naka67nhh

New Member

Download miễn phí Đề tài Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam





LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 4

1.1. Vai trò của tín dụng trung dài hạn trong nền kinh tế thị trường 4

1.1.1. Khái niệm tín dụng trung dài hạn 4

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng trung dài hạn 5

1.1.3. Vai trò của tín dụng trung dài hạn đối với nền kinh tế 6

1.2. Rủi ro tín dụng trung dài hạn của NHTM trong nền kinh tế thị trường 9

1.2.1. Bản chất rủi ro tín dụng trung dài hạn 9

1.2.2. Các chỉ tiêu của rủi ro tín dụng 10

1.2.3. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng trung dài hạn 13

1.2.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trung dài hạn 14

1.3. Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng trung dài hạn của NHTM trong nền kinh tế thị trường. 17

1.3.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý kết hợp hài hoà giữa mục tiêu mở rộng nâng cao chất lượng tín dụng. 18

1.3.2. Hoàn thiện kỹ thuật thẩm định các nhu cầu tín dụng 18

1.3.3. Thực hiện một cách khoa học và đồng bộ quy trình cho vay: 20

1.3.4. Tham gia bảo hiểm tín dụng 20

1.3.5. Phân tán, chia sẻ rủi ro tín dụng 21

1.3.6. Tăng cường hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng 21

1.3.7. Tăng cường số lượng và chất lượng cán bộ tín dụng 22

1.3.8. Phân tán rủi ro thông qua thị trường bán nợ và các hợp đồng tín dụng phái sinh 23

1.3.9. Xử lý nợ có hiệu quả 26

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 29

2.1. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng ngoại thương Việt Nam trong thời gian qua 29

2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 29

2.1.2. Hoạt động kinh doanh chủ yếu tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam 30

2.1.3. Kết quả kinh doanh 36

2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng trung dài hạn tại NHNT VN 37

2.2.1. Hoạt động tín dụng trung dài hạn 37

2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNT VN 41

2.3. Những thành tựu mà NHNT đã đạt được trong thời gian qua 48

2.3.1. Những biện pháp mà NHNT đã thực hiện trong thời gian qua 48

2.3.2. Đánh giá hoạt động hạn chế rủi ro tại NHNT VN 51

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NGĂN NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRUNG DÀI TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 58

3.1. Định hướng hoạt động tín dụng trung dài hạn của NHNT Việt Nam trong thời gian tới 58

3.1.1. Dự báo các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng trung dài hạn của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trong thời gian tới 58

3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng trung dài hạn của NHNT VN 60

3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trung dài hạn 60

3.2.1. Xử lý nợ tồn đọng 61

3.2.2. Tăng cường vốn tự có 63

3.2.3. Đa dạng hoá danh mục đầu tư tín dụng 64

3.2.4. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực 65

3.2.5. Thẩm định tốt trước khi cho vay 65

3.2.6. Kiểm tra, giám sát tín dụng chặt chẽ hơn 69

3.2.7. Thiết lập hệ thống kiểm soát và quản lý rủi ro trên toàn hệ thống 71

3.2.8. Hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng 72

3.2.9. Nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động kiểm tra kiểm toán nội bộ 73

3.2.10. Phân tán rủi ro thông qua thị trường bán nợ và các công cụ dẫn xuất tín dụng 74

3.3. Một số kiến nghị 75

3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan 75

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 76

KẾT LUẬN 78

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n dụng.
Bảng 02: tổng dư nợ tín dụng của NHNT VN
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Dư nợ tín dụng
Tốc độ tăng trưởng
dư nợ tín dụng
2003
36 850
35,6%
2004
48 786
32,39%
2005
56 065
14,92%
2006
62 400
11,30%
Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của NHNT năm 2003-2006
Nhìn vào bảng trên, nhận thấy công tác cung cấp tín dụng đối với nền kinh tế qua các năm có xu hướng tăng nhanh, năm sau cao hơn năm trước, hình thức tín dụng cũng ngày càng được mở rộng và phát triển đa dạng hơn. năm 2004 tổng dư nợ tín dụng mà NHNT đạt 48786 tỷ đồng, tăng 32,39% so với năm 2003, năm 2005 đạt 56065 tỷ đồng tăng 14,92% so với năm 2004, và đến năm 2006 đạt 62400 tỷ đồng tăng 11,3% so với năm 2005. có thể thấy tuy doanh số năm sau cao hơn năm trước, nhưng lại thấy tốc độ tăng trưởng dư nợ có xu hướng giảm dần. Xu hướng này nằm trong định hướng tăng cường kiểm soát rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng của toàn hệ thống NHNT, phù hợp với tốc độ tăng trưởng chậm lại của ngành và 04 NHTMNN.
Trong những năm qua công tác tín dụng từng bước chuyển dịch theo hướng tích cực và phù hợp với nguồn vốn hơn. Trong công tác tín dụng, NHNT luôn đề cao việc thực hiện nghiêm túc Luật các TCTD, các quy định, quy chế của NHNN. NHNT đang từng bước cơ cấu lại hoạt động tín dụng cho phù hợp với tình hình chung và hiệu quả, mở rộng tìm kiếm cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đẩy mạnh cho vay thành phần kinh tế ngoài quốc doanh, đa dạng hoá các loại hình cho vay, phân tán rủi ro tránh tập trung tín dụng vào một loại hình doanh nghiệp.
Đồng thời, chiến lược của NHNT trong 3 năm qua là “tăng trưởng tín dụng trên cơ sở tập trung và nâng cao chất lượng hướng tới chuẩn mực quốc tế”. NHNT đã áp dụng nhiều biện pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro như: Quy chế hoá, quy trình hoá nghiệp vụ, tháng 6/2006 NHNT đã đưa vào áp dụng quy trình tín dụng mới, có hệ thống xếp hạng doanh nghiệp, xây dựng phương pháp xác định hạn mức tín dụng, hệ thống chấm điểm xếp hạng TCTD được đưa vào từ cuối năm 2004, đưa ra phương pháp quản lý danh mục đầu tư theo ngành và lĩnh vực đầu tư, chính sách tín dụng được chú trọng theo khu vực kinh tế và nhóm khách hàng.
2.1.2.3. hoạt động khác
Hoạt động thanh toán
thanh toán quốc tế là lĩnh vực kinh doanh truyền thống mà NHNT luôn duy trì và khẳng định vị thế hàng đầu trong toàn ngành. Trong những năm qua, kim ngạch xuất khẩu cả nước liên tục tăng trưởng với tốc độ cao đã tạo thuận lợi cho hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu qua NHNT (năm 2006 tổng kim ngạch xuất khẩu tăng 22% và nhập khẩu tăng so với năm 2005). tính chung xuất nhập khẩu, năm 2006 NHNT đạt doanh số 22,8 tỷ USD, tăng 9% so với năm 2005 (thấp hơn nhiều mức tăng 28% của năm 2005) và chỉ chiếm 27% thị phần cả nước, giảm 3,2% so với năm ngoái (năm 2005 thị phần thanh toán xuất nhập khẩu đạt 30,2%).
thanh toán liên Ngân hàng: hoạt động thanh toán liên Ngân hàng đã có sự thay đổi quan trọng với việc NHNT thực sự trở thành trung tâm xử lý giao dịch vcb-money của toàn hệ thống, cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử cho các đối tượng khách hàng là các định chế tài chính và các doanh nghiệp (kênh vcb-money chiếm 97% giao dịch). Với việc thường xuyên nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng các tiện ích cho khách hàng sử dụng như dịch vụ báo có trực tuyến, trả lương với số lượng giao dịch không hạn chế, hệ thống bảo mật xác thực otp, cho đến nay đã có 120 định chế tài chính và 175 tổ chức kinh tế sử dụng dịch vụ thanh toán qua kênh này. Trong năm 2006 đã thực hiện 928000 giao dịch với trị giá lên tới 332750 tỷ đồng và 21 tỷ USD.
Kinh doanh thẻ
trong những năm qua, dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ của NHNT đã phát triển với tốc độ rất nhanh, tính tới cuối năm 2006 NHNT đã phát hành 20907 thẻ quốc tế, đưa tổng số thẻ quốc tế đang lưu hành đạt 72500 thẻ với tổng doanh số sử dụng thẻ đạt 1012,6 tỷ đồng, tăng 36,5% so với năm 2005. Trong đó, thẻ ghi nợ quốc tế- VIETCOMBANK mtv sau 9 tháng phát hành (từ tháng 03/2006) đến nay đã đạt 11576 thẻ. tổng số thẻ connect 24 lên tới 1,5 triệu thẻ, riêng năm 2006 NHNT phát hành 580000 thẻ, tăng 63% so với năm 2005.
doanh số thanh toán thẻ quốc tế năm 2006 đạt 6200 tỷ quy đồng (386,3 triệu USD), tăng 22,8% so với năm 2005. Doanh số sử dụng thẻ connect 24 đạt mức rất cao: rút tiền mặt gần 2000 tỷ đồng/tháng (tăng 64%), chuyển khoản hơn 335 tỷ đồng/tháng (tăng 67,5%) và thực hiện các giao dịch chỉ tiêu hàng hoá dịch vụ tại đơn vị chấp nhận thẻ hơn 1,5 tỷ đồng/tháng (tăng 50%). sự tăng trưởng vượt bậc về doanh số sử dụng dịch vụ tại ATM năm 2006 (tăng 73,3%) là kết quả trực tiếp từ việc mở rộng mạng lưới ATM (705 máy), đẩy mạnh triển khai các dịch vụ thanh toán billing với các đối tác cung cấp dịch vụ là bảo hiểm, điện lực, bưu điện, các công ty viễn thông di động.
trong năm 2006, NHNT đã phát hành được một số loại thẻ mới như: VIETCOMBANK sg24 và phát triển dịch vụ thương mại điện tử V-cpb. năm 2006 đã đánh dấu một bước tiến của NHNT trong lĩnh vực liên kết với các đối tác trong và ngoài nước với một loạt các chương trình hợp tác với visa, mastercard, american express và vietnam airline, china union pay (cup).
kinh doanh ngoại tệ
trong giai đoạn 2004-2006, hoạt động kinh doanh ngoại hối của VIETCOMBANK có nhiều thuận lợi: kim ngạch xuất nhập khẩu tăng mạnh, nguồn kiều hối dồi dào, tỷ giá USD/VND tăng ổn định. Trong năm 2006, tổng doanh số mua bán ngoại tệ của NHNT đạt 19 tỷ USD, tăng 15% so với năm 2005, doanh số mua vào đạt 8,5 tỷ USD, mua từ NHNT đạt 1 tỷ USD. doanh số ngoại tệ bán ra đạt 9,5% tương ứng với 9,5 tỷ và hầu hết là bán cho TCKT và cá nhân, trong đó bán cho doanh nghiệp nhập khẩu xăng dầu chiếm 24,8%.
2.1.3. Kết quả kinh doanh
lợi nhuận trước thuế và trước trích lập dự phòng năm 2006 đạt 3600 tỷ, tăng 14,5%; lợi nhuận sau thuế đạt 2470 tỷ, tăng 88,7% so với cuối năm 2005. Chỉ số thu nhập /tổng tài sản (ROA) của NHNT trong năm 2006 đạt 1,6%; chỉ số thu nhập /vốn chủ sở hữu (ROE) đạt 27,4%. cơ cấu thu nhập tiếp tục có những chuyển biến tích cực theo hướng giảm tỷ trọng thu từ hoạt động tín dụng (từ 57,3% năm 2005 xuống còn 47,5% năm 2006), tăng tỷ trọng thu dịch vụ và thu khác (từ 42,7% lên 52,5% trong năm 2006).
2.2. thực trạng rủi ro tín dụng trung dài hạn tại NHNT VN
2.2.1. hoạt động tín dụng trung dài hạn
2.2.1.1. nguồn vốn trung dài hạn
một trong những thế mạnh của NHNT VN là tiềm lực vốn rất mạnh. Với tổng nguồn vốn huy động là 171862 tỷ quy đồng, NHNT hiện nay đang là Ngân hàng Việt Nam có tổng nguồn vốn lớn nhất. Tuy nhiên để tiến hành cấp tín dụng trung dài hạn thì NHNT không thể dùng và cũng không được phép dùng toàn bộ nguồn vốn huy động được bao gồm nguồn vốn huy động ngắn hạn và nguồn vốn huy động trung dài hạn để cho vay trung dài hạn. Theo quyết định 457/2005/QĐ-NHNN nguồn dùng để cho vay trung dài hạn ngoài nguồn huy động trung dài hạn thì chỉ được dùng 40% nguồn huy động ngắn hạn, do đó nguồn chính dùng để cho vay trung dài hạn là nguồn huy động trung dài hạn. Trong khi đó với những điều kiện hiện nay ở nước ta thì nguồn vốn huy động trung dài hạn chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Giải pháp hạn chế rủi ro trong việc luân chuyển chứng từ thu, chi tiền đối với khách hàng tại Ngân hàng Sacombank Luận văn Kinh tế 0
D Tiêu chuẩn Công chứng Viên theo pháp Luật những hạn chế bất cập và giải pháp hoàn thiện Luận văn Luật 0
D Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Năm Hải Luận văn Kinh tế 0
D Giải pháp nhằm hạn chế tình trạng nợ đọng và trốn đóng bảo hiểm xã hội của các doanh nghiệp tại thành phố Bắc Ninh Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu những hạn chế và giải pháp khắc phục cho canh tác ruộng bậc thang tại Huyện Văn Chấn-Tỉnh Nông Lâm Thủy sản 0
D Thực trạng ly hôn và một số giải pháp hạn chế ly hôn tại địa phương Luận văn Luật 0
F Một số giải pháp nhằm hạn chế tính thời vụ du lịch tại khách sạn Đà Nẵng Luận văn Kinh tế 0
W Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trung dài hạn tại ngân hàng đầu tư phát triển Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
B Những giải pháp nhằm góp phần hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Quốc Tế chi nhánh Thanh Xuân Luận văn Kinh tế 2
H Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tới ngân hàng LD Lào Việt CN Hà Nội Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top