bán hàng, doanh thu bán hàng ghi nhận ở Tài khoản 511 và tài khoản 512 là doanh thu (giá bán) bao gồm cả thuế VAT (hay thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu) phải nộp. Số thuế VAT cuối kỳ phải nộp được ghi nhận vào chi phí quản lý, còn thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu được trừ vào doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần.
b. Phương pháp hạch toán.
Khi xuất sản phẩm để tiêu thụ hay lao vụ, dịch vụ phục vụ khách hàng, kế toán ghi các bút toán sau:
a. Phản ánh giá bán (gồm cả VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp):
Doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 51, 512
b. Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biết thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511, 512
Có TK 3332 : Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333 : Thuế xuất khẩu.
c. Phản ánh giảm giá hàng bán, doanh thu bị trả lại (nếu có)
Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán
Nợ TK 531 : Doanh thu bị trả lại
Có TK 111, 112, 131
Thuế VAT phải nộp.
d. Phản ánh số thuế VAT phải nộp được xác định vào cuối kỳ:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 3331
Các bút toán phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại, chiết khấu thanh toán, kết chuyển giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại, kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán hạch toán như các doanh nghiệp khác.
III. kế toán xác định kết quả kinh doanh
1. Kế toán thuế và các khoản giảm trừ doanh thu
1.1. Kế toán thuế.
Thuế gắn liền với kế toán bán hàng và có nhiều loại: Thuế VAT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt nhiệm ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
T Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quản Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty cổ phần tập đ Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần vật tư vận tải Luận văn Kinh tế 0
S Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần sản xuất và kinh doanh máy văn p Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt 10/10 Luận văn Kinh tế 0
H Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Kim Tín Luận văn Kinh tế 0
G Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ cà phê xuất khẩu tại tổng công ty cà phê Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Nhà máy thiết bị bưu Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm tại Doanh nghiệp sản xuất - Lấy ví dụ minh Luận văn Kinh tế 0
K Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top