Dannie

New Member

Download miễn phí Đề tài Cơ sở lý luận về tổ chức hạch toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng Tài sản cố định





LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ .1

I. Những vấn đề chung về tài sản cố định 1

1. Tài sản cố định và các yêu cầu về quản lý 1

2. Phân loại và đánh giá tài sản cố định 2

2.1. Phân loại tài sản cố định . .2

2.2. Đánh giá tài sản cố định . .4

II. Tổ chức hạch toán tài sản cố định 6

1. Tổ chức chứng từ hạch toán tài sản cố định 6

1.1. Chứng từ sử dụng . 6

1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ .6

2. Hạch toán chi tiết tài sản cố định 7

3. Hạch toán tổng hợp tài sản cố định 8

3.1. Hạch toán biến động tài sản cố định 8

3.2. Hạch toán khấu hao tài sản cố định .11

3.3. Hạch toán khấu hao tài sản cố định 12

3.4. Hạch toán sửa chữa tài sản cố định 14

3.5. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp . .15

III. Những thay đổi trong quy định về tài sản cố định tại các chuẩn mực kế toán mới ban hành 17

1. Tiêu chuẩn ghi nhận và cách phân loại TSCĐ 17

2. Xác định nguyên giá tài sản cố định 18

3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định 19

3.1. Hạch toán biến động TSCĐ 19

3.2. Hạch toán khấu hao tài sản cố định .21

IV. Các vấn đề về Tài sản cố định trong chuẩn mực kế toán quốc tế và chế độ kế toán một số nước 21

1. Chuẩn mực kế toán quốc tế 21

2. Kế toán tài sản cố định trong hệ thống kế toán Pháp 22

V. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định 23

1. Phân tích tình hình biến động tài sản cố định 23

2. Phân tích tình hình trang bị tài sản cố định 24

3. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định 25

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY HOÁ CHẤT MỎ .26

I. Tổng quan về Công ty 26

1. Lịch sử hình thành và phát triển 26

1.1. Các giai đoạn phát triển của công ty .26

1.2. Các chỉ tiêu về tài chính và lao động trong Công ty .27

2. Bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động kinh doanh tại Công ty 28

2.1. Bộ máy quản lý Công ty .28

2.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh trong Công ty 29

3. Tổ chức công tác kế toán 30

3.1. Bộ máy kế toán .30

3.2. Vận dụng chế độ kế toán tại doanh nghiệp 31

II. Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Hoá chất mỏ 34

1. Đặc điểm về bộ máy quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến công tác kế toán tài sản cố định 34

2. Đặc điểm, phân loại, đánh giá tài sản cố định 34

2.1. Đặc điểm tài sản cố định trong Công ty .34

2.2. Phân loại tài sản cố định 35

2.3. Đánh giá tài sản cố định 36

3. Hạch toán nghiệp vụ biến động tài sản cố định 37

3.1. Chứng từ kế toán 37

3.2. Hạch toán chi tiết tài sản cố định .48

3.3. Hạch toán tổng hợp tài sản cố định 50

4. Hạch toán khấu hao tài sản cố định 52

4.1. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định .52

4.2. Chứng từ khấu hao tài sản cố định 53

4.3. Hạch toán chi tiết khấu hao tài sản cố định .55

4.4. Hạch toán tổng hợp khấu hao tài sản cố định 55

4.5. Hạch toán nghiệp vụ liên quan đến vốn khấu hao cơ bản .58

5. Hạch toán sửa chữa tài sản cố định 61

5.1. Thủ tục và chứng từ kế toán .61

5.2. Hạch toán chi tiết sửa chữa tài sản cố định .63

5.3. Hạch toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định .65

6. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định 66

6.1. Phân tích tình hình biến động tài sản cố định 66

6.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định 67

PHẦN III: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY HOÁ CHẤT MỎ .69

I. Nhận xét chung 69

1. Ưu điểm 69

1.1. Tổ chức bộ máy và công tác kế toán nói chung 69

1.2. Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định .70

2. Nhược điểm 71

II. Một số kiến nghị 73

1. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Hoá chất mỏ 73

2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty 76

Kết luận





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng đơn vị thành viên phụ thuộc vào sự phân cấp của Công ty, một số đơn vị chưa có đầy đủ điều kiện về tổ chức quản lý và kinh doanh một cách tự chủ. Vì vậy mà 24 đơn vị thành viên trực thuộc đều hạch toán không đầy đủ theo sự phân cấp của Công ty và theo tính chất công việc cụ thể. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán nửa tập trung, nửa phân tán.
Kế toán trưởng
Phó phòng kế toán
Kế toán TSCĐ XDCB Nguồn vốn.
Kế toán thanh toán
Kế toán tiền lương Bảo hiểm xã hội
Kế toán CP giá vốn tiêu thụ
Kế toán Thuế
Kế toán Công nợ
Kế toán Vật tư, hàng hoá
Thủ quỹ kiêm thống kê
Kế toán tổng hợp
Kế toán các đơn vị thành viên
Sơ đồ 17: Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán tại Văn phòng Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến tham mưu. Phòng kế toán của Công ty gồm kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng kế toán), 1 phó phòng kế toán và 9 kế toán viên đảm nhiệm các phần hành kế toán khác nhau (theo sơ đồ trên).
Vận dụng chế độ kế toán tại doanh nghiệp
Công tác kế toán tại Công ty Hoá chất mỏ được thực hiện theo chế độ quy định của Bộ Tài chính. Quy trình hạch toán kế toán được áp dụng thống nhất trong toàn Công ty, tuân theo quyết định 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính về Hệ thống kế toán doanh nghiệp, và các tài liệu hướng dẫn bổ sung sửa đổi về chế độ tài chính kế toán. Và để cho phù hợp với đặc điểm riêng của công ty, ngày 6/6/2001 Tổng Công ty Than Việt Nam ra Quyết định số 1027/QĐ-KTTCTK đã quy định chi tiết quy trình hạch toán kế toán tại Công ty Hoá chất mỏ.
Tổ chức chứng từ kế toán
Công ty hiện nay vẫn sử dụng hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc đối với doanh nghiệp Nhà nước ban hành theo quyết định số 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính và các văn bản bổ sung, bao gồm các chứng từ về: lao động tiền lương, hàng tồn kho, bán hàng, tiền tệ, TSCĐ. Việc quản lý hoá đơn chứng từ được quy định như sau: tại phòng kế toán của Công ty chỉ quản lý các hoá đơn, chứng từ phát sinh tại Công ty. Còn lại các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm quản lý các chứng từ phát sinh tại đơn vị mình, cuối tháng các đơn vị này phải gửi về phòng kế toán Công ty bảng kê chứng từ. Nội dung tổ chức chứng từ kế toán được thực hiện theo đúng chế độ ban hành từ khâu xác định danh mục chứng từ, tổ chức lập chứng từ, tới tổ chức kiểm tra chứng từ, cuối cùng là bảo quản, luu trữ và huỷ chứng từ.
Hệ thống tài khoản sử dụng
Hệ thống tài khoản được quy định chi tiết tại QĐ 1027/QĐ-KTTCTK của Tổng Công ty Than bao gồm tất cả các tài khoản cấp I ban hành theo quyết định 1141-TC/QĐ/CĐKT của Bộ Tài chính và 7 tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán. Các tài khoản cấp II và III được mở chi tiết thêm một số tài khoản cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Do Công ty sản xuất, kinh doanh nhiều loại hình sản phẩm, dịch vụ khác nhau, trong đó sản phẩm chính là vật liệu nổ công nghiệp, vì vậy mà ngoài những TK được mở theo quy định của Bộ tài chính, kế toán còn mở thêm nhiều tài khoản chi tiết riêng cho vật liệu nổ và cho hàng hoá khác.
Tổ chức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức tổ chức sổ kế toán Nhật ký chứng từ (quy trình ghi sổ theo sơ đồ 18). Theo đó, sổ sách kế toán tại Công ty gồm có:
Sổ- thẻ chi tiết : tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc, làm căn cứ để ghi vào các bảng kê và NKCT có liên quan.
Bảng kê: gồm 10 bảng kê.
Nhật ký chứng từ: gồm 10 NKCT.
Sổ cái : là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, phản ánh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Sổ cái chỉ ghi một lần Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Sổ và thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
vào cuối tháng dựa trên số liệu tổng hợp tại các NKCT.
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 18: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty Hoá chất mỏ
Hệ thống báo cáo kế toán
Định kỳ (quý, năm), Công ty phải lập các báo cáo tài chính sau để nộp lên: cơ quan tài chính, Cục thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh, Tổng Công ty Than Việt Nam:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra, định kỳ (quý, năm), Công ty còn phải lập các báo cáo quản trị theo yêu cầu để nộp lên cho Tổng Công ty Than Việt Nam.
Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định tại Công ty Hoá chất mỏ
Đặc điểm về bộ máy quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến công tác kế toán tài sản cố định
Đầu tiên, ta phải đề cập tới đặc điểm về quy chế quản lý tài chính trong Công ty là các xí nghiệp thành viên được Công ty giao cho quản lý một phần vốn cố định nên tại các đơn vị trực thuộc này có riêng một kế toán phụ trách việc hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ phát sinh tại đơn vị. Như vậy trong doanh nghiệp hình thành nên hai hệ thống sổ TSCĐ: một là hệ thống sổ tại các đơn vị, hai là hệ thống sổ của toàn Công ty (do kế toán phần hành TSCĐ tại Công ty vừa đảm nhiệm hạch toán các nghiệp vụ TSCĐ phát sinh tại cơ quan văn phòng Công ty, vừa có nhiệm vụ hạch toán tổng hợp, lập các báo cáo TSCĐ của toàn Công ty)
Thứ hai, do là một thành viên hạch toán độc lập trực thuộc Tổng Công ty Than, và bản thân Công ty Hoá chất mỏ lại có nhiều đơn vị trực thuộc nên các nghiệp vụ về biến động TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ liên quan đến cấp phát, điều chuyển chiếm một tỷ lệ lớn. Trong doanh nghiệp, có một hệ thống các báo cáo về TSCĐ theo quy định riêng để nộp lên Tổng Công ty Than. Khi cấp phát, điều chuyển TSCĐ cho các đơn vị thành viên, Công ty luôn phải có công văn hướng dẫn cụ thể việc hạch toán ghi sổ tại các đơn vị có liên quan.
Thứ ba, do đặc điểm TSCĐ luôn gắn với nguồn hình thành nên trong tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty, kế toán TSCĐ kiêm luôn việc xử lý các nghiệp vụ liên quan đến nguồn vốn.
Đặc điểm, phân loại, đánh giá tài sản cố định
Đặc điểm tài sản cố định trong Công ty
Do là một doanh nghiệp sản xuất, đồng thời sản phẩm được sản xuất ra trong Công ty đòi hỏi điều kiện sản xuất, vận chuyển, dự trữ, cung ứng một cách đặc biệt. Sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi sử dụng phải qua nhiều kho dự trữ, Công ty tổ chức ra những xí nghiệp chuyên làm nhiệm vụ vận chuyển vật liệu nổ nên TSCĐ trong Công ty chủ yếu bao gồm:
Nhà cửa, vật kiến trúc: là hệ thống nhà văn phòng, nhà xưởng, hệ thống kho (kho dự trữ tại nơi sản xuất và kho dự trữ vùng), hệ thống cảng (cảng Mông Dương, Bến Cái Đá, cảng Bạch Thái Bưởi).
Máy móc thiết bị sản xuất
Phương tiện vận tải: đường thuỷ, bộ làm nhiệm vụ chuyên chở vật liệu nổ công nghiệp.
công cụ quản lý tại văn phòng
Tính trên chỉ tiêu nguyên giá thì TSCĐ trong doanh nghiệp được hình thành phần lớn từ hai nguồn: ngân sách Nhà nước và nguồn vốn vay.
Hiện nay, hệ số hao mòn TSCĐ trong doanh nghiệp là lớn (hơn 64%), như vậy hệ số còn sử dụng được chiếm một tỷ lệ tương đối nhỏ (gần 36%).
Phân loại tài sản cố định
Hiện tại, ở C...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D quản lý nhà nước đối với cơ sở lưu trú du lịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Văn hóa, Xã hội 0
H Em nhờ ad tải hộ em Luận văn thạc sĩ quản lý nhà nước đối với cơ sở du lịch trên địa bàn thành phố hồ chí minh Sinh viên chia sẻ 1
D Mô tả quá trình quản lý chất lượng và minh họa bằng bộ chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục Luận văn Sư phạm 0
D Quản lý nhân sự-lương trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu MICROSOFT ACCESS Công nghệ thông tin 0
D Giáo trình Kỹ thuật sấy nông sản - Cơ sở lý thuyết của quá trình sấy Nông Lâm Thủy sản 0
D CƠ SỞ LÝ LUẬN NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Luận văn Kinh tế 0
D Quản lý công tác chủ nhiệm lớp ở trường trung học cơ sở Tiên Thanh, thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục Luận văn Sư phạm 0
D Cơ sở lý luận về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Luận văn Kinh tế 0
D Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nguồn nhân lực trong tổ chức Quản trị Nhân lực 0
D Cơ sở lý luận về công tác tuyển dụng nhân lực Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top