ngocxit_vn

New Member

Download miễn phí Tổng quan về tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 11 – Công ty xây dựng 319 – Bộ Quốc Phòng





LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ XÍ NGHIỆP 11 – CÔNG TY XÂY DỰNG 319 3

– BỘ QUỐC PHÒNG 3

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp 11 3

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp 11 5

1.3. Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Xí nghiệp 11 6

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp 11 8

Chương 2: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 11 – CÔNG TY XÂY DỰNG 319 – BỘ QUỐC PHÒNG 11

2.1. Tổ chức bộ máy kế toán và đặc điểm vận dụng chế độ kế toán của Xí nghiệp 11 11

2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán 11

2.1.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung 13

2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp 11 15

2.2.1. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 15

2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16

2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 24

2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 30

2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung 36

2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm: 41

2.3. Kế toán tiêu thụ sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp 11 48

 

Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 11 – CÔNG TY XÂY DỰNG 319 – BỘ QUỐC PHÒNG 54

3.1. Nhận xét về tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 11 54

3.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý 54

3.1.2. Về bộ máy kế toán và công tác kế toán 55

3.1.3. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 56

3.2. Kiến nghị về tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp 11 58

3.2.1. Về công tác kế toán nói chung 58

3.2.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 59

3.3. Kiến nghị về một số biện pháp quản lý chi phí để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 62

KẾT KUẬN 64

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 65

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU 66

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 67

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tổng số lao động của Xí nghiệp. Bộ phận lao động trực tiếp thường được tổ chức thành các tổ sản xuất phục vụ cho từng yêu cầu kỹ thuật cụ thể như tổ nề, tổ sơn vôi, tổ xây, tổ mộc, tổ lát nền Đối với lực lượng lao động này, Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế.
- Ngoài bộ phận lao động trong danh sách, Xí nghiệp còn có bộ phận lao động ngoài danh sách, đây là những lao động ký hợp đồng ngắn hạn. Với đối tượng lao động này, lương tháng được tính theo phần khối lượng công việc mà đội đã khoán cho họ và đội sẽ trả lương theo tổ khoán. Căn cứ tính lương là Bảng tính lương trực tiếp thi công do kế toán đội lập hàng tháng chi tiết cho từng công trình.
Như vậy, chi phí NCTT ở Xí nghiệp bao gồm: lương sản phẩm của công nhân trực tiếp sản xuất của Xí nghiệp (bao gồm cả lương của công nhân lái máy thi công) và lương khoán sản phẩm của bộ phận sản xuất thuê ngoài. Chi phí NCTT không bao gồm các khoản trích theo lương lao động trực tiếp trong danh sách (BHXH, BHYT, KPCĐ).
Nội dung công tác hạch toán:
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất của Xí nghiệp, tiêu thức để xác định mức lương là số ngày làm việc thực tế trong tháng có tính tới hệ số bậc thợ, hệ số đóng góp và đơn giá tiền lương bình quân ngày. Tiền lương một công nhân sản xuất trực tiếp trong tháng được tính theo công thức sau:
Tiền lương một
công nhân sản xuất
trong tháng.
=
Tổng ngày công
quy đổi trong tháng
của một công nhân
×
Đơn giá tiền lương bình quân ngày
Trong đó:
Tổng ngày công quy đổi trong tháng của một công nhân
=
K × G × N
K: Hệ số bậc thợ
G: Hệ số đóng góp (thời gian đóng góp thực tế tại đơn vị)
N: Tổng ngày công (dựa vào bảng chấm công tại công trường)
Đơn giá tiền lương bình quân ngày
=
Tổng chi phí NCTT
Tổng ngày công quy đổi
Tổng chi phí nhân công trực tiếp được tính dựa vào giá trị sản lượng thực hiện trong tháng. Hàng tháng, bộ phận kỹ thuật công trình căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành để làm Báo cáo sản lượng về khối lượng công việc đã hoàn thành - chi tiết cho từng phần công việc. Kế toán đội căn cứ vào báo cáo này và đơn giá tiền lương để lập “Bảng tính lương trực tiếp thi công” - chi tiết cho từng công trình. (Biểu 08)
XN 11 - Công ty XD 319
Đội 18
BẢNG TÍNH LƯƠNG TRỰC TIẾP THI CÔNG
Công trình : B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
Tháng 05 năm 2007
TT
Nội dung
Đvt
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gia công thép D≤10
Kg
220,000
530
116,600,000
2
Ván khuôn cọc
M2
250
370,000
92,500,000
3
Gia công thép D≤18
Kg
150,980
430
64,921,400
Cộng Đội tự làm
x
x
x
274,021,400
4
Ép cọc TN bằng máy
Điểm
2
19,550,000
39,100,000
5
Đổ cọc bêtông ép thử
M2
7
59,000
413,000
Cộng phần giao khoán
x
x
x
39,513,000
Biểu 08: Bảng tính lương trực tiếp thi công
Dựa vào “Bảng tính lương trực tiếp thi công” tính được chi phí NCTT của công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật trong tháng 05 năm 2007 là 313,534,400 đồng.
Căn cứ vào Bảng chấm công, Bảng tính lương trực tiếp thi công,kế toán lập “Bảng thanh toán tiền lương trực tiếp” (Biểu 09).
Biểu 09
Bảng thanh toán lương trực tiếp được chuyển qua Ban lao động - tiền lương của Xí nghiệp để xin duyệt, sau khi được duyệt sẽ được lập thành 3 bản, trong đó, 1 bản chuyển cho Ban tài chính Xí nghiệp làm căn cứ ứng tiền cho Đội để trả lương hàng tháng, 1 bản do Ban lao động - tiền lương giữ, 1 bản chuyển lại cho kế toán Đội làm căn cứ ghi sổ và thanh toán lương cho người lao động.
Để tập hợp chi phí NCTT, Xí nghiệp sử dụng TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. TK này không có số dư cuối kỳ, sổ chi tiết được mở theo công trình, hạng mục công trình.
Định kỳ mỗi tháng một lần, căn cứ vào Bảng thanh toán lương trực tiếp thi công, Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. (Biểu 10)
XN 11 - Công ty XD 319
Mẫu số S02a-DN
Đội 18
Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 150
Ngày 31 tháng 50 năm 2007
TRÍCH YẾU
TK
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
Nợ

Chi phí trực tiếp phát sinh do đội tự làm
- Công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
622
334
274,021,400
- Công trình phòng khám bệnh viện Việt Tiệp
622
334
4,783,500
Tiền lương nhân viên quản lý
627
334
29,890,000
CP NCTT phần giao khoán công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
622
334
39,513,000
CP NCTT phần giao khoán công trình phòng khám bệnh viện Việt Tiệp
622
334
475,000
Cộng
x
x
348,682,900
x
Kèm theo 05 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 05 năm 2007
Người lập
(Ký, họ tên)
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 10: Chứng từ ghi sổ
Từ Chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào Sổ chi tiết TK 622- chi tiết cho từng công trình (Biểu 11), và Sổ Cái TK 622 (Biểu 12).
XN 11 - Công ty XD 319
Đội 18
SỔ CHI TIẾT TK 622
Tên công trình: B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
Quý II năm 2007
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ

305
31/05
Lương CNTTSX tháng 05
334
274,021,400
306
31/05
Lương khoán tháng 05
334
39,513,000
30/06
Kết chuyển CP NCTT quý II
154
980,656,773
Cộng
x
980,656,773
980,656,773
Sổ này cótrang, đánh từ trang số 01 đến
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 11: Sổ chi tiết tài khoản 622
XN 11 - Công ty XD 319
Mẫu số S02c1-DN
Ngọc Lâm-Gia Lâm-HN
Ban hành theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
SỔ CÁI TK 622
Năm: 2007 (Trích)
CTGS
DIỄN GIẢI
TK
ĐƯ
SỐ TIỀN
GC
SH
NT
NỢ

150
31/05
Tiền lương CNTT công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật tháng 5
334
274,021,400
150
31/05
Lương khoán công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật tháng 5
334
39,513,000
150
31/05
Lương CNTT công trình phòng khám bệnh viện Việt Tiệp tháng 5
334
4,783,500
150
31/05
Lương khoán công trình phòng khám bệnh viện Việt Tiệp tháng 5
334
475,000
221
30/06
Kết chuyển CP NCTT quý II CT B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật
154
980,656,773
225
30/06
Kết chuyển CP NCTT quý II CT phòng khám bệnh viện Việt Tiệp
154
126,324,420
Cộng
x
8,056,750,735
8,056,750,735
Sổ này cótrang, đánh từ trang số 01 đến
Ngày mở sổ:
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc XN
(Ký, họ tên, đóngdấu)
Biểu 12: Sổ cái tài khoản Chi phí nhân công trực tiếp
Tổng chi phí nhân công trực tiếp của công trình B4 – Nhà làm việc Tổng cục kỹ thuật phát sinh trong Quý II năm 2007 do Đội 18 thi công là 980,656,773 đồng.
2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Máy thi công là các loại xe, máy chạy bằng động lực (điện, xăng, dầu, khí nén) được sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các công trình như: máy trộn bê tông, cần cẩu, máy đào xúc đất, máy ủi, ô tô vận chuyển đất đá ở công trường Máy móc thiết bị là yếu tố quan trọng góp phần tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng công trình. Vì vậy, việc áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất là rất cần thiết đối với doanh nghiệp.
Tuy nhiên, ở Xí nghiệp 11, số lượng máy móc ít và cũ. Trong khi đó, số lượng công trình mà ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top