Download miễn phí Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở công ty cổ phần xây dựng lý quý





Lời mở đầu:.Trang 01

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG LÝ QUÝ .02

1.1, Đặc điểm kinh tế kỷ thuật của công ty .02

1.1.1, Lịch sữ hình thành và phát triển ở công ty .02

1.1.2, Chức năng nhiệm vụ ở công ty.02

1.1.3, Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.03

1.1.4,Đặc điểm tổ chức quy trình sản xuất.06

1.1.5, Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.07

1.2: Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty .08

1.2.1, Tổ chức bộ máy kế toán của công ty .08

1.2.2, Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty .09

1.2.2.1, Chính sách kế toán của công ty.10

1.2.2.3, Đặc điểm tổ chức hệ thống chứng từ kế toán.13

1.2.2.4, Đặc điểm hệ thống kế toán.13

1.2.2.5, Đặc điểm tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.14

PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY .15

2.1, Đặc điểm quy trình công nghệ và tính giá thành .15

2.2, Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng Lý Quý

2.2.1, Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng Lý Quý

2.2.1.1,Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất .15

2.2.1.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất .15

2.2.2, Phân loại chi phí sản xuất trong công ty xây lắp.17

2.2.3, Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.17

2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.26

2.2.5, Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.32

2.2.6. Kế toán chi phí sản xuất chung.33

2.2.7, Tổng hợp chi phí sản xuất cuối tháng, cuối quý.43

2.3.2, Công tác đánh giá sản phẩm làm dở ở công ty .50

2.3.3, Xác định giá thành .51

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHI SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.52

3.1, Đánh giá chung về công tác quản lý và công tác kế toán.52

3.2, Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty .55

3.2.1. Về việc luân chuyển chứng từ .56

3.2.2. Về quản lý chi phí nhân công .56

3.2.3.Về quản lý và hạch toán chi phí sản xuất chung .56

3.2.4. Về hoàn thiện phương pháp hạch toán các khoản thiệt hại .57

3.2.5. Về việc tính giá thành đơn vị sản phẩm .57

3.2.6. Về việc tạo trình độ chuyên môn nhân viên kế toán.58

3.2.7. Về việc ứng dụng máy vi tính trong công tác kế toán.58

Kết luận:.60

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng công tác quản lý vật tư, công tác kế toán vật liệu góp phần đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vật tư nhằm hạ thấp chi phí sản xuất.
Khi có nhu cầu về sử dụng vật tư, kỹ thuật công trình viết phiếu vật tư có chữ ký của thủ trưởng đơn vị chuyển cho thủ kho để xuất vật tư phục vụ thi công.
Đơn vị: Ban chủ nhiệm công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà
Phiếu xuất kho
Số 3
Ngày 20 tháng 9 năm 2007
Nợ TK 621
Có TK 152
Họ và tên người nhận hàng: Tổ Dũng và Hưng
Lý do xuất kho: Xây bể, trát và chèn cửa
Xuất tại kho: Công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
1
Nhôm
m3
52,5
52,5
23.000
1207.500
Cộng
52,5
52,5
23.000
1207.500
Xuất, ngày 20 tháng9 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tên
Người nhận
Thủ kho
Cuối tháng kế toán xuống kho thu thập thẻ kho và phiếu nhập kho. Trên mỗi phiếu xuất kho kế toán đã định khoản, tính tổng số tiền.
Hàng tháng từ các phiếu xuất kho như trên kế toán công trình lập bảng chi tiết vật tư gửi về phòng kế toán.
Bảng chi tiết xuất vật tư công cụ dụng cụ
Tháng 9 năm 2007
Kho công trình Trụ sở Huyện Lộc Hà
TT
Tên quy cách vật tư
ĐVT
Đơn giá
Ghi có TK 152, 153, ghi nợ các TK
621
627
142
ST
SL
ST
SL
ST
SL
TK
1
Nhôm
m3
23.000
75
1.725.000
2
Cát đen
m3
32.500
298,5
9.701.250
3
Sơn
Kg
30.000
61
1.803.000
4
Gỗ cốp pha
m3
946.285
31.392.000
.
Cộng TK 152
22.050.000
5.232.000
31.392.000
TK 153
1
công cụ SX
đ
3.601.375
76.625
.
Cộng TK 153
3.601.375
76.625
Đối với kế toán vật tư trên phòng kế toán Công ty, cuối tháng căn cứ vào số liệu trên bảng chi tiết xuất vật tư, công cụ công cụ kế toán nạp số liệu vào máy theo định khoản.
Nợ TK 621 22.050.000
Chi tiết CTr. Trụ sở Huyện Lộc Hà
Có TK 152 22.050.000
Ngoài ra trong sản xuất sản phẩm xây lắp cần sử dụng rất nhiều loại vật liệu luân chuyển như gỗ cốp pha, đà giáo, sắt định hình hay công cụ công cụ phục vụ thi công. Các loại vật liệu công cụ này được phân bổ giá trị nhiều lần vào chi phí sản xuất. Cụ thể từ các phiếu xuất vật liệu và công cụ sử dụng luân chuyển trong tháng 9/2007 ở CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà, kế toán công trình tính toán lập định khoản rồi phân bổ như sau:
- Xuất vật liệu sử dụng luân chuyển
Nợ TK 142 (1421) 6.642.000
Có TK 152 6.624.000
- Xuất công cụ dụng cụ
Nợ TK 142 (1421) 3.678.000
Có TK 152 3.678.000
Cuối tháng căn cứ vào số lần sử dụng của vật liệu luân chuyển, thời gian sử dụng của từng loại công cụ công cụ kế toán tiến hành phân bổ vào giá thành CTr. Trụ sở Huyện Lộc Hà. Cụ thể là:
Trong tháng 9/2007 CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất gỗ để phục vụ thi công với giá vốn thực tế xuất kho là 6.624.000đ. Số lần luân chuyển của gỗ là 7 lần => Số phân bổ trong tháng 9/2007 là:
6.624.000
= 946.285
7
Đối với công cụ sản xuất trong tháng công trình xuất công cụ sản xuất phục vụ thi công với giá vốn thực tế xuất kho là 3.678.000. Thời gian phân bổ là 4 năm => số phân bổ trong tháng 9/2007 là:
3.678.000
= 76.625
4 x 12
Kế toán định khoản
Nợ TK 627 1.022.910
Trong đó: Nợ TK 6272 946.285
Nợ TK 6273 76.625
Có TK 142 (1421) 1.022.910
Tất cả các số liệu và định khoản trên là cơ sở kế toán công ty nạp số liệu vào máy vi tính, lên sổ nhật ký chung; sổ cái tài khoản liên quan và ghi sổ chi tiết chi phí sản xuất các công trình.
Công ty cổ phần xây dựng lý quý
Trích Nhật ký chung
Từ ngày 01/9/2007 đến 31/9/2007
Số CT
Ngày CT
Nội dung
TK
Số tiền nợ
Số tiền có
2
2
Lê Dũng mua VPP phục vụ trụ sở y tế TH
6277
1111
119.000
119.000
3
5
Chi phí vận chuyển đất thái ở CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà
6277
1111
5.209.000
5.209.000
2
23
XN GCCK báo nợ tiền sử dụng máy đào xúc đất tại CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà
623
154
2.478.000
2..478.000
2
31
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất gỗ cốp pha phục vụ thi công T 9/2007
1421
152
6.624.000
6.624.000
4
31
Trụ sở y tế TH xuất vật tư T9/2007
621
152
16.128.000
16.128.000
6
31
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất vật tư T9/2007
621
152
22.050.000
22.050.000
10
31
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất dcụ sản xuất phục vụ thi công
1421
153
3.678.000
3.678.000
12
31
Phố lương T9/2007 CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà
622
334
19.050.000
19.050.000
11
31
CTr nhà thi đấu Trụ sở Huyện Lộc Hà trích KPCĐ T9/2007
622
3382
381.000
381.000
9
31
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà trích BHXH T9/2007
622
3383
2.000.000
2.000.000
13
31
Phân bổ lương gián tiếp vào CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà
6271
334
3.800.000
3.800.000
18
31
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà phân bổ gỗ cốp pha
6272
1421
946.285
946.285
13
31
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà phân bổ công cụ sản xuất
6273
1421
76.625
76.625
11
31
CTr trụ sở y tế TH trích khấu hao TSCĐ
6274
214
860.000
860.000
KC
31
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
621
154
925.000.000
925.000.000
KC
31
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
622
154
105.000.000
105.000.000
KC
31
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
154
11.520.000
11.520.000
.
Cộng
Công ty cổ phần xây dựng Lý Quý
Sổ cái tài khoản 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/9/2007 đếm 31/9/2007
Trích nhật ký chung
Số CT
Ngày CT
Nội dung công trình
TKĐƯ
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
Dư đầu kỳ
6
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất vtư
152
22.050.000
22.050.000
12
CTr Trụ sở y tế Thạch Hà xuất vtư
152
16.128.000
202.821.310
37
K/chuyển chi phí NVL trực tiếp
154
925.000.000
Cộng
925.000.000
925.000.000
Công ty cổ phần xây dựng lý quý
Sổ cái tài khoản 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà
Từ ngày 01/9/2007 đến 31/9/2007
Trích nhật ký chung
Số CT
Ngày CT
Nội dung công trình
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Dư nợ
Dư có
Dư đầu kỳ
6
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất vtư
22.050.000
25
CTr Trụ sở Huyện Lộc Hà xuất vtư
22.050.000
Cộng
22.050.000
22.050.000
x
2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này dụng để hạch toán những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho nhân công trực tiếp sản xuất, thi công như tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền BHXH, BHYT, KPCĐ.
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí ở Công ty và gắn liền với lợi ích của người lao động. Do vậy việc hạch toán đúng, đủ chi phí nhân công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lương, trả lương chính xác kịp thời cho người lao động từ đó nó có tác dụng tích cực góp phần khích lệ người lao động nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty bao gồm:
- Tiền lương công nhân trong danh sách
- Tiền lương công nhân thuê ngoài
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Hiện nay, lực lượng lao động ở Công ty gồm hai loại: Công nhân viên chức (CNVC) trong danh sách (còn gọi là trong biên chế) và CNVC ngoài danh sách (CN thuê ngoài).
CNVC trong biên chế chiếm tỷ trọng nhỏ nh ưng là lực lượng nòng cốt thực hiện những công việc đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, còn lại là số lao động hợp đồng. Điều này cho cơ cấu của công ty trở nên gọn nhẹ, giảm bớt được chi phí quản lý.
Bộ phận CNVC trong danh sách gồm CN trực tiếp sản xuất và lao động gián tiếp (nhân viên quản lý hành chính)
+ Đối với CN trực tiếp sản ...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top