phuonganh1202

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tăng nguyên vật liệu tại công ty Phương Nam





Lời mở đầu 1

Phần I. Thực trạng tổ chức kế toán nguyên vật liệu nhập xuất kho ở Công ty Phương Nam 3

I. Đặc điểm chung của Công ty Phương Nam 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty 3

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Phương Nam 3

1.3. Quy trình tổ chức sản xuất 4

II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ sách kế toán tại Công ty

Phương Nam 5

2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 5

2.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 5

2.3. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho 6

III. Tình hình tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Phương Nam 6

3.1. Tình hình vật liệu của Công ty Phương Nam 6

3.2. Tổ chức chứng từ kế toán ở Công ty Phương Nam 8

Phần II. Một số nhận xét và ý kiến đóng góp nhằm nâng cao công tác kế toán NVL nhập xuất kho tại Công ty Phương Nam 24

I. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty 24

1.1. Công tác kế toán nói chung 24

1.2. Công tác nguyên vật liệu nhập xuất kho 25

II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán nguyên vật liệu nhập xuất kho tại Công ty Phương Nam 25

Kết luận 29

Tài liệu tham khảo 30

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hai nguyên vật liệu phải được tổ chức một cách thuận lợi cho việc theo dõi tình hình nhập xuất.
Theo phương pháp kê khai thường xuyên, tình hình nhập xuất và tồn kho nguyên vật liệu được phản ánh vào tài khoản 152: Nguyên vật liệu.
1.1. Kế toán nhập kho nguyên vật liệu.
Khi nhập kho nguyên vật liệu kế toán ghi vào bên nợ tài khoản 152.
Tuỳ theo nguồn nhập mà ghi có các tài khoản liên quan.
Nguyên vật liệu mua vào, sử dụng sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ tài khoản 152: giá mua nguyên vật liệu chưa có GTGT
Nợ tài khoản 133: thuế VAT được khấu trừ
Có tài khoản 331,111,112,141: tổng số tiền theo giá thanh toán.
Mua nguyên vật liệu sử dụng sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Nợ tài khoản 152: trị giá nguyên vật liệu theo giá thanh toán
Có tài khoản 331,111,112,141: trị giá NVL theo giá thanh toán
.Nhập kho nguyên vật liệu tự sản xuất gia công
Nợ tài khoản 152
Có tài khoản 154
Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh được viện trợ không hoàn lại, được cấp.
Nợ tài khoản 152: trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho
Có tài khoản 411: trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho
Khi kiểm kê phát hiện nguyên vật liệu thừa chưa rõ nguyên nhân.
Nợ tài khoản 152: trị giá nguyên vật liệu thừa chưa rõ nguyên nhân
Có tài khoản 3381: trị giá nguyên vật liệu thừa chưa rõ nguyên nhân
Khi xác định được nguyên nhân, tuỳ theo nguyên nhân và cách xử lý mà ghi vào các tài khoản có liên quan.
Nợ tài khoản 3381:
Có tài khoản 721:
Có tài khoản 331:
1.2. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu.
Khi xuất kho nguyên vật liệu, kế toán ghi có tài khoản 152.
tuỳ từng trường hợp theo mục đích xuất mà ghi nợ các tài khoản liên quan.
Xuất sử dụng phục vụ sản xuất kinh doanh
Nợ tài khoản 621, 627, 641, 642: trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
Có tài khoản 152: trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
Xuất nguyên vật liệu đem góp vốn liên doanh.
Nếu trị giá vốn góp theo kết quả đánh giá của hội đồng quản trị lớn hơn giá trị thực tế của nguyên vật liệu đem góp vốn.
Nợ tài khoản 222, 128: trị giá vốn góp
Có tài khoản 152: trị giá thực tế của nguyên vật liệu
Có tài khoản 412: chênh lệch.
Nếu trị giá vốn góp theo kết quả đánh giá của hội đồng quản trị nhỏ hơn trị giá thựuc tế của nguyên vật liệu đem góp vốn.
Nợ tài khoản 222,128: trị gía vốn góp
Nợ tài khoản 412: chênh lệch
Có tài khoản 152: trị giá thực tế của nguyên vật liệu.
Xuất nguyên vật liệu nhượng bán
Nợ tài khoản 632: trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhượng bán.
Có tài khoản 152: trị giá thực tế của nguyên vật liệu nhượng bán.
Trường hợp kiểm kê kho nguyên vật liệu phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân.
Nợ tài khoản 1381: trị giá nguyên vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân.
Có tài khoản 152: trị giá nguyên vật liệu thiếu chưa rõ nguyên nhân.
Khi xác định được nguyên nhân, tuỳ theo từng nguyên nhân và cách xử lý mà ghi vào các tài khoản có liên quan.
Nợ tài khoản 642,1388,821: trị giá nguyên vật liệu thiếu đã
Có tài khoản 1381: xác định được nguyên nhân.
Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp KKTX
111, 112, 331, 151
NVL
621, 627, 641, 642
NVL mua ngoài nhập kho
(Giá có cả thuế GTGT )
Mua NVL **
133
(*)
111, 112, 331
3333
Chi phí vận chuyển NVL
nhập kho
Thuế nhập khẩu tính vào giá trị
NVL nhập khẩu
154
NVL thuê ngoài gia công NVL
tự chế, phế liệu thu hồi nhập kho
411
Nhận vốn góp liên doanh
vốn cổ phần bằng NVL
222
Nhận lại vốn góp liên doanh
bằng NVL
338
NVL thừa phát hiện
trong kiểm kê
xuất kho NVL dùng cho
SX, kinh doanh và XD cơ bản
331
Chiết khấu mua hàng
được hưởng, giảm giá hàng mua
154
Trả lại NVL cho người bán
Xuất NVL thuê ngoài
Gia công
821
NVL nhượng bán
338
NVL góp vốn liên doanh
128, 222
Xuất NVL trả nợ
vay đơn vị khác
138, 338, 344
NVL thiếu phát hiện
trong kiểm kê
2. Kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Phương pháp kiểm kê định kỳ thích hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, sản xuất kinh doanh những mặt hàng có giá trị thấp, sử dụng các loại nguyên vật liệu ít tiền, chủng loại phức tạp, việc bảo quản và tình hình xuất nhập khó theo dõi. Phương pháp này có ưu điểm làm giảm bớt được khối lượng ghi chép của kế toán nhưng mức độ chính xác không cao. Đối với các doanh nghiệp đồng thời có tổ chức nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh thì không được áp dụng phương pháp này.
Theo phương pháp này, tình hình xuất nhập nguyên vật liệu được phản ánh trên tài khoản 611- mua hàng.
Khi nhập kho nguyên vật liệu kế toán ghi theo những lần phát sinh nhưng xuất kho hàng ngày không ghi.
Cuối tháng sau khi kiểm kê xác định và kết chuyển trị giá nguyên vật liệu còn lại cuối tháng kế toán ghi tính trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ. Quá trình hạch toán nhập xuất nguyên vật liệu được tiến hành như sau:
2.1. Đầu kỳ.
Nợ 611: trị giá nguyên vật liệu còn lại đầu kỳ.
Có 151,152: trị giá nguyên vật liệu còn lại đầu kỳ.
2.2. Trong kỳ.
Mua nguyên vật liệu sử dụng phục vụ sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nợ tài khoản 611: giá mua nguyên vật liệu theo giá chưa có VAT
Nợ tài khoản 133: thuế VAT được khấu trừ
Có tài khoản 331,111,112,141: tổng số tiền theo giá thanh toán.
Mua nguyên vật liệu sử dụng sản xuất sản phẩm thuộc đói tượng chịu thuế VAT theo phương pháp trực tiếp hoắc không thuộc đối tượng chịu thuế VAT.
Nợ tài khoản 611: tổng số tiền theo giá thanh toán.
Có tài khoản 331, 111, 112, 141: tổng số tiền theo giá thanh toán.
Các trường hợp nhập kho nguyên vật liệu khác.
Nợ tài khoản 611: trị giá nguyên vật liệu nhập kho .
Có tài khoản 631, 411, 3381:
2.3. Cuối kỳ.
Kiểm kê xác định và kết chuyển trị giá nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ.
Nợ tài khoản 152,151: trị giá nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ
Có tài khoản 611: trị giá nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ.
Tính và kết chuyển trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trong kỳ.
X = D1 + N - D2
Nợ tài khoản 621,627,641,642: trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
Có tài khoản 152: trị giá nguyên vật liệu xuất dùng.
Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKĐK
151, 152
611
151, 152
Kết chuyển giá trị NVL
Tồn kho đầu kỳ
111, 112, 331
Mua NVL nhập kho
133
(**)
(*)
333
Thuế nhập khẩu phải
nộp tính vào giá trị NVL
Kết chuyển giá trị NVL
Tồn kho cuối kỳ
331
Chiết khấu mua hàng giảm
giá hàng mua, trả lại hàng
621
Giá trị NVL xuất kho
trong kỳ
Ghi chú:
(*) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGt theo phương pháp khấu trừ
(**) Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
phần II
lý luận chung về hoàn thiện
hạch toán nguyên vật liệu tại đơn vị
Ta biết rằng khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất sau lại phải sử dụng các đối tượng khác. Phần lớn các đối tượng lao động thông qua quá trình chế biến để hợp thành thực thể của sản phẩm như bông thành sợi, cát thành thuỷ tinh... Một số khác lại mất đi như các loại nhiên liệu. Bất kỳ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng fast việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác trả lương theo sản phẩm tại Công Ty xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tại Công ty Take Á Châu Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện hệ thống quản lý sản xuất tại công ty tnhh hệ thống dây sumi - Hanel Khoa học kỹ thuật 0
D Hoàn thiện công tác lập kế hoạch sản xuất tại công ty cổ phần LILAMA 10 Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện tổ chức và quản lý kênh phân phối sản phẩm của công ty TNHH thương mại dịch vụ Thiên An Lộc Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top